Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 7 ( 2 BUOI/NGAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.3 KB, 30 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến
thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi
đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước
của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em
tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ
khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3
lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu


hỏi:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và
nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm
nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la,
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc
chiếu khắp làng...
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng ra sao?
- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng .........to lớn, vui tươi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung
thu độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ước của anh chiến sỹ
- Những ước mơ của anh chiến sỹ năm
xưa đã trở thành hiện thực...
nm xa?
+ Em m c t nc ta mai sau s
phỏt trin nh th no?
HS: Phỏt biu ý kin.
c. Hng dn HS c din cm: HS: 3 em ni tip nhau c 3 on.

- GV hng dn c lp c din cm
on 2.
- Thi c din cm on 2.
3. Cng c - dn dũ:
- Nhn xột gi hc.
- V nh c li bi v chun b bi sau.
__________________________________
TON
LUYN TP
I.Mc tiờu:
- Giỳp HS cng c v k nng thc hin phộp cng, phộp tr v bit cỏch
th li phộp cng, phộp tr.
- Gii bi toỏn cú li vn v tỡm thnh phn cha bit ca phộp cng hoc
phộp tr.
II. dựng: Phiu hc tp.
III. Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
A. Kim tra bi c:
GV gi 2 HS lờn cha bi v nh.
B. Dy bi mi:
1. Gii thiu - ghi u bi:
2. Hng dn HS luyn tp:
+ Bi 1:
a) GV ghi bng: 2416 + 5164 HS: Lờn bng dt tớnh ri thc hin phộp
tớnh:
2 416
5 164
7 580
- GV hng dn HS th li, ly tng tr
i 1 s hng, nu c s hng cũn li

thỡ phộp cng ỳng.
Th li:
7 580
5 164
2 416
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? HS: Nêu cách thử lại.
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập
phần b rồi thử lại.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm nh bài 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: HS: Tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1
em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy:
Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn
+
-
Lĩnh. Núi Phan - xi - păng cao hơn núi
Tây Côn Lĩnh là:
3 143 - 2 428 = 7 15 (m)
Đáp số: 715 (m)
+ Bài 5:
- GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số
nào?
HS: Số đó là: 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là 10 000
Hiệu của 2 số này là? 99 999 - 10 000 = 89 999
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
________________________________
Buổi chiều:
CHNH T
G TRNG V CO
I. Mc tiờu:
- Nh - vit li chớnh xỏc, trỡnh by ỳng 1 on trớch trong bi th G
Trng v Cỏo.
- Tỡm ỳng, vit ỳng chớnh t nhng ting bt u bng tr/ch hoc cú vn
n/ng in vo ch trng hp vi ngha ó cho.
II. dựng dy - hc:
Phiu, nhng bng giy.
III. Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
A. Kim tra bi c:
B. Dy bi mi:
1. Gii thiu - ghi u bi:
2. Hng dn HS nh - vit:
- 2 HS lm bi tp 3. C lp lm ra nhỏp.
- GV nờu yờu cu bi tp. HS: 1 em c thuc lũng on th cn
vit.
- GV c li on th 1 ln. - c thm li on th, ghi nh ni
dung, chỳ ý nhng t d vit sai, cỏch
trỡnh by.
- Nờu cỏch trỡnh by bi th.
- GV cht li HS nh cỏch vit:
+ Ghi tờn vo gia dũng.
+ Ch u dũng vit hoa.
+ Vit hoa tờn riờng ...

HS: Gp sỏch v vit bi.
- GV chm t 7 n 10 bi.
3. Hng dn HS lm bi tp chớnh t:
+ Bi 2: HS: Nờu yờu cu bi tp, c thm on
vn, suy ngh lm bi vo v hoc v bi
tp.
- GV dỏn giy kh to cho HS lờn thi tip - i din tng nhúm ln lt c li
sức. đoạn văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
3a) - ý chí
- Trí tuệ
3b) - Vươn lên
- Tưởng tượng
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết cho đẹp.
______________________
TOÁN (BS)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách
thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc
phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.46)
- Luyện tập phép cộng, phép trừ, tính sau
đó thử lại.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào
VBT
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.47)
a. Tìm hiệu của số tròn triệu lớn nhất có 7
chữ số và số lớn nhất có 6 chữ số.
b. Tìm tổng của số lớn nhất có 5 chữ số
và số lớn nhất có 4 chữ số.
- Gọi 2 hs lên bảng.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở
bài tập, sau đó nhận xét.
Bài giải:
a.
+ Số tròn triệu lớn nhất có 7 chữ số là:
9000000.
+ Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999.
+ Hiệu của 2 số đó là:

