Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
LỜI CẢM ƠN
Tiếng Anh là mơn học quan trọng khơng thể thiếu trong nhà trường, đặc biệt
trong thời đại hiện nay. Học tiếng Anh là một q trình lâu dài trên hai phương diện
lý thuyết và thực hành.
Với học phần này, tiếng Anh với những kiến thức cơ bản nhất giúp cho người
chưa biết nắm được kiến thức cơ bản. Trong q trình học tập cùng với sự cố gắng nỗ
lực của bản thân em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Tiến Phùng. Bài tiểu luận với đề tài: “Đại từ quan hệ và Mệnh đề tính ngữ, nó
giúp cho em hiểu về đại từ quan hệ, nắm vững cách sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng
Anh.
Để hồn thành bài tiểu luận này em cần đến sự hổ trợ của tài liệu đặc biêt là
sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Tiến Phùng. Bởi vậy trước hết em xin chân
thành cảm ơn và giúp đỡ và hướng dẫn của thầy. Do trình độ còn hạn chế nên chắc
chắn bài tiểu luận sẽ khkơng thể tránh khỏi thiếu xót. Mong thầy và các bạn đóng góp
ý kiến để bài tiểu luận này được hồn chỉnh hơn.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 1
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
MỤC LỤC
Phần I: Grammar (ngữ pháp)
1. Đại từ quan hệ và mệnh đề tính ngữ (Relative Pronouns and Adjective
clauses)
1.1. Giới thiệu về đại từ quan hệ và mệnh đề
1.1.1. Vai trò của các đại từ quan hệ
1.1.2. Mệnh đề tính ngữ ( Adjec Clause)
1.2. Đại từ quan hệ xác định
1.2.1 Những đại từ quan hệ xác định
1.2.2 Khi nào có thể ẩn được đại từ quan hệ xác định?
1.2.3 Những trường hợp thường chỉ dùng that
1.3 Đại từ quan hệ khơng xác định
1.3.1 Những đại từ quan hệ khơng xác định
1.3.2 Những chú ý khi sử dụng đại từ quan hệ khơng xác định
1.4 Đại từ quan hệ nối tiếp (connective Relative Pronouns)
1.4.1 Đại từ quan hệ tiếp nối dùng để nối hia mệnh đề, hai câu…(who,
which)
1.4.2 which còn được dùng để thay cho cả một mệnh đề
1.5 Một số điểm khác cần ghi nhớ thêm
1.5.1 Mệnh đề tính ngữ có thể bắt đầu bằng where, when, why phó từ quan hệ
1.5.2 Sau same và such một mệnh đề tính ngữ thường bắt đầu bằng as
2. Bài tập thực hành
Phần II: Vocabulary Reading Text: The media
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 2
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
LỜI NÓI ĐẦU
Tiếng Anh ngày nay có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó trở thành một thứ ngơn
ngữ giao tiếp mang tính tồn cầu. Chẳng gì tốt hơn nếu có thể sử dụng thành thạo và
hiểu được những cái hay, cái thú vị của tiếng Anh.
Bài tiểu luận này người viết chọn topic với chủ đề: Đại từ quan hệ và mệnh đề
tính ngữ. Nó giúp đi sâu vào tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh và qua đó ta rút được
những lỗi sai khi sử dụng tiếng Anh trong học tập và giao tiếp hàng ngày.
Với chủ đề này, người viết có mong muốn hệ thống lại một lần nữa điểm ngữ
pháp về đại từ quan hệ và mệnh đề tính ngữ. Bài tự luận chắc chắn sẽ khơng tránh
khỏi thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn để bài tiểu luận này sẽ
hồn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn.
Người làm
Đào Thị Huấn
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 3
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
PH Ầ N I : Grammar.
1. Đại từ quan hệ và mệnh đề tính ngữ: (Relative Pronouns and Adjective
clause)
1.1 Giới thiệu về đại từ quan hệ và mệnh đề tính ngữ.
1.1.1 Vai trò của đại từ quan hệ:
Ex: The man / who is standing at the door / is my teacher
Có hai mệnh đề: - The man is my teacher
- Who is standing at the door.
