Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án Lớp 1 tuần 28( 2 buổi/ ngày- CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.32 KB, 19 trang )

Giáo án Tuần 28
SÁNG Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài : NGÔI NHÀ
A- Mục tiêu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ : Hàng xoan, xao xuyến, lảnh
lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
2- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được từ: lảnh lót, thơm phức.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
- Học sinh khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chức vần : iêu hay yêu
3- Giáo dục tình cảm đối vối với ngôi nhà của mình, kết hợp giáo dục bảo vệ môi
trường : bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
B -Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : SGK
- Học sinh: SGK, bộ THTV, bảng con.
C - Các hoạt động dạy học:
a/- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài cũ ? ( Mưu chú Sẻ ).
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Khi bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì gì với Mèo?
+ Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Theo em, Sẻ là con vật như thế nào?
- Viết bảng con: lễ phép, muộn.
- Nhận xét.
b/- Bài mới:
1/-Giới thiệu bài : Ngôi nhà
- HS nhắc tên bài, GV ghi tên bài lên bảng.
2/- Hướng dẫn luyện đọc:
+ GV đọc mẫu


+ HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng,từ ngữ :
- GV nêu các từ ngữ khó đọc trong bài : Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ.
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó
- Giáo viên lần lượt đưa ra từng từ, Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại.
- Giáo viên lưu ý những âm, vần khó đọc cần chú ý, yêu cầu học sinh phân tích
các tiếng khó, đánh vần, đọc tiếng, từ.
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
1
Giáo án Tuần 28
- Giải nghóa từ :
+ lảnh lót : Tiếng hót cao và vang.
+ Thơm phức : mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn.
* Luyện đọc câu: HS xác đònh số câu trong bài.
- Bài có bao nhiêu câu thơ? . Học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh một câu.
* Luyện đọc khổ thơ ( nối tiếp cá nhân)
- Luyện đọc bài:
+ Học sinh đọc thầm ( nhóm 3)
+ Các nhóm thi đua đọc bài-> HS nhận xét-> GV nhận xét
 Cá nhân đọc cả bài-> nhóm đôi đọc cả bài-> từng dãy đọc cả bài-> cả lớp đọc
đồng thanh.
3/- Ôn các vần : iêu, yêu
* Ghép vần iêu, yêu.
* HS đọc yêu cầu 1 trong SGK : Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
- Tìm và dùng bộ chữ ghép tiếng có vần yêu trong bài ( yêu)
- HS đọc và phân tích tiếng tìm được.
* HS đọc yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu
- GV yêu cầu HS tìm và viết vào bảng > đọc tiếng /từ viết được.
- Thi nói câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần iêu/ yêu

4- Củng cố :
- Hỏi tên bài
- HS đọc bài
- HS nhận xét-> GV nhận xét, cho điểm.
5- Nhận xét- dặn dò.
- Về đọc bài.
- Chuẩn bò tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
1- Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS luyện đọc câu, đọan, bài ( cá nhân, nhóm, lớp)
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ 2 HS đọc khổ thơ thứ nhất -> Trả lời câu hỏi “ Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ
đã nhìn thấy gì” ? -> “ Ở ngôi nhà của mình, cây và hoa đem lại lợi ích gì”?-> Giáo
dục môi trường.
+ 2 HS đọc khổ thơ thứ hai -> Trả lời câu hỏi “ Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ
đã nghe thấy gì?”ngửi thấy gì?
- Hỏi lại nghóa từ : lảnh lót, thơm phức
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
2
Giáo án Tuần 28
+ 3 HS đọc khổ thơ còn lại : Khổ thơ này nói lên tình cảm của ai đối với ngôi
nhà ? -> Đây là khổ thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn liền với tình yêu
đất nước.
+ 2 hoặc 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
- Bài thơ nói lên điều gì? tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
3- Hoạt động 3: Luyện nói
- HS nêu tên phần luyện nói.
+ 2 HS đóng vai hỏi –đáp theo mẫu trong SGK

+ HS thảo luận nhóm đôi
+ Từng nhóm HS trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của HS.
4- Củng cố, dặn dò-
- Đọc thuộc một khổ thơ mà em thích.
- Nhận xét tiết học.