9000000 - 999999 = 8000001
b.
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999.
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
+ Tổng của 2 số đó là:
99999 + 9999 = 109998
+ Bài 3: (Tr.47)
Luyện tập giải bài toán có lời giải bằng 2
cách.
- GV gọi 2 hs đọc đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 1 hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 1 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào
VBT.
Bài giải
C1.
Sau 2 ngày trạm đó còn lại số lít xăng là:
25000 - 9975 - 9536 = 5489 (lít)
ĐS: 5489 lít.
+ Bài 4: (Tr.48)
Luyện tập tìm thành phần chưa biết trong
phép cộng.
a. x + 4789 = 90000 - 76432
b. 59678 + x = 14734 + 48676
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
a. x = 8779
b. x = 3732
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học

- Nhắc nhở hs đọc trước bài.
_______________________________
TIẾNG VIỆT (BỔ SUNG)
LUYỆN VIẾT BÀI 7
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ
viết sai, những từ ngữ được chú thích,
trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta
hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa
- HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với

thể loại.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét
- Về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý
Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
- Rèn kĩ năng viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. HS: 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa
từ Long Thành (cuối bài).
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện
những tên riêng viết không đúng và tự
sửa lại.
- 3 - 4 em HS làm bài trên phiếu dán
bảng.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:
VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Thiếc, ...
+ Bài 2:
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và
giải thích yêu cầu của bài.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh,
thành phố của nước ta. Viết lại các tên
đó đúng chính tả.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải
thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm lên dán kết quả:
+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên,
Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào
Cai, Yên Bái, ...
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta
+ Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn
Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa,
và ghi lại các tên đó. Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc -
Bó, ...
- GV nhận xét xem nhóm nào viết được
nhiều nhất tên các tỉnh, ... tổng kết cho
điểm nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_________________________________________
TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
2 em lên bảng chữa bài tập.
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu được 3 con cá,
Em câu được 2 con cá,
Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn
lại.
Nếu anh câu được a con cá,
Em câu được b con cá,
Thì cả 2 anh em câu được mấy con
cá?
HS: Câu được (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu
thức có chứa 2 chữ.
HS: Vài em nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao

nhiêu?
HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5
GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu
thức a + b.
Tương tự với các trường hợp còn lại.
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
thế nào?
HS: ...ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trị.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được
gì?
HS: Ta tính được giá trị số của biểu
thức a + b.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 2: Làm tương tự bài 1.
+ Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS
làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
HS: Làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu:

- HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo
phì.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 28, 29 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng?
- Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất
dinh dưỡng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). HS: Làm việc với phiếu học theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung.
Đáp án: Câu 1: b
Câu 2: 2.1 - d; 2.2 - d; 2.3 - e.
- GV kết luận: (SGV).
b. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu
hỏi
? Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn
vặt nhiều, ít vận động.
? Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, ...
? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản
thân bạn bị béo phì
- Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên
luyện tập TDTT, không ăn vặt, ...
- Đi khám bác sĩ để tìm đúng nguyên
nhân và cách điều trị.
c. HĐ3: Đóng vai:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ (SGV).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống.
+ Bước 3: Trình diễn.
- GV nhận xét, kết luận chung.
HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo
dõi và lựa chọn cách ứng xử.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
___________________________________
Buổi chiều:
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện
“Lời ước dưới trăng”, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa truyện trong SGK...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: 1 - 2 em kể câu chuỵên về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi tên bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: HS: Nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
- Xem tranh minh họa đọc phần lời dưới
mỗi tranh trong SGK.
- GV kể lần 3:
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của
bài tập.
a. Kể chuyện trong nhóm: HS: Kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm 2 hoặc nhóm 4 em, mỗi em kể

