Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 12 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.59 KB, 7 trang )

Chng 12:
Chọn máy biến áp phân x-ởng và xác
định tổn thất điện năng

A trong các
trạm biến áp phân x-ởng
- Trên cơ sở đã chọn đ-ợc công suất các máy ở phần trên, ta có
bảng kết quả chọn máy biến áp cho các TBAPX do hãng ABB chế
tạo:
Bảng 3.14 Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các trạm biến
áp của ph-ơng án IV
Tên
TBA
S
đm
(kVA)
U
c
/U
h
(kV)

P
0
(kW)

P
N
(kW)
U
N


(%)
Số
máy
đơn
giá
(10
6
đ)
Thành
tiền
(10
6
đ)
B
1
800 35/0,4 1,52 10,5 6,5 2 120 240
B
2
800 35/0,4 1,52 10,5 6,5 2 120 240
B
3
800 35/0,4 1,52 10,5 6,5 2 120 240
B
4
630 35/0,4 1,3 8,2 4,5 2 100 200
B
5
630 35/0,4 1,3 8,2 4,5 2 100 200
Tổng vốn đầu t- cho trạm biến áp: K
B

= 1120.10
6
đ
- Xác định tổn thất điện năng

A trong các trạm biến áp:
Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp đ-ợc tính theo công
thức:

A
2
tt
0 N
dmB
S
1
n. P .t . P .
n S






kWh
Bảng 3.15 Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các trạm
biến áp của ph-ơng án IV.
Tên
trạm
Số máy S

tt
(kVA)
S
dm
(kVA)

P
0
(kW)

P
N
(kW)

A
(kWh)
B
1
2 1555,74 800 1,52 10,5 83929,7
B
2
2 1428 800 1,52 10,5 74906,5
B
3
2 1484,7 800 1,52 10,5 78816,3
B
4
2 1108,92 630 1,3 8,2 59436,6
B
5

2 1251,64 630 1,3 8,2 69480
Tổn thất điện năng trong trạm biến áp:

A
B
= 366569,1 kWh
2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất
điện năng trong mạng điện.
- Chọn cáp cao áp từ TPPTT về các TBAPX:
Cáp cao áp đ-ợc chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện j
kt
.
Đối với nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp làm việc 2 ca, thời
gian sử dụng công suất lớn nhất T
max
= 4500 h, sử dụng cáp lõi
đồng, tra bảng 5 (trang 294), tìm đ-ợc j
kt
= 3,1 A/mm
2
Tiết diện kinh tế của cáp:
F
kt
=
max
kt
I
j
2
mm



Các cáp từ TBATT về TBAPX đều là cáp lộ kép nên:
I
max
=
ttpx
dm
S
2. 3.U
Dựa vào trị số F
kt
tính ra đ-ợc, tra bảng lựa chọn tiết diện tiêu
chuẩn cáp gần nhất.
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
k
hc
. I
cp

I
sc
I
sc
dòng điện khi xảy ra sự cố đứt một cáp, I
sc
= 2. I
max
k
hc

= k
1
.k
2
k
1
- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, k
1
= 1
k
2
hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp đặt trong một rãnh, các
rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp là 300 mm.
Theo PL 4.22 (TL1) có k
2
= 0,93.
Vì chiều dài từ TBATT đến TBAPX ngắn nên tổn thất điện áp
nhỏ ta có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện
cp
U
.
- Chọn cáp hạ áp từ TBAPX đến các phân x-ởng:
Cáp hạ áp đ-ợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn
đ-ờng cáp ở đây cũng rất ngắn, tổn thất điện áp không đáng kể nên
có thể bỏ qua, không cần kiểm tra lại theo điều kiện
cp
U
.
Tổng hợp kết quả chọn cáp của ph-ơng án IV đ-ợc ghi trong
bảng:

Bảng 3.16 Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của ph-ơng án
IV:
đ-ờng cáp F
(mm
2
)
l
(m)
r
0
(

/km)
R
(

)
đơn giá
lộ đơn
(10
3
đ/m)
Thành
tiền
(10
3
đ)
TPPTT-B
1
3


50 80 0,387 0,015 210 33600
TPPTT-B
2
3

50 50 0,387 0,01 210 21000
TPPTT-B
3
3

50 35 0,387 0,007 210 14700
TPPTT-B
4
3

50 210 0,387 0,04 210 88200
TPPTT-B
5
3

50 170 0,387 0,033 210 71400
B
1
- 4 1

630 100 0,0283 0,001 560 112000
B
6
- 9 3


35+25 115 0,524 0,06 56 6440
Tổng vốn đầu t- cho đ-ờng dây: K
D
= 347340.10
3
đ
- Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây:
Tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây đ-ợc tính theo
công thức:


2
ttpx
3
2
dm
S
P .R.10 kW
U


Kết quả tính toán đ-ợc ghi trong bảng 3.17.
Bảng 3.17 Tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây
của ph-ơng án
IV.
đ-ờng cáp F
(mm
2
)

l
(m)
r
0
(

/km)
R
(

)
S
tt
(kVA)
P

(kW)
TPPTT-B
1
3

50 80 0,387 0,015 1555,74 0,03
TPPTT-B
2
3

50 50 0,387 0,01 1428 0,02
TPPTT-B
3
3


50 35 0,387 0,007 1484,7 0,013
TPPTT-B
4
3

50 210 0,387 0,04 1108,92 0,04
TPPTT-B
5
3

50 170 0,387 0,033 1251,64 0,042
B
1
- 4 1

630 75 0,0283 0,001 610,85 3,05
B
5
- 9 3

35+25 150 0,524 0,06 75,08 2,1
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn
D
P


= 5,305
kW
- Xác định tổn thất điện năng trên các đ-ờng dây:

D D
A P .




kWh
Trong đó:

- thời gian tổn thất công suất lớn nhất,

= 2886 h
D
A

= 5,305. 2886 = 15310,23


kWh
3. Vốn đầu t- mua máy cắt điện trong mạng cao áp của
ph-ơng án IV.
Mạng cao áp trong ph-ơng án có cấp điện áp 35 kV từ
TPPTT đến TBAPX. TPPTT có 2 phân đoạn thanh góp nhận điện từ
lộ dây kép của đ-ờng dây trên không đ-a điện từ hệ thống về.
Với 5 TBAPX, mỗi trạm có 2 máy biến áp nhận điện trực tiếp
từ 2 phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện ở đầu đ-ờng cáp.
Vậy trong mạng cao ap của nhà máy ta sử dụng 10 máy cắt
điện cấp 35 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp
35 kV và 2 máy cắt ở cuối đ-ờng dây từ TBATG đến TPPTT, tổng
cộng là 13 máy cắt điện cấp 35 kV

Vốn đầu t- mua máy cắt điện trong mạng cao áp của ph-ơng
án IV:
K
MC4
= 13.K
MC35
= 13.160.10
6
= 2080.10
6
(đ)
4. Chi phí tính toán của ph-ơng án IV:
Vốn đầu t-:
K
4
= K
B
+ K
D
+ K
MC4
= (1120 + 347,34 + 2080).10
6
= 3547,34.10
6
đ
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đ-ờng dây:

A
4

= A
B
+ A
D
= 366569,1 + 15310,23 = 381879,23


kWh
Chi phí tính toán:
Z
4
= (a
vh
+a
tc
).K
4
+ c. A
4
trong đó a
vh
=0,1 , a
tc
= 1/T
tc
=1/5
=0,2
= ( 0,1 +0,2). 3547,34.10
6
+ 1000 . 381879,23

= 1446,081.10
6
đồng
Bảng 3.18 Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các ph-ơng
án.
Ph-ơng án Vốn đầu t- (10
6
đ)
Tổn thất điện
năng (kWh)
Chi phí tính
toán (10
6
đ)
Ph-ơng án I 4117,02 723527,57 1958,834
Ph-ơng án II 3810,76 739599,69 1882,828
Ph-ơng án
III
3963,3 374281,26 1563,271
Ph-ơng án
IV
3547,34 381879,23 1446,081
Nhận xét: Từ những kết quả tính toán cho thấy ph-ơng án I và
ph-ơng án II đều có chi phí tính toán và tổn thất điện năng lớn hơn
nhiều ph-ơng án III và ph-ơng án IV. Ph-ơng án III và ph-ơng án
IV t-ơng đ-ơng nhau về mặt kinh tế do có chi phí tính toán chênh
nhau không đáng kể (

5% ), vốn đầu t- mua máy biến áp và cáp,
tổn thất điện năng cũng xấp xỉ nhau. Ph-ơng án IV có số trạm biến

áp ít hơn nên sẽ thuận lợi cho công tác xây lắp, quản lý và vận hành
do vậy ta chọn ph-ơng án IV làm ph-ơng án thiết kế.

×