Theo ngun tắc chung, mỗi từ trong câu chỉ có thể giữ một chức năng. “The
man” đã làm chủ ngữ cho động từ “is” ở mệnh đề chính thì khơng thể là chủ ngữ cho
động từ “is standing” ở mệnh đề phụ nữa. Phải dùng đại từ quan hệ “ who ” để thay thế
cho “ the man ” làm chủ ngữ cho “ is standing ” .
Vậy đại từ quan hệ dùng để nối hai mệnh đề trong tiếng Anh, một mệnh đề chính
và một mệnh đề phụ, với chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ nhằm giải thích hoặc bổ
nghĩa cho mênh đề chính.
Một số đại từ quan hệ thường gặp:
STT
REL.PRO
(ĐT quan hệ)
USED
FOR
(dùng cho)
POSITION
(Vị trí)
EXAMPLES
1 Who Người
Trước V
(làm Subj)
The man who is standing there
is my father
2 Whom Người
Trước N/ pronoun
(làm Object)
The man whom you saw
yesterday is my father
3 Which Vật, con vật
- Trước V (làm
Subj)
- Trước N/
pronoun (làm
Object)
- The cat which is lying there
is mine.
- The cat which you saw
yesterday is mine.
4 That Người & Vật Thay – Who The man that is standing there
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 4
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
-Whom
- Which
is my father.
5 Whose
Người & Vật
(Chỉ sở hữu)
Trước N
The teacher whose name is
Mr. Brown is my form teacher.
6 where Nơi chốn Trước Clause
HCM city is the place where I
was born
7 When Thời gian Trước Clause
May 19
th
is the day when
Uncle Ho was born
8 Why Ngun nhân Trước Clause
This is the reason why I left
Nha Trang last year
* Chú ý:
a) Where có thể thay thế bằng:
- In which (khi N chỉ nơi lớn: Thành Phố, Quốc Gia…)
- At which (khi N chỉ nơi nhỏ: trường học, sân bay, nhà cửa…)
- On which (khi N chỉ bàn, ghế…)
Ex: Viet Nam is the place in which I was born.
b) When có thể thay thế bằng:
- In which (khi N chỉ tháng, năm, mùa…)
- At which (khi N chỉ giờ)
- On which (khi N chỉ cả ngày)
Ex: May 19
th
is the day in which Uncle Ho was born
c) Why có thể thay đổi bằng For Which
Ex: This is the reason for which I left Nha Trang last year.
- Dùng Non – Restrictive Clause (Mệnh đề quan hệ khơng giới hạn) phải có dấu phẩy
(,) trong các trường hợp sau:
+Danh từ đứng trước who, whom, which… là một danh từ riêng
Ex: M.Brown, whom you met yesterday, is a director.
+Danh từ đứng trước who, whom, which… có kèm theo this, that, these, those,
overthere…
Ex: This car, which are going to buy, is very good.
+ Danh thừ đứng trước who, whom, which… có kèm theo tính từ sở hữu: my/
his/ her/ our/ their/ its
Ex: My father, who is sitting there, is an engineer.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 5
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
- Khi mệnh đề quan hệ whom/ which có động từ chính đi theo sau là một giới từ, ta
đưa giới từ đó đặc trước whom, which.
Ex: This is the pen for which I’m looking.
1.1.2 Mệnh đề tính ngữ: Mệnh đề tính ngữ là mệnh đề mà mệnh đề phụ bắt đầu
bằng đại từ quan hệ có tính chất như những tính ngữ bổ nghĩa (xác định, làm rõ cho
danh từ hoặc đại từ đứng trước nó.
1.2 Đại từ quan hệ xác định (Defining Relative Pronouns)
ĐTQH xác định giới thiệu một mệnh đề tính ngữ có nhiệm vụ xác định rõ danh từ
(hoặc đại từ) mà nó hợp với. Mệnh đề đó cần thiết vì nếu khơng có nó, người ta sẽ
khơng xác danh từ đó chỉ ai (nếu thay cho người) hoặc cái nào (nếu chỉ vật), nên gọi là
mệnh đề tính ngữ xác định.