Môn : Toán
Tiết 109. Bài GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tt)
A- Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì/
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán ( ghi tên đơn vò)
B- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết các bài toán. Hình minh họa
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài
-Luyện tập chung
- Luyện tập củng cố kiến thức gì?
- Làm BC : Viết các số từ 85 d-ến 99. -> Đọc các số đó.
- Nhận xét
2/- Bài mới
- Giới thiệu bài.
a/- Hoạt động 1: Giới thiệu các giải bài toán và cách trình bày bài giải.
- GV đọc bài toán
- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: GV hỏi, HS trả lời-> GV ghi tóm tắt.
- Thông tin thứ nhất trong bài toán cho em biết gì? ( Nhà An có 9 con gà)
- Thông tin thứ hai cho biết gì ? ( Mẹ đem bán 3 con gà)
- Bài tóan hỏi gì? ( Nhà An còn lại mấy con gà?)
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang

3
Giáo án Tuần 28
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? ( Lấy 9 trừ 3)
- Để trình bày bài giải toán có lơiø văn ta thực hiện những bước nào?
- 1 HS lên bảng trình bày-> số còn lại trình bày vào BC.
- Nhận xét, cho HS đối chiếu bài giải của HS với bài giải trong SGK.
b/- Hoạt động 2: Thực hành:
- GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và giải bài toán và chữa bài.
* Bài 1: HS đọc đề toán
- Tìm hiểu yêu cầu bài ghi tóm tắt:
- Giải bài toán-> nêu câu lời giải-> phép tính-> đáp số
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2, 3 tương tự bài 1
3/- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài
- Trước khi giải bài toán có lời văn em phải làm gì ? ( Đọc đề bài, tìm hiểu yêu
cầu bài)
- Trình bày bài giải toán như thế nào?( Viết bài giải,lời giải, phép tính, đáp số)
- Chuẩn bò bài : Luyện tập

SÁNG Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
Môn : Chính tả
Tiết 5. Bài : NGÔI NHÀ
A. Mục tiêu :
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày khổ thơ thứ 3
trong bài Ngôi nhà trong trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng vần iêu/ yêu ; chữ c/ k vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 ( SGK)
B- Đồ dùng dạy học:

Viết bài viết, bài tập sẵn trên bảng hoặc bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chấm điểm 1 số bài viết của HS viết chưa đạt ở tiết trước phải viết
lại.
- Viết BC những lỗi sai phổ biến ở bài viết trước.
- Nhận xét
2/- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài.
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
4
Giáo án Tuần 28
b- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV đọc bài viết
- 2 hoặc 3 HS đọc lại
- GV chỉ bảng cho Hs đọc các chữ dễ viết sai : yêu, tre, mộc mạc, đất mước,
mùa.
- GV đọc, HS viết bảng con chữ dễ viết sai.
- HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở  GV hướng dẫn HS cách để vở, cầm
bút, tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn thơ. Đầu câu phải viết hoa.
- Chữa bài  GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau .
- Gv chấm điểm một số bài viết.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập
a/- Điền vần : iêu hoặc iêu
- HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm
- 1 HS lên bảng làm , số còn lại làm vào vở. ( khiếu, yêu).
-b/- Điền chữ : c / k

- HS nêu yêu cầu -> làm và vở.(cây, kể, kim)
c- Củng cố-dặn dò:
- GV khen những HS viết bài tốt, trình bày sạch đẹp.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về chép lại bài viết.

Môn : Tập Viết
Tiết : 25 TÔ CHỮ HOA : H, I K
A- Mục tiêu:
- Học sinh tô được các chữ hoa H, I K
- Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu và các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến,
ngoan ngoãn, đoạt giải cỡ chữ theo vở tập viết 1/tập 2,
- Học sinh khá giỏi viết đều nét; đưa bút đúng quy trình; dãn đúng khỏang
cách giữa các con chữ theo mẫu, viết đủ số dòng, số chữ quy đònh trong vở tập viết 1/
tập 2.
- Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan.
B- Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Giới thiệu bài
2/- Hướng dẫn tô chữ hoa:
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
5
Giáo án Tuần 28
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ HS quan sát chữ E trong vở TV và trên bảng.
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét .
+ Hướng dẫn quy trình viết chữ E
+ Học sinh viết BC
3/- Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng
- Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng .

- Học quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV
- HS tập viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
- HS tập tô chữ hoa E ; tập viết các vần ăm, ăp từ ngữ : chăm học, khắp vườn.
- GV quan sát, hướng dẫn HS cách cầm bút, để vở, ngồi đúng tư thế, hướng
dẫn các em sửa lỗi trong bài viết.
* Chữ Ê, G vần ươn, ương, từ ngữ : vườn hoa, ngát hương ( tương tự)
- GV chấm bài cho HS.
5/- Củng cố, dặn dò:
- Chọn bài viết đẹp, viết đúng tuyên dương trước lớp.

CHIỀU Môn: Toán
Tiết 110. Bài :LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: Giúp HS :
- Giải bài toán có phép trừ
- Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán ( ghi tên đơn vò)
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài?
- Muốn giải bài toán có lời văn ta cần thực hiện những bước nào?
- Nhận xét.
- Giải BT 3 / SGK
- Nhận xét
2/- Bài mới :
- Giới thiệu bài
-a/- Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự giải bài toán .
Bài 1: HS tự nêu bài toán

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
6
Giáo án Tuần 28
Tóm tắt
- Có : 15 búp bê
- Đã bán : 2 búp bê
- Còn lại : …. búp bê
- HS Giải bài toán ( 1 HS gải trên bảng, số còn lại giải vào BC)
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2 : Tương tự bài 1-> HS giải vào vở.
b/- Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh.
- Bài 3:
- HS thực hiện theo nhóm
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, chữa bài
3- Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài
- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập.

Tập đọc( Bồi dưỡng)
Ngôi nhà
1. Đọc thành tiếng : Ngôi nhà
2. Đọc thầm bài : Ngôi nhà
a.Viết tiếng trong bài có vần : yêu
b.Viết câu chứa tiếng :
+ Có vần iêu:
+ Có vần yêu :
3. Viết khổ thơ em thích nhất.


Chính tả ( nghe đọc)
THANH BÌNH
Đất nước q hương của tơi
Rập rờn cò trắng giữa trời mênh mang
Đồng q lúa chín thơm vàng
Mây trời theo gió dịu dàng nhẹ bay

GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
7
Giáo án Tuần 28
SÁNG Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài : QUÀ CỦA BỐ
A- Mục tiêu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về
phép, vững vàng.
2- Hiểu được từ ngữ : về phép, vững vàng.
- Hiểu :Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
- Học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3- Giáo dục tình yêu đối với cha mẹ, thương bố, ở nhà em chăm chỉ học tập và
giúp đỡ mẹ những công việc nhà.
B- Đồ dùng dạy học :
- SGK, bộ THTV
* Tiết 1:
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc trơn bài : Ngôi nhà và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết BC : lảnh lót, thơm phức

- Nhận xét.
2- Bài mới
Giới thiệu bài
a- Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu = HS đọc thầm -> 1 HS đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó:
+ GV nêu từ khó trong bài : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó
- Giáo viên lần lượt đưa ra từng từ, Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại.
- Giáo viên lưu ý những âm, vần khó đọc cần chú ý, yêu cầu học sinh phân tích
các tiếng khó, đánh vần, đọc âm, tiếng, từ.
- Giải nghóa từ :
+ về phép : được nghỉ một thời gian về thăm nhà theo quy đònh của nơi công tác
+ vững vàng : chắc chắn
+ đảo xa: là vùng đất ở giữa biển, xa đất liền
* Luyện đọc câu: HS xác đònh số câu trong bài.
- Bài có bao nhiêu câu thơ? . Học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh một câu.
* Luyện đọc khổ thơ ( nối tiếp cá nhân)
- Luyện đọc bài:
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
8
Giáo án Tuần 28
+ Học sinh đọc thầm ( nhóm 3)
+ Các nhóm thi đua đọc bài-> HS nhận xét-> GV nhận xét
 Cá nhân đọc cả bài-> nhóm đôi đọc cả bài-> từng dãy đọc cả bài-> cả lớp đọc
đồng thanh.
NGHỈ GIỮA TIẾT
2 – Hoạt động 2: Ôn vần
* HS nêu yêu cầu 1 /SGK : Tìm tiếng trong bài có vần oan :
- GV giải thích và hướng dẫn HS tìm. Dùng bộ chữ ghép tiếng tìm được

