Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 1) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.96 KB, 6 trang )

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 1) Trần Phương Minh dịch từ Entrepreneur
Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho
mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào từng
giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản
thích hợp. Tuy nhiên, có những điều khoản mẫu
cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm
thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như
những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo
các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp.
Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn
cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp".
Trong mẫu hợp đồng, có thể bạn có thể gặp phải
những điều khoản có cùng nội dung nhưng câu chữ rất khác biệt. Phạm vi điều chỉnh của
điều khoản mới quan trọng, chứ không phải ở câu chữ.
Miễn là cùng một ngữ nghĩa, từ ngữ hợp đồng sẽ không phải yếu tố quan trọng nhất trong
các điều khoản được trình bày. Việc quan tâm đưa những điều khoản "áo giáp" vào mọi
bản hợp đồng mà mỗi doanh nghiệp ký kết là hết sức thiết yếu, mặc dù doanh nghiệp bạn
có thể thấy một vài điều khoản nào đó là không cần thiết trong các bản hợp đồng nhất
định.
Yếu tố quan trọng đó là xác định những rủi ro kinh doanh nào có thể hiện diện trong các
giao dịch của doanh nghiệp, và loại bỏ hay giảm thiểu những rủi ro đó bằng việc sử dụng
các điều khoản hợp đồng.
Dưới đây là 23 điều khoản "áo giáp" giúp ngăn ngừa bất cứ rủi ro hay thua thiệt nào trên
các hợp đồng doanh nghiệp bạn ký kết. Các mẫu điều khoản sẽ được đưa ra, cùng với đó
là thảo luận về ý nghĩa của từng điều khoản và tại sao cần phải có trong một bản hợp
đồng.
1. Chuyển giao/Hợp đồng phụ: Bốn lựa chọn
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"Neither party shall have the right to
assign or subcontract any part of its


obligations under this agreement".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Không bên nào được quyền chuyển giao hay
ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách
nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này".
Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác ký kết hợp đồng khỏi
việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay
doanh nghiệp nào khác.
Việc chuyển giao bản hợp đồng có thể xuất hiện khi doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết
hợp đồng bị sáp nhập/mua lại, hay chuyển đổi hoạt động (một chủ sở hữu mới có thể
nhận chuyển giao bản hợp đồng này). Trong khi đó, việc ký kết các hợp đồng phụ có thể
xuất hiện khi một nhà thầu phụ độc lập hay một công ty khác được thuê mướn để thực
hiện các công việc mà vốn doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng có trách nhiệm
thực hiện.
Các hợp đồng được nhìn nhận là có thể được chuyển giao trừ khi có một điều khoản kiểu
này xuất hiện trong bản hợp đồng để ngăn ngừa việc chuyển giao. Điều khoản này sẽ
không ngăn cản bất cứ bên nào trong bản hợp đồng về việc đồng ý chuyển giao hay ký
kết hợp đồng phụ, mà còn thể hiện rằng không có sự đồng ý đó thì việc chuyển giao hay
ký hợp đồng phụ sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"Neither party shall have the right to
assign or subcontract any of its obligations
or duties under this agreement without the
prior written consent of the other party,
which consent shall not be unreasonably
withheld or delayed".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Không bên nào được quyền chuyển giao hay
ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách

nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này
mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản
của bên kia, sự đồng ý này sẽ không được trì
hoãn hay từ chối một cách bất hợp lý".
Nội dung này ngăn ngừa việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào
khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không
phải được đưa ra nhanh chóng và một quyết định không đồng ý phải dựa trên những lý do
thích hợp.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"Neither party shall have the right to
assign or subcontract any of its obligations
or duties under this agreement, without the
prior written consent of the other party,
which consent shall be in the sole
determination of the party with the right to
consent".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
""Không bên nào được quyền chuyển giao
hay ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách
nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này
mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản
của bên kia, sự đồng ý này sẽ do bên kia toàn
quyền quyết định".
Nội dung này ngăn cản việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào
khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không
có thể dựa trên bất cứ lý do gì, thậm chí cả lý do không hợp lý.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"Notwithstanding the foregoing, either