Ex: 1) The man who told me this refused to give his name.
(Mệnh đề tính ngữ: “who told me this” xác định rõ “the man” là “cái người nói với tơi
điều đó chứ khơng phải ai khác”)
2) The street which leads to the station is very wide.
(Mệnh đề tính ngữ “which leads to the station” xác định rõ “the street” là cái phố dẫn
đến nhà ga chứ khơng phải là cái phố nào khác.)
1.2.1 Những đại từ quan hệ xác định:
Chủ ngữ (subject) Tân ngữ Sở hữu
Thay cho người Who / that Whom / that Whose
Thay thế cho vật which which Of which / whose
a) Thay cho người:
+ Làm chủ ngữ (who, that)
Ex: The boy who (that) sits next to me is very clever.
* Note: Người ta thường dùng “who” hơn “that”.
+ Làm tân ngữ: (whom, that)
Ex: The doctor whom (that) she visited is my brother.
* Note:
- Người ta có thể dùng whom hay that. Nhưng trong văn nói người ta có thể dùng who.
Ex: The man who you are speaking is my teacher.
- Người ta có thể ẩn đại từ quan hệ.
Ex: The doctor she visited is my brother.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 6
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
+ Chỉ sở hữu: (whose)
Ex: Mr. X is the barber whose shop is opposite my house.
b) Thay cho vật:
+ Làm chủ ngữ: (which, that)
Ex: The pencil which (that) is lying on the desk is mine.
* Note:
- Người ta thường dùng which hơn dùng that.
+ Làm tân ngữ: (which, that)
Ex: The flowers which (that) I cut this morning are still fresh.
* Note: Người ta thường dùng which hơn that hoặc người ta có thể ẩn được.
Ex: The flowers I cut this morning are still fresh.
+ Chỉ sở hữu: (of which)
Ex: I have a chair the leg of which is broken.
* Note:
- Hai câu trên viết kề như vậy chỉ đúng về mặt ngữ pháp nhưng thực ra rất vụng về.
Nên viết như sau:
Ex: I have a chair with broken leg (Tơi có cái ghế gãy chân)
- Hiện nay người ta có khuynh hướng dùng whose cho cả vật.
Ex: I have a chair whose calm surface reflected her features like a mirror.
1.2.2 Khi nào ta có thể ẩn được đại từ quan hệ xác định?
Đại từ quan hệ xác định chủ ngữ khơng thể ẩn được. Chỉ có thể ẩn được trường hợp
với nó làm tân ngữ.
a. Trường hợp tân ngữ trực tiếp:
Ex The man (who) you see at the door is my friend
(that)
b. Trường hợp tân ngữ cách trỏ bằng giới từ (prepositionnal hoặc in direct ocbject)
+ chỉ ẩn được khi giới từ ở sau động từ trong mệnh đề tính ngữ.
Ex The man (whom) you are speaking to is my teacher.
(that)
+ Khơng ẩn được khi giới từ đặt ở trước ĐTQHXĐ. Trong trường hợp này chỉ dùng
được whom, which và khơng thay được bằng that.
Ex The man to whom you are speaking is my teacher.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 7
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
1. Những trường hợp thường chỉ dùng that
Người ta thường dùng who, whom, which, hơn that tuy nhiên trong một số trường hợp
người ta thường dùng that nhiều hơn như:
- Sau một tính từ ở dạng so sánh tuyệt đối (supper lative)
- Sau all, any, only, it is.
- Khi từ đứng trước bao gồm cả người lẫn vật.