( ngoan) > Phân tích và đọc các tiếng đó.
* GV nêu yêu cầu : Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
- Thi nói câu . Lần lượt mỗi nhóm nói 1 câu, nhóm nào nói được nhiều thì
thắng-> Nhận xét.
3 - Củng cố- dặn dò:
* Tiết 2:
1- Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS luyện đọc câu, bài ( cá nhân, nhóm, lớp)
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ 2 HS đọc khổ thơ đầu-> Trả lời câu hỏi 1
+ 3 HS đọc khổ thơ 2 -> Trả lời câu hỏi 2.
+ 3 HS đọc khổ thơ 3 -> Vì sao bé lại được bố luôn cho quà nhiều thế?
+ 2 hoặc 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
+Nha71c lại các từ ngữ : đảo xa, về phép, vững vàng
3- Hoạt động 3: Luyện nói
- HS nêu tên phần luyện nói.
+ 2 HS hỏi –đáp theo mẫu trong SGK
+ HS thảo luận nhóm đôi
+ Từng nhóm HS trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của HS.
-> Giáo dục tình yêu đối với bố, mẹ.
4- Củng cố- dặn dò- nhận xét tiết học.

SÁNG Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010
Môn : Chính tả
Tiết 8- Bài :QUÀ CỦA BỐ
A. Mục tiêu :
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
9

Giáo án Tuần 28
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Quà
của bố - khổ thơ thứ 2:trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng chữ : x, s ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2 ( a và b)
B- Đồ dùng dạy học:
Viết bài viết, bài tập sẵn trên bảng hoặc bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra, chấm điểm vở một số HS tiết trước viết chưa đạt phải viết lại
bài.
- Nhận xét
2/- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn HS tập chép:
- 2 hoặc 3 HS đọc bài viết
- GV chỉ bảng cho HS đọc các chữ dễ viết sai: gửi, nghìn, chúc.
- GV đọc, HS viết bảng con chữ dễ viết sai.
- HS chép bài thơ vào vở  GV hướng dẫn HS cách để vở, cầm bút, tư thế
ngồi viết, cách trình bày bài thơ. Đầu dòng phải viết hoa.
- Chữa bài  GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau .
- Gv chấm điểm một số bài viết.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập
a/- Điền chữ : x hoặc s
- HS nêu yêu cầu-> quan sát tranh SGK
- Hướng dẫn cách làm
- 1 HS lên bảng làm ( xe lu, dòng sông)
-b/- Điền vần im hay iêm

- HS nêu yêu cầu -> làm và vở.( trái tim, kim tiêm)
3- Củng cố-dặn dò:
- GV khen những HS viết bài tốt, trình bày sạch đẹp.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về chép lại bài viết.

Kể chuyện
Tiết 3: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
A- Mục tiêu :
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
10
Giáo án Tuần 28
- Học sinh nghe và kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý
dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cho đất
trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ của câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa câu chuyện.
C- các hoạt động dạy học
1/- Giới thiệu bài
2/- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 ( kết hợp minh họa tranh)
3/- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện
* Tranh 1: Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Trong một túp lều, ngừơi mẹ ốm nằm trên giường, trên
người đắp một chiếc áo. Bà nói với người con gái ngồi bên” con mời thầy thuốc về
đây”
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
- Tiếp tục cũng làm như trên với tranh 2,3,4.

4/- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- GV cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện, mỗi nhóm gồm 4 em đóng các
vai bà mẹ, em bé, cụ già và người dẫn chuyện.
- Các nhóm kể, nhóm bạn nhận xét, GV nhận xét hướng dẫn HS kỹ thuật kể.
5/- Giúp HS hiểu ý nghóa truyện:
GV hỏi:
- Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc cha mẹ khi bò ốm đau.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
- GV tổng kết, nêu ý nghóa truyện.
6/- Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện
- Chuẩn bò bài sau : Niềm vui bất ngờ.