party may, without the consent of the other
party, assign the agreement to an affiliate
or subsidiary or to any person that
acquires all or substantially all of the
assets of a party.".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Ngoại trừ những nội dung ở trên, không cần
sự đồng ý của bên kia, một bên có thể chuyển
giao hợp đồng này cho một thành viên hay
đơn vị phụ thuộc hay bất cứ cá nhân nào
nắm giữ tất cả hay phần lớn tài sản của một
bên".
Nội dung này sẽ được đưa kèm cùng với một trong các điều khoản ngăn ngừa chuyển
giao hay cho phép với sự đồng ý của bên kia như đã trình bày ở trên. Nó cho phép việc
chuyển giao hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia nếu việc chuyển giao là cho
một doanh nghiệp thành viên (thường được xác định là doanh nghiệp có ít nhất 50% vốn
thuộc sở hữu của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng), một công ty phụ
thuộc, hay một thực thể mua lại hay sở hữu phần lớn tài sản của doanh nghiệp bạn hay
của đối tác ký kết hợp đồng.
Nếu việc doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng phải tự mình thực hiện hợp đồng
là quan trọng, điều khoản này sẽ cần đưa vào khi soạn thảo hợp đồng. Nếu doanh nghiệp
bạn có thể bị sáp nhập/mua lại, có thể muốn ký kết hợp đồng phụ đối với tất cả hay một
phần trách nhiệm theo hợp đồng, hay có thể muốn chuyển giao hợp đồng cho thành viên
hay đơn vị phụ thuộc, tuỳ từng trường hợp, doanh nghiệp bạn sẽ lựa chọn đưa vào một
trong các kiểu nội dung điều khoản như trên.
2. Phí luật sư

Tiếng Anh Tiếng Việt
Attorney’s Fees
"The non-prevailing party in any dispute

under this agreement shall pay all costs
and expenses, including expert witness fees
and attorneys’ fees, incurred by the
prevailing party in resolving such dispute".
Phí luật sư
"Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào
phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất
cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật
sư, phí làm chứng chuyên gia mà bên thắng
kiện phải chịu trong quá trình giải quyết
tranh chấp đó".
Điều khoản này tạo ra quyền được bù đắp các chi phí và phí tổn phải trả của bên thắng
cuộc trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo cách thức diễn đạt từ ngữ của bản hợp
đồng này, các chi phí và phí tổn không giới hạn ở những gì phải trả trong vụ kiện tụng,
mà là tất cả chi phí và phí tổn phải chịu trong bất cứ tranh chấp hợp đồng đồng nào đều
sẽ được bù đắp.
Thông thường, điều khoản này được soạn chỉ áp dụng đối với các chi phí và phí tổn mà
bên thắng cuộc phải chịu trong riêng một vụ kiện. Một vài pháp luật quốc gia có quy định
rõ ràng cho bên thắng cuộc trong các tranh chấp hợp đồng được bù đắp những chi phí và
phí tổn pháp lý từ bên thua cuộc.
Nếu hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp không có quy định đó, điều khoản hợp
đồng này sẽ tạo ra quyền hạn tương tự cho bên thắng cuộc. Bên cạnh đó, điều khoản này
nhằm hạn chế các tranh chấp lặt vặt bởi vì bên khởi kiện có thể chịu rủi ro bồi thường các
chi phí pháp lý liên quan nếu thua kiện.
Còn trường hợp hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp có quy định, bạn có thể loại
bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng. Tuy nhiên, trừ khi pháp luật cho phép được bù đắp
trong bất cứ "tranh chấp" và bất cứ "vụ kiện" nào, điều khoản này tạo ra quyền lớn hơn
để bên thắng cuộc được bù đắp các chi phí và có thể có giá trị rất lớn.
3. Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh


Tiếng Anh Tiếng Việt
Choice of Law or Governing Law
"This agreement shall be governed by and
construed in accordance with the internal
laws of the , without reference to any
conflicts of law provisions".
Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh
"Hợp đồng này sẽ chịu sự điều chỉnh bởi/và
hướng dẫn theo đúng pháp luật của ,
không có dẫn chiếu tới bất cứ xung đột điều
khoản pháp luật nào".
Điều khoản chỉ định hệ thống pháp luật của một quốc gia hay một địa phương nào đó do
các bên lựa chọn sử dụng nhằm điều chỉnh và giải thích hợp đồng. Để hiệu quả về mặt
pháp lý, hệ thống pháp luật các bên lựa chọn phải có mối liên hệ nào đó với các bên trong
bản hợp đồng hay có mối liên hệ với bản hợp đồng.
Hầu hết các doanh nghiệp chỉ định pháp luật nơi mình đóng trụ sở chính. Sự chỉ định này
có lợi cho doanh nghiệp bạn bởi vì doanh nghiệp bạn đang hoạt động theo pháp luật đó,
quen thuộc với chúng và có các luật sư am hiểu về chúng. Nếu không có pháp luật nào
được chỉ định, toà án có thể giải thích hợp đồng theo pháp luật của nơi mà một trong hai
bên thành lập và tiến hành các hoạt động kinh doanh chính, hoặc nơi mà hợp đồng được
thực hiện hay ký kết.
Việc đưa điều khoản này vào hợp đồng sẽ giảm thiểu rủi ro áp dụng một hệ thống pháp
luật nào đó mà doanh nghiệp bạn không thích hay không lường trước được. Nếu cả hai
bên ký kết hợp đồng có cùng trụ sở chính tại một địa phương nào đó và cùng thực hiện
nội dung hợp đồng tại chính địa phương đó, việc áp dụng một hệ thống pháp luật khác để
giải thích hợp đồng là rất khó xảy ra, và vì thế có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản
hợp đồng.
Thông thường, bộ phận pháp lý của các công ty lớn thường yêu cầu với những ai soạn
thảo bản hợp đồng này phải ghi rõ luật điều chỉnh hợp đồng là luật của nơi công ty có trụ
sở chính. Các điều khoản như thanh toán, chất lượng và giao nhận là có thể đàm phán,

