Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lop 2 tuan 28 BVMT-ATGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.25 KB, 24 trang )

GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
TUÂN 28 Thứ hai, 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+2-TẬP ĐỌC TCT 82 - 83 KHO BÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ
rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu
hỏi 4)
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2.
2. Bài mới
* Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu
HS chia bài thành 3 đoạn.
HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
* Tìm hiểu bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng người nông dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được
điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già
nua của hai ông bà?
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn
của GV:
- Nghe GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu:
- Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng
HS đọc trước nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp

- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy
lúa, lại trồng khoai, trồng cà
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng

hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm
ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Trang 1
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
+ Trước khi mất, người cha cho các con
biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm
được là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
* Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
câu chuyện.
- GV nxét ghi điểm
3. Củng cố, dặn do: Qua câu chuyện
con hiểu được điều gì?
HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho
báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành
phải trồng lúa.

+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,
hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu
quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
- Câu chuyện cho thấy : Ai yêu quý đất
đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng,
người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3-TOÁN: PPCT: 136 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2).
Tiết 4-MĨ THUẬT GV Chuyên trách dạy.
Tiết 5-CHÀO CỜ
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1-TOÁN TCT: 137 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị
nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Làm được các BT 1, 2.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ : 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ
nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài mới

Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
- Hát
Trang 2
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn
vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần
bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số
đơn vị tương tự như trên.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1
chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như
đã làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100
và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới
vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và
hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2
trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm,
người ta dùng số 2 trăm, viết 200.

- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình
vuông như trên để giới thiệu các số 300,
400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
- Những số này được gọi là những số tròn
trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có
mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa
đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn
vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.

- Đọc và viết các số từ 300 đến
900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1
nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng
đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng
liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS đọc
Trang 3
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Đọc, viết (theo mẫu)
2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
Mẫu: 100
Một trăm
- GV nxét, sửa bài
3. Củng cố – Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực
hành tốt, hiểu bài.
- Đọc, viết theo hình biểu diễn.
- HS làm nhóm

200 300 900
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nxét, sửa bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 2-KỂ CHUYỆN TCT: 28 KHO BÁU
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS
khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2)
II. CHUẨN BỊ : Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Ôn tập giữa HK2.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1 : Kể trong nhót]
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
-Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn
theo gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng
đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1
-Nội dung đoạn 1 nói gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?

-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào
ngơi tay ntn
-quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS K-G)
-Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò: HS về nhà tập kể lại
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
Chuy-
Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng
và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm
chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ
lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng
cà, không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, hođãgây
dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Trang 4
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
truyện

- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3-CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ) TCT: 55 KHO BÁU
I. MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn
xuôi.
- Làm được BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
Gv đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền
đúng.
Bài 3a
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa,
lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp
viết vào nháp.
-HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.

-voi huơ vòi; mùa màng.
thuơ nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
Trang 5
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
-Cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây
dừa.
-Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.

Tiết 4-THỦ CÔNG TCT: 28 LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TT )
I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
NX6 (CC 2,3) TTCC: TỔ 3 + 4
II. CHUẨN BỊ : Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho
từng bước.Giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại quy trình
2. Bài mới:
a. Gtb: Gvgt, ghi tựa
b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.

Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv
quan sát và giúp những em còn lung
túng .
- Động viên các em làm đồng hồ theo
các bước đúng qui trình nhằm rèn
luyện kĩ năng .
- Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết
kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình
mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: Hs giờ sau mang
đầy đủ dụng cụ học bài : Làm vòng đeo
tay
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
nhau.
- HS nghe.
- HS n.xét tiết học
Tiết 5-THỂ DỤC TCT:55 TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU: - Biết cách chơi và tham gia đđược trò chơi
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện.
Không có trong NXCC

II. CHUẨN BỊ : Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Trang 6
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
Nội dung TG Tổ chức
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng.
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
* Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, bụng và
nhảy của bài TD phát triển chung.Do
Gv hoặc cán sự điều khiển.
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”.
-Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ
nào nhất ( mỗi tổ đại diện 1 nam, 1 nữ )
3. Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại
chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh: Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
7’

16’

7’
X X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X X
X
X X X X X X X X
X

5GV
- HS thực hiện
- Nxét tiết học
Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 1-TẬP ĐỌC TCT: 83 CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
(trả lời được các CH 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Kho báu.
-HS đọc đoạn TLCH: 3em.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
b) Luyện câu
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc

2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
-Hs đọc bài và TLCH.
- Hs nxét
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức
nối tiếp.
Trang 7
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS
chia bài thành 3 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ
khó ngắt.
-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu,
đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
-HS đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dịng thơ
đầu.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: Gọi 1 HS học
thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.
-Nhận xét, cho điểm HS.

HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Nhận xét tiết học.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn
thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
-Luyện ngắt giọng các câu dài:
-Đọc bài theo yêu cầu.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi
trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những
hủ rượu.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng
đến múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh
nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh, đọc thầm.
6 HS thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.

- HS nghe
Nhận xét tiết học.
Tiết 2-TOÁN TCT 138 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM.
I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Làm được BT 1, 2, 3.
-Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ:10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có
vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn
lên bảng cho HS quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Trang 8
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số
tròn trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1
trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống
dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông
biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình
trước như phần bài học trong SGK và
hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống
dưới hình biểu diễn.

-200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào
có nhiều ô vuông hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc =
vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và
400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé
hơn?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-Cho điểm từng HS.
Bài 2: Y/c HS làm vở
- GV nxét, sửa bài
Bài 3:Số
-Y/c HS làm phiếu nhóm
-GVnxét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn do : HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực
hành tốt, hiểu bài
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Có 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Có 300 ô vuông.

-1 HS lên bảng viết số 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
200 < 300; 300 > 200
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết
luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300.
300 < 400; 400 > 300.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
- Nhận xét và chữa bài.
- HS làm vở
100 < 200 400 > 300
300 > 200 900 = 900
- HS làm nhóm
100 200 300
- HS nxét, sửa
Nhận xét tiết học
Tiết 3-TẬP VIẾT: TCT: 28 CHỮ HOA: Y
Trang 9
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ : Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Bài cũ: Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng
dụng.
Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ Y
-Chữ Y cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-chỉ vào chữ Y và miêu tả:
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre
làng.

2. Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
-GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và

êu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
HS quan st chữ
mẫu
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-HS quan sát
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Trang 10
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết: Đ/C
+ Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng
cỡ nhỏ.
+ Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1
dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Yu luỹ tre lng (3 lần)
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dăn dò: -GV cho 2 dãy thi đua
viết chữ đẹp
-Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4- ÂM NHẠC TCT 28 Học hát : Bài CHÚ ẾCH CON

Nhạc và lời : Phan Nhân
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- kết hợp vỗ tay, gõ, đệm cho bài hát.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
-Đàn hát chuẩn xác bài hát Chú ếch con
-Chép lời bài hát ra bảng phụ
-Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, đệm ( song loan, thanh phách……)
-Tranh trang 24 tập bài hát lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi HS bài hát đã học ở tiết trước, tác giả bài
hát. Cho cả lớp, cá nhân ôn hát lại bài hát. GV đệm
đàn HS hát hoà cùng đàn.
2. Bài mới
Hoạt động 1 Dạy bài hát Chú ếch con Lời 1
-Giới thiệu bài : Bài hát của nhạc sĩ Phan Nhân kể
về một chú ếch con nngoan ngoãn, chăm học. Mỗi
khi học xong chú thi hát với chim hoạ mi, tiếng hát
“ mê li”của chú làm cho các bạn chim, cá thích thú
cười thật vui.
-Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn
vừa hát
-HS trả lời bài Chim chích
bông. NHạc: Văn Dung
Lời: Thơ Nguyễn Viết Bình
- Cá nhân tổ nhóm hát theo
đàn.
-HS chú ý lắng nghe.

-HS nghe
Trang 11
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
-Hưóng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để
thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy hơi
ở cuối mỗi câu hát.
-Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần
để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát.
-GV sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu
cầu ), nhận xét.
Hoạt động 2 Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo
phách
-GV huớng dẫn HS Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ
đệm theo phách.
Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt
tròn…
X x x x x x xx
3. Củng cố, dặn dò
-GV hỏi HS tên bài hát , tác giả bài hát vừa học.
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay
hoặc gõ đệm theo phách.
Nhận xét - - Giáo dục Ếch là con vật có ích chúng
ăn sâu bọ bảo vệ mùa màng ta phải bảo vệ không
tiêu diệt chúng.
-Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thể hiện tốt tiết
học.
-Động viên nhắc nhở những em chưa tập trung.
-Về nhà hát ôn bài hát vừa tập.
-HS đọc lời ca theo tiết tấu.

-HS tập hát từng câu chú ý chỗ
lấy hơi
-HS hát tổ, nhóm, cá nhân, tập
thể
-HS nghe nhận xét.
-HS hát theo đàn kết hợp gõ
đệm theo phách.
-Bài Chú ếch con
-Nhạc và lời: Phan NHân
-Cả lớp đứng lên thể hiện lại
bài hát vừa học kết hợp vỗ tay
hoặc gõ đệm theo phách.
-HS nghe và ghi nhớ về nhà
thực hiện theo yêu cầu của GV.

Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiết 1-TOÁN TCT 139 CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Làm được BT 1, 2, 3.
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn
1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết
số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: So sánh các số tròn trăm.
-GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự
các số tròn trăm.

-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn
-Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,
90, 100.
Trang 12
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và
hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy
đơn vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ
số nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để
tìm ra cách đọc và cách viết của các số:
130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ
110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì
bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên
nào có ít hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số
nào bé hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, <
vào chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110

và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110
và 120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các
chữ số cùng hàng để so sánh 120 và
130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết
số.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so
sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số
thông qua việc so sánh các chữ số cùng
hàng.
Bài 3:
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
Lên bảng viết số như phần bài học trong
SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là
chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1,
chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình biểu diễn và

trả lời: có 11 chục.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào
bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết
số 110
- Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết
số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình
vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình
vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110.
- HS nghe.
-Hs theo dõi làm bài
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2
HS lên bảng và nhận xét.
Học sinh làm bài
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS nxet, sửa bài
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Làm bài
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150

- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110;
120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190;
Trang 13

GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
-Để điền số cho đúng, trước hết phải
thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu
ghi lại kết quả so sánh đó.
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài:các số từ 101
đến 110
- Nhận xét tiết học
200.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
TCT: 56 CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục
bát.
- Làm được BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3
-Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ : Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết
trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV
đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây
dừa.

- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào
của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những
gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Gv đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại
bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả
dừa, ngọn dừa.
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc
lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật
để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
-Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ
rượu.
8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…

-HS viết chính tả
Trang 14
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
GV đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành
2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Tổng kết trò chơi.
Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng
trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS nhớ
quy tắc viết hoa tên riêng
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
- HS dò bài soát lỗi
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim, sung,
si, sen, súng,
sâm, sấu, sậy,


xoan, xà cừ, xà
nu, xương
rồng, …
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây
Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết
vào Vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT28. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU - Nêu được 1 số từ ngữ về cây cối (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu phẩy
vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
-Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Ôn tập giữa HK2.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài

cây nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những loài cây vừa là cây bóng mát,
vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như
cây: mít, nhãn…
-Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
-HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
loại cây mà em biết.
Cây LT, TP: lúa, ngô
Cy ăn quả: cam, mít
Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ
Cây bóng mát: bàng, bàng lăng
Cây hoa: cúc, hồng, mai
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo
Trang 15
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
- GV nxét, sửa
Bài 2
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu
phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ
hai?
3. Củng cố, dặn do: Chuẩn bị: Từ ngữ về

cây cối.
- Nhận xét tiết học.
luận của nhóm lên bảng.
- HS nxét, sửa bài
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm
gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trường, đường phố,
các khu công cộng.
-10 cặp HS được thực hành.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào
vở.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4- THỂ DỤC
TCT 56 TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.”
I. MỤC TIÊU : -Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện
Không có trong NXCC
II. CHUẨN BỊ: Vệ sinh an toàn nơi tập còi và phương tiện cho trò chơi “ Chạy đổi
chỗ, vỗ tay nhau”
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung TG Tổ chức
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.

- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo
nhịp.
- Ôn 4 động tác tay, chân , toàn
thân và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
* Trò chơi: “ chim bay, cò bay”
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu
xem tổ nào nhất ( mỗi tổ đại diện 1
7’
16’
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X

5 GV
Trang 16
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
nam, 1 nữ )
* Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu
xem tổ nào nhất
- GV theo dõi, uốn nắn

Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại
chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh: Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
7’
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học

Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1- TOÁN TCT: 140 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
- Làm được BT 1, 2, 3. HS kh, giỏi lm thm BT4
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1
chục,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
-GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
các số tròn chục từ 10 đến 200.
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
Trang 17
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành

-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến
110la
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy
chục và mấy đơn vị?
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới
thiệu số 101.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105,
106, 107, 108, 109, 110.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Y/c HS nối các số với các cách đọc tương
ứng
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các
số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nxét, sửa bài
Bài 4:
- Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.