CHIỀU Chính tả ( nghe đọc)
MƯA ĐUỔI
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
11
Giáo án Tuần 28
Mưa đuổi ập đến trước sân
Nước văng tung t, bước chân vội vàng
Mưa rơi chạy dọc thành hàng
Đuổi theo chân chạy nhịp nhàng tránh mưa

Toán
Tiết 111. Bài LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết giải và trình bày bài giả toán có có lời văn có một phép trừ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán ( ghi tên đơn vò)
B- Đồ dùng dạy học : Bộ TH Toán
C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài ?
- Hỏi tên bài?
- Muốn giải bài toán có lời văn ta cần thực hiện những bước nào?
- Nhận xét.
- Giải BT 4 / SGK
- Nhận xét
2/- Bài mới :
- Giới thiệu bài
+ GV hướng dẫn HS dựa vào tranh vẽ , tự nêu bài toán và tự giải bài toán .
Bài 1 : HS đọc bài toán->
* Viết tóm tắt (Bảng lớp) Bài giải
+ Có : 14 cái thuyền Số thuyền còn lại là:/Lan còn lại số cái thuyền là:
+ Cho bạn: 4 cái thuyền 14 - 4 = 10 ( cái thuyền)
+ Còn lại : … cái thuyền? Đáp số: 10 cái thuyền
- Tự giải và viết bài giải toán trên bảng lớp
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2 : HS nêu bài toán:
+ Ghi tóm tắt ( bảng lớp)
+ Giải bài toán vào bảng con
- Chữa bài
- Nhận xét
Bài 3 : HS tự làm vào vở theo yêu cầu :
+ Ghi tóm tắt:
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
12
Giáo án Tuần 28

? cm 2 cm
13 cm
+ Học sinh nhìn tóm tắt tự giải bài toán
- GV chấm điểm một số vở,
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Học sinh làm tương tự bài 3.Nêu tóm tắt, nhìn hình vẽ và tự giải bài
toán. ( thi đua 3 nhóm , mỗi nhóm 1 em lên bảng giải, số còn lại làm bảng con)
3- Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài
- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập.

SÁNG Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
A- Mục tiêu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, khóc òa,
hoảng hốt.
2- Hiểu được từ ngữ : hoảng hốt
- Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
3 Học sinh khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần: ut, uc
Kể lại được câu chuyện theo cách phân vai( người dẫn chuyện, mẹ, cậu bé)
B- Đồ dùng dạy học :
- SGK, bộ THTV
* Tiết 1:
C- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài?
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK)

- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét phần kiểm tra.
2- Bài mới :
a- Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu = HS đọc thầm -> 1 HS đọc.
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
13
Giáo án Tuần 28
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: cắt bánh, đứt tay, khóc òa, hoảng hốt.
- Giáo viên lần lượt đưa ra từng từ, Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại.
- Giáo viên lưu ý những âm, vần khó đọc cần chú ý, yêu cầu học sinh phân tích
các tiếng khó, đánh vần, đọc âm, tiếng, từ.
- Giải nghóa từ :
+ Hoảng hốt : mất tự chủ đột ngột
- Hướng dẫn HS đọc đoạn, bài. ( 2 đoạn)
* Đoạn 1: Từ đầu -> hoảng hốt -> giải thích từ “ hoảng hốt”
* Đoạn 2: phần còn lại ( những câu dối thoại giữa hai mẹ con)
* Luyện đọc đoạn ( nhóm 2)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Đọc theo nhóm, dãy bàn, lớp.
* Luyện đọc cả bài -> Phân vai đọc theo vai ( nhóm 3: người dẫn truyện/ mẹ/
con)
NGHỈ GIỮA TIẾT
3 – Hoạt động 2: Ôn vần ưt, ưc.
* HS nêu yêu cầu 1 /SGK : Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- GV giải thích và hướng dẫn HS tìm. Dùng bộ chữ ghép tiếng tìm được( đứt)
> Phân tích và đọc các tiếng đó.
* HS nêu yêu cầu 2/SGK : Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, có vần ưc
- GV yêu cầu HS tìm và viết vào BC-> Đọc tiếng/từ tìm được.
* HS nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưt / ưc-> Đọc câu mẫu trong