theo 1, 2 tranh sau đó kể toàn chuyện.
Kể xong HS trao đổi về nội dung câu
chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
b. Thi kể trước lớp: HS: 2 - 3 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tiếp
nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 vài HS thi kể cả câu chuyện.
- HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a,
b, c của yêu cầu 3.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất, đúng nhất, hiểu chuyện
nhất, ...
- Lời giải:
a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu
nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được
khỏi bệnh.
b) Hành động của cô cho thấy cô là
người nhân hậu, sống vì người khác.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
______________________________________
TOÁN (BS)
LUYỆN TẬP BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng:
- VBT Toán nâng cao 4 - tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.48)
- Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa
2 chữ.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào
VBT theo mẫu trong VBT.
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.49) Viết số thích hợp vào ô trống.
a.
a 15m 75km 32 tấn 27cm
2
56 phút
b 8m 23km 17 tấn 19cm
2
38 phút
a + b
(a - b) x 2
b.
a 96dm 175km 150kg 88cm
2
45 giây
b 6 7 5 4 9
a x b

a : b
- Hướng dẫn hs làm bài vào VBT, sau đó gọi lên chữa bài.
+ Bài 3: (Tr.49)
Cho biết a và b là các số có 1 chữ số. Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức a+b và axb.
- GV gọi 2 hs đọc đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2 hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào
VBT.
Bài giải
+ Biểu thức a+b và a x b lớn nhất khi a và
b là 2 số lớn nhất có 1 chữ số. Vậy:
a + b = 9 + 9 = 18
a x b = 9 x 9 = 81
+ Bài 4: (Tr.49)
Với 4 chữ số 2 và các dấu +, -, x, : hãy
viết các biểu thức có giá trị bằng 13.
- 1 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
Đáp án: 22 : 2 + 2 = 13
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với 1 văn bản kịch. Cụ thể:

- Biết đọc, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên các nhân vật với lời nói
của nhân vật.
- Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu
kể, câu hỏi, câu cảm.
- Biết đọc vở kịch với giọng đọc rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng
háo hức, ngạc nhiên thán phục của Tin - tin và Mi - tin, thái độ tự tin, tự hào của
những em bé ở vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai, đọc vở kịch.
2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ
và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình
phục vụ cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em nối nhau đọc bài “Trung thu
- GV nhn xột, cho im.
c lp v tr li cõu hi 3, 4.
B. Dy bi mi:
1. Gii thiu v ghi u bi:
2. Hng dn luyn c v tỡm hiu mn
1: Trong cụng xng xanh
a. GV c mu mn kch: HS: Quan sỏt tranh minh ha mn 1.
b. HS ni tip nhau c tng on:
(2 lt)
c. HS luyn c theo cp:
d. 1 - 2 HS c c mn kch:
e. Tỡm hiu ni dung mn kch:
- Tin - tin v Mi - tin i n õu v gp
nhng ai?

- ... n vng quc Tng Lai trũ
chuyn vi nhng bn nh sp ra i.
- Vỡ sao ni ú cú tờn l vng quc
Tng Lai?
- Vỡ nhng ngi sng trong vng
quc ny hin nay vn cha c sinh ra
trong th gii hin ti ca chỳng ta.
- Cỏc bn nh cụng xng xanh sỏng
ch ra nhng gỡ?
+ Vt lm cho con ngi hnh phỳc.
+ Ba mi v thuc trng sinh.
+ Mt loi ỏnh sỏng k l.
+ Mt cỏi mỏy bit bay trờn khụng nh 1
con chim.
+ Mt cỏi mỏy bit rũ tỡm nhng kho
bỏu cũn giu kớn trờn mt trng.
- Cỏc phỏt minh y th hin nhng c
m gỡ?
- c sng hnh phỳc, sng lõu, sng
trong mụi trng trn y ỏnh sỏng,
chinh phc v tr.
g. GV hng dn HS c din cm mn
kch theo cỏch phõn vai:
HS: 1 em dn chuyn.
7 em c theo phõn vai.
2 tp thi c.
3. Luyn c v tỡm hiu mn 2: Trong khu vn k diu
a. GV đọc diễn cảm màn 2: HS quan sát tranh màn 2.
b. Đọc nối tiếp đoạn:
c. Luyện đọc theo cặp:

d. 1 - 2 HS đọc cả màn:
e. Tìm hiểu nội dung:
- Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin
thấy trong khu vờn kì diệu có gì khác th-
ờng?
- Chùm nho tởng là quả lê rất to.
- Quả táo đỏ tởng là quả da đỏ
- Quả da to tởng là quả bí đỏ.
g. GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm màn 2 theo phân vai:
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
__________________________________

×