- GV nxét, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách
so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng
viết 1 và cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên
bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột
đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong
bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên
bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1
HS gắn hình biểu diễn số.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Hs nối số với cách đọc tương ứng.
- HS nxét
- HS làm bài
-HS nxét, sửa bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
>, <, = vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101

- HS làm vở
a. 103, 105, 106, 107, 108
b. 110, 107, 106, 105, 103, 100
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 2-TẬP LÀM VĂN
TCT: 28 ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời
cho 1 phần BT2 (BT3)
* BVMT: Biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoa trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt _ean.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Ôn tập giữa HK2.
2. Bài mới
Trang 18
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
Bài 1- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu
cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó
suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS thực hành.
Bài 2:- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả
măng cụt lên.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội
dung.
- GV theo dõi, gợi ý
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 3: - Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý
nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn
đúng.

- Cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò: HS thực hành nói lơi
chia vui, đáp lời chia vui, văn minh.
- Viết về loại quả mà em thích.
- Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe –
TLCH.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải
cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- 5 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp
trước lớp.
3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a
hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết
của mình.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3-ĐẠO ĐỨC TCT: 28 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết mọi người đều phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .

- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
2. Bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác
(tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không
nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư
xử cho lịch sự.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi
học”
* HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về
- HS trả lời,
- bạn nhận xét
- HS kể lại câu chuyện.
Trang 19
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
giúp đỡ người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không
ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở
Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.

- Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì
họ là những người thiệt thòi trong cuộc
sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn
và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc
cần làm để giúp đỡ người KT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
những việc nên làm và không nên làm đối
với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến không trùng
nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện
của mình mà các em làm những việc giúp
đỡ người khuyết tật bằng những việc khác
nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt,
quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam,(
đẫn người mù qua đường: Bỏ),vui chơi
cùng bạn bị câm điếc (Đ/C: Sửa từ câm
điếc thành từ khuyết tật)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày
tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến
b chưa hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là
sai)
3. Củng cố , dặn dò:

- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại
rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm
ốm đau. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn
không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị,
khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức
khoẻ yếu…
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến
vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe lăn người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật…
- HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4- TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TCT28 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với

con người.
Trang 20
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
- Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôI trong nhµ.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
II. CHUẨN BỊ: Anh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động
vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu?
- Loai vậy có thể sống được ở những
đâu?
- GV nxét đánh giá
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nêu tên và nêu ích lợi của 1 số con
vật sống trên cạn.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn
đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia đình,
con nào sống hoang dại hoặc được
nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa
nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói.
Có thể đặt thêm số câu hỏi mời bạn khác

trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt
câu hỏi khác mời bạn khác trả lời…
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống
trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ …
có loài vật đào hang sống dưới đất như
giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài
vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài
vật quý hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Biết cách bảo vệ lòai vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo
vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của
mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác
đứng lên trả lời). GV ghi nhanh …
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán
trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
- HS trả lời
- HS nxét
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
-HS trả lời cá nhân.
2 HS thực hiện theo y/c
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn
trái phép, không đốt rừng làm cháy
rừng không có chỗ cho động vật sinh
sống …
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí

nhóm mình lựa chọn và trang trí.
Trang 21
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các
câu hỏi cho nhóm đang báo cáo.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm
tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- Nhận xét và đánh giá nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dăn dô: GV tổng kết bài,
gdhs
HS về nhà bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c
- Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy
nghĩ trả lời.
2 bạn đại diện cho nhóm nam và nhó
60.m nữ lên tham gia.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5-An toàn giao thông:
TCT- 3 HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại
trên đường.

- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao
thông.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị:
Tranh 1,2,3 phóng to
Biển 101,102,112 phóng to
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe
đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để
điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Treo các tranh có hình ảnh các động tác
điều khiển của cảnh sát giao thông.
- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế
và nội dung thực hiện hiệu lệnh
Trang 22
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải
thích nội dung.

c. Kết luận:
Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của
cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn
giao thông
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực
hành làm cảnh sát giao thông. Vài học
sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh.
Lớp nhận xét
Vài em nhắc lại
Lớp đọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông.
a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển
báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý
nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên
ghi đặc điểm lên bảng.
- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo
này được đặt ở vị trí nào trong thành phố?
Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm
gì?
Thảo luận nêu rõ:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc
lại
- ở đầu những đoạn đường giao nhau,
đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể

ý nghĩa từng biển báo (101,102,112)
c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện
theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1
số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.
- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo
vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc
tên đúng đội nhanh hơn thắng
c. Kết luận:
- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học
3. Củng cố, dặn dò: Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt
các biển báo vừa học.
Thực hiện theo bài học
SINH HOẠT LỚP
Trang 23
GV: Vũ Thị Hạnh Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành
Trang 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×