SGK
- Thi nói câu theo yêu cầu 3. Mỗi nhóm 1 câu, nhóm nào nói được nhiều câu
nhóm đó thắng-> Nhận xét.
4- Củng cố- dặn dò.
* Tiết 2:
1- Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS luyện đọc câu, đọan, bài ( cá nhân, nhóm, lớp)
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ 2 HS đọc đoạn 1 và 2 -> Trả lời câu hỏi 1
+ 3 HS đọc đoạn còn lại -> Trả lời câu hỏi 2
+ 2 hoặc 3 HS đọc diễn cảm cả bài.
3- Hoạt động 3: Luyện nói
- HS nêu tên phần luyện nói.
+ 2 HS đóng vai hỏi –đáp theo mẫu trong SGK
+ Phân vai kể lại câu chuyện
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
14
Giáo án Tuần 28
+ HS thảo luận nhóm, phân vai
+ Từng nhóm HS trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của HS.
4- Củng cố- dặn dò- nhận xét tiết học.

Môn : Toán
Tiết 112. Bài LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán.
- Biết cách giải và trình bày bài toán .
B- Đồ dùng dạy học : Bộ TH Toán

C- Các hoạt động dạy học:
1/- Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài?
- Muốn giải bài toán có lời văn ta cần thực hiện những bước nào?
- Nhận xét.
- Giải BT 4 / SGK
- Nhận xét
2/- Bài mới :
- Giới thiệu bài
+ GV hướng dẫn HS dựa vào tranh vẽ , tự nêu bài toán và tự giải bài toán .
Bài 1-a : HS viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán hoàn chỉnh.
- HS nêu bài tóan , tự giải và viết bài giải vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
Bài b : Tương tự bài a -> HS giải vào vở.
Bài 2 : HS tự làm vào vở theo yêu cầu :
+ Nhìn tranh vẽ
+ Ghi tóm tắt
+ Giải bài toán
- GV chấm điểm một số vở,
- Nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài
- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Chuẩn bò bài sau : Phép cộng trong phạm vi 100

Sinh hoạt cuối tuần 2 8
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
15
Giáo án Tuần 28
* Học sinh hát ( Cô và Mẹ)

* Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ:
Tổ 1: Tổ 2:
-Vắng: - Vắng :
- Trễ : - Trễ :
- Trực nhật-Vệ sinh : - Trực nhật- vệ sinh:

- Ôn bài đầu giờ - Ôn bài đầu giờ:

- Sinh hoạt đầu giờ: - Sinh hoạt đầu giờ:

- Sinh hoạt ngoài giờ: - Sinh hoạt ngoài giờ:

- Xếp hàng: - Xếp hàng:
+ Ra-vào lớp: + Ra-vào lớp:
+ Tập TD : + Tập TD
+ Ra về: + Ra về:
- Nói chuyện trong giờ học: - Nói chuyện trong giờ học:

- Giữ gìn sách,vở-ĐDHT - Giữ gìn sách,vở-ĐDH
+Chưa tốt: + Chưa tốt:
- Điểm 10 đạt được trong tuần: - Điểm 10 đạt được trong tuần:

Tổ 3:
-Vắng:
- Trễ :
- Trực nhật - vệ sinh:
- Ôn bài đầu giờ:
- Sinh hoạt đầu giờ:
- Sinh hoạt ngoài giờ:
- Xếp hàng:

+ Ra-vào lớp:
+ Tập TD :
+ Ra về:
- Nói chuyện trong giờhọc:
- Giữ gìn sách,vở-ĐDHT:
+Chưa tốt:
- Điểm 10 đạt được trong tuần:
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
16
Giáo án Tuần 28
* Tổ bạn nhận xét:
* GV nhận xét – Đánh giá các hoạt động trong tuần qua.
* HS xếp hạng cho tổ mình-> GV nhận xét, biểu quyết xếp hạng của các tổ.
- Tổ 1 hạng: - Tổ 2 hạng : - Tổ 3 hạng:
* Tổng số hoa điểm 10 trong tuần :
* GV đưa ra phương hướng tuần 29: Tổng kết thực hiện chủ điểm 5 : Yêu quý
mẹ và cô. Phát động chủ điểm 6: Hòa bình và hữu nghò
* Sưu tầm tranh, ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực
và trên thế giới.
* Tiếp tục thực hiện phong trào “rèn chữ viết” .
* Tiếp tục thực hiện phong trào” Trường học thân thiện- học sinh tích cực”: Chăm
sóc bồn hoa trước lớp; vệ sinh trường lớp sạch sẽ; giữ gìn nhà vệ sinh chung sạch sẽ.