Ex: He is the most courageous man that ever lived
( Anh ấy là người dũng cảm nhất từ xưa đến nay)
1.3 Đại từ quan hệ khơng xác định:
- ĐTQH khơng xác định giới thiệu 1 mệnh đề tính ngữ khơng có nhiệm vụ xác định rõ
danh từ (hoặc đại từ) mà nó hợp với. Danh từ đó tự nó đã xác định rồi. Mệnh đề tính
ngữ này chỉ có giá trị thêm ý và được gọi là mệnh đề tính ngữ khơng xác định
1.3.1 Những ĐTQH khơng xác định.
Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu
Thay cho người
Thay cho vật
Who
Which
Whom
Which
Whose
Of which, whose
Ghi nhớ
- Khơng dùng that
- Trong bất cứ trường hợp nào cũng khơng ẩn được
- Mệnh đề tính ngữ khơng xác định bao giờ cũng đặt giữa hai dấu phẩy.
1.3.2. Chú ý
- Trong ngữ pháp mới người ta có khuynh hướng that which bằng whose.
- Tầm quan trọng của dấu phẩy trước mệnh đề tính ngữ.
Ex: He has a brother, who is an artist.
Mệnh đề “ who is an artist” trong câu là mệnh đề tính ngữ khơng xác định
1.4 Đại từ quan hệ tiếp nối: ( Connective Relative Pronouns)
Thường được dùng để nối hai ý của câu. Người ta dùng who và which
1.4.1 Đại từ quan hệ tiếp nối dùng nối hai mệnh đề, hai câu
Ex: I met Lan. She gave me this.
Hoặc I met Lan who gave me this
1.4.2 Which dùng để thay thế cho cả một mệnh đề, 1 ý ở trên.
He said that he had never seen her before, which was not true
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 8
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
* Notes :
Những mệnh đề bắt đầu bằng ĐTQH tiếp nối bao giờ cũng có dấu phẩy (,) ở trước và
thuộc loại mệnh đề tính ngữ khơng xác định
1.5 Một số điểm khác cần ghi nhớ.
1.5.1. Mệnh đề tính ngữ có thể bắt đầu bằng where, when, why.
1.5.2. Sau same và such một mệnh đề tính ngữ thường bắt đầu bằng as.
2. Bài tập thực hành.
Bài 1: Combine each pair of sentences, using Who or Whom or Whose
1. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.
2. Mary and Margaret are twins – you met them yesterday.
3. The student will surely be successful is their exam. The student study
seriously and methodically.
4. Rod Lee has won an Oscar. I know his sister. I know his sister.
5. Shakespeare was born at Stratford on Avon, a small tow in England.
He is the world’s greatest dramatist and poet.
6. He introduced me to his students.
Most of them were from abroad.
7. A man answered the phone.
He said Tom was out.
8. The teacher is Mr. Pike.
We studied with him last year.
9. The woman lives next door tome
You gave place to her on the bus.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 9
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
10. This is Mrs. Jones.
Her son won the championship last year
11. His girl friend turned cut to be an enemy
He trusted her absolutely
12. I’ll
introduce you to the man
His support is necessary for your project
13. The boy is my cousin
You made fun of him
14. Charlie Chaplin died in 1977
His film amused million of people in the world
15. The girl is happy
She won the race
16. I apologized the woman
I spilled her coffee
17. A barber cut your hair
Did he do a good job?
18. You saw a man
Was he wearing a brow suit ?
19. A woman
/
s purse was stolen
She called the police
20. The man teachers Japanese
I met him last week
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 10
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
Bài 2: Combine each pair of sentences as, using when.
1. I will never forget the day.
I was born on that day.
2. Sunday is a day.
Very few people go to work on that day.
3. I suggest you the th time.
You can meet your director at that time.
4. We haven’t seen John and Susan since 1990.
They got married in that year.
5. Monday is a day of the week.
My boss is most busy in that day.
6. The Presiden’s last visit was in March.
He opened the new hospital in that month.
7. The year was full of calamities.
My grand father died in that year.
8. Do you still remember the day?
We fist met on that day.
9. My uncle will never forget the day of March 1
st
He returned to his native land on that day.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 11
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
10. Can you arrange the time?
We can have another discussion about the problem at that time.
Bài 3: Combine each pair of sentences, using WHERE.
1. The hotel wasn’t very clean.
We stayed there.
2. I recently went back to the village school.
I studied there in my childhood.