những sẽ không có sự linh hoạt với điều khoản luật điều chỉnh.
Việc sử dụng điều khoản này khá có lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ khi mà họ từ chối
nhượng bộ những điểm kinh doanh khác có lợi cho doanh nghiệp mình trước khi đồng ý
về luật điều chỉnh như đúng yêu cầu của các công ty lớn. Bất cứ khi nào đối tác bên kia
của hợp đồng nói rằng phòng pháp chế của họ khăng khăng luật điều chỉnh phải là thế
nào đó, doanh nghiệp bạn biết rằng mình đang có một lợi thế.
4. Lựa chọn nơi xét xử

Tiếng Anh Tiếng Việt
Choice of Venue
"Each party hereby submits to the
exclusive jurisdiction of, and waives any
venue or other objection against, any
federal court sitting in any legal
proceeding arising out of or relating to
this contract. Each party agrees that all
claims and matters may be heard and
determined in any such court and each
party waives any right to object to such
filing on venue, forum non-convenient, or
similar grounds".
Lựa chọn nơi xét xử
"Mỗi bên theo đây đệ trình lên một nơi xét xử
duy nhất tại , và từ bỏ bất cứ nơi xét xử nào
khác hay các phản đối lại, bất cứ toà nào
thuộc trong bất cứ quy trình tố tụng nào
phát sinh liên quan tới hợp đồng này. Mỗi
bên đồng ý rằng tất cả các khiếu nại hay các
vấn đề có thể được lắng nghe và giải quyết
trong bất cứ toà án nào như vậy và mỗi bên

từ bỏ bất cứ quyền phản đối nào về việc đệ
trình như vậy tại nơi xét xử đó".
Điều khoản lựa chọn luật hay luật điều chỉnh xác định luật nơi nào được áp dụng đối với
hợp đồng, trong khi điều khoản này xác định hệ thống toà án nào sẽ giải quyết tranh chấp
phát sinh. Mỗi bên sẽ muốn đệ trình một vụ kiện giải quyết tại toà án địa phương nơi
mình đóng trụ sở chính hay tiến hành các hoạt động kinh doanh chính.
Việc này là dễ hiểu bởi vì các luật sư của mỗi bên sẽ am hiểu và thông thuộc hơn với các
toà án này, và các nhân viên sẽ không phải đi quá xa để tham gia vụ kiện. Một điểm khác
nữa là các toà án thường thiên vị hơn đối với những người địa phương. Điều khoản này
tạo dựng một thoả thuận pháp lý giữa các bên rằng vụ kiện chỉ có thể được giải quyết tại
một toà án nhất định.
5. Tuân thủ pháp luật

Tiếng Anh Tiếng Việt
Compliance with Laws
"Each party shall comply in all respects
with all applicable legal requirements
governing the duties, obligations, and
business practices of that party and shall
obtain any permits or licenses necessary
for its operations. Neither party shall take
any action in violation of any applicable
legal requirement that could result in
liability being imposed on the other party".
Tuân thủ pháp luật
"Mỗi bên sẽ tuân thủ tất cả các nội dung theo
đúng các yêu cầu pháp luật áp dụng điều
chỉnh các trách nhiệm, nghĩa vụ và hoạt
động kinh doanh của mình và sẽ có được bất
cứ giấy phép hay chấp thuận cần thiết cho

các hoạt động kinh doanh của mình. Không
bên nào sẽ thực thi bất cứ hành động nào
trái với các quy định pháp luật áp dụng có
thể dẫn tới kết quả phát sinh trách nhiệm của
bên kia".
Điều khoản này xem ra có thể thừa vì cả hai bên ký kết bản hợp đồng buộc phải tuân thủ
các quy định pháp luật áp dụng. Mục đích của điều khoản này là làm rõ việc không tuân
thủ quy định pháp luật sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Không có điều khoản này, việc vi phạm pháp luật sẽ không có tác động lên bản hợp
đồng. Nếu việc vi phạm pháp luật sẽ có tác động tiêu cực lên doanh nghiệp bạn cho dù
doanh nghiệp bạn có thể chịu trách nhiệm liên đới hay có thể mang tiếng xấu, điều khoản
này cần thiết phải đưa vào để doanh nghiệp bạn có thể chấm dứt hợp đồng và/hay nhận
được bồi thường cho thiệt hại.
(Còn tiếp)

×