CHIỀU Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
1Đọc thành tiếng : Bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
2Đọc thầm bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
a.Viết tiếng trong bài có vần ưt:
b.Viết câu chứa tiếng :
+ Có vần ưt:

+ Có vần ưc :
3.Chọn ý đúng:
Vì sao cậu bé đứt tay đến khi mẹ vế mới khóc?
a.Mẹ về, cậu mới thấy đau
b. Vắng mẹ, cậu khóc không có ai nghe
c. Cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ cậu thương
4. Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong bài văn: ……………………………………………

Chính tả
Người mẹ
Khi tơi bắt đầu lờ mờ hiểu biết một chút, tơi mới phát hiện, ngồi tơi ra, bọn trẻ
chơi cùng tơi đều có mẹ. Tơi tìm cha đòi, tìm bà đòi, họ đều nói, mẹ tơi chết rồi.
Nhưng bọn bạn cùng làng đều bảo tơi: "Mẹ mày là một con điên”. Ngày đó, tơi làm
gì biết "điên" nghĩa là cái gì đâu, tơi chỉ cảm thấy nhớ mẹ tơi vơ cùng, mẹ trơng như
thế nào nhỉ? mẹ còn sống khơng?

GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
17
Giáo án Tuần 28
Bồi dưỡng học sinh
Tiếng Việt
Bài 1 (2 điểm)
a) Tìm ?
- 2 từ bắt đầu bằng gh
- 2 từ bắt đầu bằng ngh
b) Tìm iê, hay ya.
Đêm đã khu Bốn bề n tĩnh. Ve đã lặng n vì mệt và gió cũng thơi trò
chu n cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t
/
.ng võng kẽo kẹt, t

/
.ng mẹ
ru con.
Bài 2 (3 điểm)
a) Hãy kể tên 5 lồi hoa mà em biết: …………………………………………………./
b) Viết 2 câu về một lồi hoa mà em đã kể ở trên.


Bài 3: (3 điểm) Đọc thầm bài Hoa Sen và trả lời câu hỏi:
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bơng trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bơng trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.
a)Tìm tiếng trong bài có vần en
b)Tìm tiếng ngồi bài có vần en
c)Tìm trong bài những từ chỉ màu sắc

Bài 4 (2 điểm):Nối các từ ngữ ở cột A thích hợp với cột B
Em u tiếng chim như mây từng chùm
Như u đất nước đầu hồi lảnh lót

Hoa nở bốn mùa chim ca

Toán
B à i 1 :
a)Viết số thích hợp vào ơ trống
57 62 66 70

b) Viết số liền trước và liền sau của mỗi số sau vào chỗ chấm :

; 35 ; ; 99 ;
c. Điền số thích hợp và chỗ chấm :
2 7
1 . . 3
4 6 5 2
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
18
+
-_
Giáo án Tuần 28
2/- Điền số vào chỗ chấm : (1 đ) .
a- 79, …… , 81 ,…… , …… , ……. , 85 , …… , …… , …… , 89 , ……., ……… .
b- 10, 20,. . . . ,. . . . , 50,. . . ., 70,. . . .,90
3/- Viết các số : 72, 38, 64, 89, 78 ( 1 đ)
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4/-Đúng ghi Đ , sai ghi S : ( 1 đ) .
5/-Điền dấu > , < , = vào ô trống: (1,5 đ)
60 – 20  10 + 30 ; 53 + 4  53 – 4 ; 75 – 5  75 – 4
6/-a.Viết số:
ba mươi : sáu mươi mốt :
mười sáu : năm mươi tư :
hai mươi tám : sáu mươi bảy :
bốn mươi lăm : tám mươi ba :
bảy mươi chín : chín mươi hai :
b/ Viết các số : 72, 38, 64, 81
Theo thứ tự từ bé đến lớn :……………………………………………………
Theo thứ từ từ lớn đến bé : ……………………………………………………
7/- : Đúng ghi Đ, sai ghi S:
50 cm + 30 cm = 80

50 cm + 30 cm = 80 cm
50 cm + 30 cm = 70 cm
GV : Nguyễn Thò Chuộng Trang
19

×