3. We can have a really good meal in restaurant. Do you know that.
4. There’s a canteen.
We usually have lunch there.
5. The house is near the super market.
My uncle lives in that house.
6. The Place is called cemetery.
Dead men are buried there.
7. The town is at the seaside.
I grew up there.
8. Is the shop near here?
We can buy some postcards in that shop.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 12
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
9. Mr. Dickens will return to Paris.
He intends to open a manufacturing company in Paris.
10. I would like to live in the country.
Bài 4: Combine each pair of sentences, using WHY.
1. The reason is to invite you to my birth day party.
I’m phoning you for that reason.
2. Tell me the reason.
For that reason you often write to her.
3. The reason is that they can’t afford a car.
They haven’t got a car for that reason.
4. The reason was due to human, animal and plant life.
We shouldn’t pollute nature for that reason.
5. He doesn’t tell us the reason.
For the reason he left her.
6. The police tried to find out the reason.
This man killed his wife for that reason.
7. Do you know the reason?
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 13
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
For that reason An n doesn’t like John.
8. I really don’t know the reason.
He was so ruler to her for that reason.
9. The reason was that film was interesting.
We stayed up late last night for that reason.
10. The reason should be more carefully discussed.
You will build a new hotel in this district for that reason.
PHẦN II. Vocabulary and Reading Text: The media
A. Vocabulary .
1. Letter (n): kí tự, lá thư.
2. Ancient Egypt (n): ai cập cổ đại.
3. Hand (n): tay
4. Special (adj): đặc biệt.
5. Carried (v): mang
6. Scribes (n): người viết thư hộ.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 14
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
7. few: ít
8. Nobody (n): khơng ai
9. Everyone (n): Từng người.
10. Stamp (n): tem thư
11. Appear (v): xuất hiện
12. Losts: có giá
13. Penny (n): xu
14. Original (n): Ngun thuỷ
15. Popular (v): Phổ biến
16. Delivered (v): Phân phát
17. Letter writing: Người viết thư
18. American (n): Nước Mỹ
19. Company (n): Cơng ty
20. Made (v): làm ra. Chế tạo ra
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 15
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
21. Typewrite (n): Máy đánh chữ
22. Key board (n): Bàn phím
23. So that: Để mà
24. Sales men (v): Gửi thư nhanh
25. Demonstrate (v): Sử dụng
26. Machine (n): Máy
27. Easily (adj): Dễ dàng
28. Amazing (adj): Ngạc nhiên
29. Modern (adj): Hiện đại
30. Computer (n): Máy tính
31. Demonstrated (v): Minh hoạ, thể hiện
32. Fantastic (adj): Tuyệt vời
33. Invention (n): Sự phát minh
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 16
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
34. Telephone (n): Điện thoại
35. Interested (v): Quan tâm
36. Enormous: Lớn, khổng lồ
37. Hundred: 100
38. Walkie-talkie (n): Bộ đàm
39. Radio (n): Đài
40. Army (n): Qn đội
41. Weighed: nặng
42. World war Two (n): Chiến tranh thế giới II
43. Poice (n): Cảnh sát
44. Whistles: Còi
45. Of course: Dĩ nhiên
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 17
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
46. Nowaday (n): Ngày nay
47. Send (v): Gửi
48. Massages (n): Tin nhắn
49. Pictures (n): Bức tranh
50. Mobile Phone: Điện thoại di động
51. E-mail: Meo
52. Single: Một lượt.
2. Reading text.
1. Nobody knows who wrote the
first letter or when, but we know that
4,000 years ago in Ancient Egypt
people carried letters by hand over
hundreds of kilometers. Very few
people could write, so there were
special people, called scribes, who
wrote letters for everyone else.
1. Khơng ai biết người nào đã
viết thư đầu tiên, hoặc viết thư khi nào,
nhưng chúng ta biết cách đây 4000
năm ở Ai Cập cổ đại người ta mang thư
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 18
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
bằng tay trong khoảng cách 100km.
Khơng có nhiều người có thể tự viết
thư, vì thế có người đặc biệt, được gọi
là người viết thư hộ, người ấy viết cho
tất cả mọi người.
