Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.24 KB, 6 trang )

Chng 5:
Xác định phụ tảI tính toán của
nhà máy
* Phụ tải tính toán tác dụng của nhà máy:
P
ttnm
= k
đt
.
11
tti
i 1
P


Trong đó:
k
đt
hệ số đồng thời, k
đt
= 0,8
P
ttnm
= 0,8.(872,5 + 589,88 + 855,75 + 493,5 + 821 + 334,75 +
94,34 + 178,2 + 61,375 + 385 + 39,375) = 0,8. 4735,665 =
3788,5


kW
* Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy:
Q


ttnm
= k
đt
.
11
tti
i 1
Q


= 0,8.(1130,5 + 738,15 + 630 + 360 +1064 + 252 + 104,4
+212,8 + 43,25 + 273 + 24,4) 0,8. 4832,5 = 3866


kVAr
* Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
S
ttnm
=
2 2 2 2
ttnm ttnm
P Q 3788,5 3866 5412,8



kVA
* Hệ số công suất của toàn nhà máy:
cos
nm


=
ttnm
ttnm
P
3788,5
0,7
S 5412,8

Đ2.5. Xác định tâm phụ tảI điện và vẽ biểu đồ phụ
tải:
2.5.1. Tâm phụ tải điện:
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mô men phụ tải
đạt giá trị cực tiểu
n
i i
i 1
P .l



min
Trong đó:
P
i
và l
i
công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm
phụ tải.
Để xác định toạ độ của tâm phụ tải có thể sử dụng các dạng
biểu thức sau:

x
0
=
n
i i
i 1
n
i
i 1
S x
S




; y
0
=
n
i i
i 1
n
i
i 1
S y
S





; z
0
=
n
i i
i 1
n
i
i 1
S z
S




(2 - 15)
Trong đó:
x
0
; y
0
; z
0
toạ độ tâm của phụ tải điện,
x
i
; y
i
; z
i

toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục tọa độ
XYZ tuỳ chọn,
S
i
công suất của phụ tải thứ i
Trong thực tế th-ờng ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải điện
là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ phân phối,
tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tổn
thất trên l-ới điện.
2.5.2. Biểu đồ phụ tải điện:
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có
tâm trùng với tâm của phụ tải điện, có diện tích t-ơng ứng với công
suất của phụ tải theo tỉ lệ xích nào đó tùy chọn. Biểu đồ phụ tải cho
phép ng-ời thiết kế hình dung đ-ợc sự phân bố phụ tải trong phạm
vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các ph-ơng án cung
cấp điện. Biểu đồ phụ tải đ-ợc chia thành 2 phần: phần phụ tải
động lực ( phần hình quạt gạch chéo ) và phần phụ tải chiếu sáng (
phần hình quạt để trắng ).
Để vẽ đ-ợc biểu đồ phụ tải cho phân x-ởng, ta coi phụ tải của
các phân x-ởng phân bố đều theo diện tích phân x-ởng nên tâm
phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học của phân x-ởng nên tâm
phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học của phân x-ởng trên mặt
bằng.
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i đ-ợc xác
định qua biểu thức:
S = m. F = m.

.R
2



R
i
=
i
S
m.

(2 - 16)
Trong đó m là tỉ lệ xích, ở đây ta chọn m = 6 kVA/ mm
2
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ đ-ợc xác định
theo công thức sau:
csi
csi
tti
360.P
P
(2 - 17)
Kết quả tính toán R
i

csi

của biểu đồ phụ tải phân x-ởng đ-ợc
ghi trong bảng 2.10
Bảng 2.10 Kết quả xác định R
i

csi


cho các phân x-ởng
Tâm phụ
tải
TT Tên phân
x-ởng
P
cs
(kW
)
P
tt
(kW)
S
tt
(kVA
)
X
(m
m)
Y
(m
m)
R
(mm
)
0
csi

1 P/x kết cấu

kim loại
22,5 872,5 1428 23 56 8,7 9,3
2 P/x lắp ráp
cơ khí
34,88 589,8
8
944,89 12 38 7 21,3
3 P/x đúc 15,75 855,7
5
1062,6 71 55 7,5 6,6
4 P/x nén khí 13,5 493,5 610,85 7 56 5,7 9,8
5 P/x rèn 21 821 1344 47 57 8,4 9,2
6 Trạm bơm 8,75 344,7
5
427 88 8 4,8 9,1
7 P/x sửa
chữa cơ
khí
15,84 94,34 140,7 42 54 2,7 60,4
8 P/x gia
công gỗ
18,2 178,2 277,56 46 18 3,8 36,8
9 Bphận
hành chính
và x-ởng
thiết kế
21,375 61,37
5
75,08 11 5 2 125,
4

10 Bphận
KCS và
kho thành
phẩm
21 385 472 49 8 5 19,6
11 Khu nhà 39,375 39,37 46,32 72 32 1,6 360
xe 5
Cuối cùng vẽ đ-ợc biểu đồ phụ tải của nhà máy chế tạo bơm
nông nghiêp trong hình 2.1.

×