Question
How did people deliver letters in Ancient Egypt?
2. In those days
you didn’t need a stamp.
The first stamp didn’t
appear until 1840 and it
cost just one penny. Now
a day one of these original stamps costs
€375. letters writing was so popular in
the 1840 that they delivered the post
several time a day.
2. Ngày trước người ta
gửi thư khơng cần phải có
tem – con tem đầu tiên xuất
hiện vào năm 1840 và nó có
giá là 1 xu. Ngày nay con tem
cổ có giá 375 bảng Anh. Viết thư trở
nên phổ biến vào thập niên 1840, người
ta chuyển phát thư nhiều lần trong
ngày.
Question
1. How much did first stamp cost?
2. How often did they deliver letters in the 1840s?
3. An American company –
Remington and Sons –
made the first by
typewriter’ were on the
top line of the keyboard
so that salesmen could
demonstrate the machine
more easily. Amazingly, the letters are
still in the same place on the modern
computer keyboard.
3. Một cơng ty Mỹ – Remington
and sons đã làm ra máy đánh
chữ đầu tiên vào năm 1871.
Tất cả các chữ cái trong chữ
“typewriter” đều có mặt hàng
đầu tiên của bàn phím để mà
sd để gửi thư nhanh, dễ dàng.
Ngạc nhiên thay những chữ cái đó vẫn
còn trên bàn phím máy tính hiện tại.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 19
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
Question
How are the letters arranged on the modern computer key board?
4. In 1876, when Alexander
Graham Bell demonstrated a fantastic
new invention called the
telephone nobody was very
interested in it. The first fax
machine appeared at around
the same time, but it was so
enormous that no one
wanted one – in fact fax
machines didn’t become popular for
another hundred years.
4. Vào năm 1876, khi Alexander
Graham Bell đã đưa ra 1 phát minh
mới về điện thoại tuyệt vời,
khơng ai tiên xuất hiện vào
thời gian đó, nhưng nó q
cồng kềnh nên khơng ai thích
nó – máy này chưa được sử
dụng nhiều trong 100 năm
sau đó.
Question
When did the first fax machine appear?
5. Then there was the walked –
talkie, a mall two – way
radio first used by the US
army in the 1930s.
However, since they
weighted around 13.5kilos,
the talking was perhaps
easier than the walking! After world
was two – they became popular with
police officers. Before that they had to
use whistles to call for help.
5. Sau đó xuất hiện máy bộ đàm,
chiếc radio 2 chiều lần đầu tiên
đươc sử dụng trong qn đội Mỹ
vào những thập niên 1930.
Nhưng chúng nặng khoảng 13,5
kilơ liên lạc dễ dàng nhưng khơng
dễ để di chuyển. Sau CTTG 2 chúng
trở thành phổ biến với cảnh sát. Trước
đó cảnh sát phải dùng còi để trợ giúp.
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 20
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
Question
Why was it difficult to walk with the first walkie-talkie?
6. Now a day of course we can
send messages and pictures
around the world in a few
seconds using computers
and mobile phones. It’s
hard to believe that e –
mail was only invented in
1971. Today we send over
a billion text massages around the
world every single day, and an
incredible thirty – six billon e – mails!
6. Ngày nay dĩ nhiên chúng ta
gửi tin nhắn và gửi hình khắp
thế giới với máy tính và điện
thoại. Nó thật khó vào năm
1971 và tin nhắn đầu tiên
được gửi 1992. Bây giờ,
chúng ta gửi hằng tỉ tin nhắn
khắp thế giới mỗi ngày và
khoảng 36 tỉ mail.
Question
1. When was the first text massage?
2. How many e – mails do we send every day?
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 21
Bài tiểu luận GVHD:Ths. Nguyễn Tiến Phùng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cunningham, S…., Moor, D…& Eales. F (2005). New cutting Edge (Elementary).
Harlow long man.
-Ngữ pháp tiếng Anh căn bản
HVTH: Đào Thò Huấn Trang 22