Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo dục công dăn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.03 KB, 49 trang )

Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn 04/09/2007
Tiết 1 Bài 1:Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2- Về kĩ năng:
HS biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể, biết vận động mọi ngời cùng tham gia và
hởng ứng phong trào thể dục thể thao.
3-Về thái độ:
HS có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho
bản thân.
B-P h ơng pháp:
-Thảo luận nhóm
- Đàm thoại
- Tổ chức trò chơi
- Giải quyết vấn đề.
C-Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGV +SGK GDCD 6
-Tranh ảnh bài 6.
- Giấy A
o
+ bút dạ .
- Phiếu học tập .
- Tục ngữ,ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
D- Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định tổ chức .
II- Nội dung bài giảng:


Hoạt động của thầy và trò
H? Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
H? Vì sao Minh có đợc điều kì diệu
đó?
H? Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời
không? vì sao?
H? Qua truyện đọc và thực tế cuộc
sống em hãy cho biết những việc làm
nào thể hiện biết tự chăm sóc và rèn
luyện thân thể?
Nội dung cần đạt.
- Mùa hè này Minh đã biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
luyện tập thể dục thể thao.
- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động nh học tập,lao
động, vui chơi, giải trí.
*Biểu hiện của tự chăm sóc và rèn
luyện thân thể:
- tự chăm sóc sức khoẻ.
- Gi gìn vệ sinh cá nhân
- ăn uống điều độ.
- Không hút thuốc và các chất gây
nghiện.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
1

Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
- GVhớng dẫn HS thảo luận nhóm.
Chia HS thành 3 nhóm
*nhóm1:Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế
nào đối với việc học tập?
*Nhóm 2:
Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế nào đối với
lao động?
*Nhóm 3:
Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế nào đói với
vui chơi, giải trí?
-Thời gian 3 phút đại diện các nhóm
lên trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV kết luận.
H? Nếu không chăm sóc sức khoẻ và
rèn luyện thân thể thì hậu quả sẽ nh thế
nào ?
-Tổ chức cho HS sắm vai.
1. Một HS dáng điệu mệt mỏi,
gầy gò hay xin nghỉ học để
xuống phòng y tế.
2. Một bác công nhân ốm yếu, nghỉ
việc để đi chữa bệnh, nhà nghèo
con không đợc đi học
E- Củng cố dặn dò:
-HS về nhà học bài cũ và làm bài tập
b,c,d.

- Biết phòng bệnh, khi có bệnh
- Phải đến thầy thuốc khám và điều
trị .
- Biết tự rèn luyện thân thể.

2- ý nghĩa của tự chăm sóc và rèn
luyện thân thể.
( HS thảo luận nhóm ).
* ý nghĩa của tự chăm sóc rèn luyện
thân thể.
- Sức khoẻ là vốn quí của con ngời
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập
tốt ,lao động tốt, có năng suất cao,
cuộc sống lạc quan, vui vẻ thoải mái.

- Nếu sức khoẻ không tốt thì khi học sẽ
uể oải, mệt mỏi không tiếp thu đợc bài
giảng, về nhà không học bài dẫn đến
hậu quả kém.
- Trong công việc nếu sức khoẻ yếu sẽ
khó hoàn thành công việc, tinh thần
buồn bực, khó chịu, chán nản, không
hứng thú tham gia các hoạt động tập
thể.
3-Bài tập:
- Bài a: đánh dấu vào 1,2,3,5.
- Bài b:giao về nhà.

GV : Lê th h
trờng THCS quang l


c
2
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
- Đọc và trả lời câu hỏi bài 2.

Ngày soạn 10/09/2007

Tiết 2

Bài 2: Siêng năng kiên trì

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì
.
- Hiểu đợc ý nghĩa của siêng năng, kiên trì .
2-Về thái độ:
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động để trở thành
ngời tốt .
3-Về kĩ năng:
HS có khả năng rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì . phác thảo đợc kế hoạch vợt
khó , kiên trì , bền bỉ trong học tập , lao động để trở thành ngời tốt .
B-Ph ơng pháp:
- Thảo luận .
- Giải quyết tình huống .
- Đàm thoại .
C- Tài liệu và ph ơng tiện :

- SGV +SGK GDCD 6 .
- Truyện kể về các tấm gơng danh nhân .
- Bài tập tình huống .
- Tranh ảnh bài 2 SGK GDCD 6 .
D- Các hoạt động dạy học.
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể ? ý nghĩa của tự
chăm sóc rèn luyện thân thể ?
II- Bài mới

- GV cho HS đọc truyện trong SGK.
H? Bác Hồ của chúng ta biết những thứ
tiếng nào ?
H? Bác Hồ đã học tiếng nớc ngoài nh
thế nào
I- Truyện đọc.
Bác Hồ tự học ngoại ngữ.
( HS thảo luận )
- Bác biết tiếng Pháp , Anh ,Nga ,trung
quốc ,Đức ,ý ,Nhật.
- Mỗi ngày Bác học thêm 2 giờ.Nhờ
thuỷ thủ giảng bài, mỗi ngày viết 10 từ
vào cánh tay, vừa làm vừa học.
- Sáng sớm và buổi chiều tự học ở vờn
hoa.
- Ngày nghỉ Bác học với giáo s ngời
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
3

Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
H? Bác đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống ?
GV: Bác học trong lúc Bácvừa lao
động để kiếm sống,vừa tìm hiểu cuộc
sống ở các nớc.
Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
H? Thế nào là siêng năng?
H? thế nào là kiên trì ?
H? Em hãy kể tênnhững danh nhân mà
em biết nhờ có tính siêng năng, kiên trì
mà thành công xuất sắc trong sự
nghiệp của mình.
VD: Lê Quý Đôn, Tôn Thất Tùng, giáo
s Lơng Đình Của.
I-ta-li-a .Bác tra từ điển, nhờ ngời nớc
ngoài giảng.
- Bác không đợc học ở trờng, lớp, làm
phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của
Bác từ 1718giờ trong ngày. Tuổi cao
Bác vẫn học .
Thể hiện đức tính siêng năng.
II- Thế nào là siêng năng?
Siêng năng là đức tính của con ngời biểu
hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thờng xuyên, đều đặn.
b- Thế nào là kiên trì?
Là sự quyết tâm làm việc đến cùng dù

có gặp khó khăn, gian khổ .
III- Bài tập.
Đánh dấu ì vào những ý kiến mà em
cho là đúng:
Ngời siêng năng là ngời:
- là ngời yêu lao động
- Miệt mài trong công việc.
- mong muốn hoàn thành công việc một
cách tốt nhất.
- Làm theo ý thích,gian khổ không
làm
- Lấy cần cù, bù khả năng.
- học bài quá nửa đêm.

E- Hớng dẫn học bài cũ:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập: làm bài tập b, c, d
- chuẩn bị bài tiết sau.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
4
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn: 15/09/2007
Tiết 3 : Siêng năng kiên trì (tiếp theo)
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:

làm cho HS hiểu đợc những biểu hiện của siêng năng , kiên trì trong cuộc sống.
Biết vận dụngnhững điều đã học vào cuộc sống.
2- Về thái độ: ( tiết 1)
3-Về kĩ năng:( tiết 1)
B-Ph ơng pháp:
- Nêu vấn đề .
- Giải quyết vấn đề .
- Thảo luận nhóm.
- Sắm vai.
C- Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGK+SGV GCCD 6.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì .
D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: thế nào là siêng năng, kiên trì ?
II- Bài mới :
GV chia nhóm để HS thảo luận.
Nhóm1:
Biểu hiện của siêng năng , kiên trì
trong học tập .
Nhóm 2:
Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
lao động.
Nhóm3:
Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
I-tìm hiểu biểu hiện của siêng năng,
kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động.
( HS thảo luận nhóm).
- Siêng năng, kiên trì trong học tập.

- Siêng năng, kiên trì trong lao động.
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động
xã hội.

GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
5
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Học tập
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập.
- Bài khó không nản chí
- Tự giác học bài
- Không ham chơi
- Phấn đấu đạt kết quả tốt
trong học tập.
Lao động
- Chăm làm việc nhà.
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó.
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm.
- Tìm tòi.
Hoạt động khác
- Kiên trì luyện tập thể

dục thể thao.
- Kiên trì đấu tranh
phòng chống tệ nạn xã
hội
- Boả vệ môi trờng
- Xoá đói giảm nghèo.
H? Tìm những câu tục ngữ,ca dao nói về tính siêng năng,kiên trì?
H? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống?
H? Trái với siêng năng,kiên trì là gì?
(Lời biếng,ỷ lại,hời hợt,cẩu thả,ngại
khó,ngại khổ,mau chán nản.)
- GV cho HS đóng vai tiểu phẩm về
siêng năng,kiên trì
II- ý nghĩa của siêng năng
- Siêng năng,kiên trì giúp đỡ con ngời
thành công trong mọi công việc,mọi
lĩnh vực của đời sống.
E- H ớng dẫn học bài cũ:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài 3
Ngày soạn : 21/9/2007
Tiết 4: bài 3: Tiết kiệm
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu thế nào làtiết kiệm? Hiểu đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong
cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2-Về thái độ:
Giáo dục HS biết sống tiết kiệm, không sống xa hoa lãng phí.

3-Về kĩ năng :
Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm nh thế nào? biết tiết
kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể.
B-Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
6
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
C- Tài liệu và ph ơng tiện:
- sgk+sgv GDCD 6.
- Những câu chuyện về sống tiết kiệm.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì ?
II- Bài mới:
HS đọc truyện trong SGK.
H? Thảo và Hà có xứng đáng đợc mẹ
thởng tiền không?
H? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ th-
ởng tiền?
H? Hãy phân tích diễn biến trong suy

nghĩ và hành vi của Hà trớc và sau khi
đến nhà Thảo?
H? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?
H? Thế nào là tiết kiệm?
H? Tiết kiệm thì bản thân gia đình và
xã hội có ích lợi gì?
H? Trái với tiết kiệm là gì?
( Là lãng phí )
I Truyện đọc:

Thảo và Hà
- Khi đợc mẹ thởng tiền Thảo đã có suy
nghĩ: Thảo nghĩ đến thùng gạo nhà
mình đã hết.
* Trớc khi đến nhà Thảo :
- Hà đòi mẹ thởng tiền để đi liên hoan
vói các bạn.
*Sau khi đến nhà Thảo:
- Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
càng thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết
kiệm.
II- Nội dung bài học.
1- Thế nào là tiết kiệm?
Là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng
mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của ngời khác.
2- ý nghĩa của tiết kiệm:
- Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết quả
lao động của mình và của ngời

khác.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
7
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
H? Hãy lấy ví dụ thể hiện sự tiêu dùng
lãng phí.
VD: Cán bộ tiêu xài tiền của nhà nớc,
tham ô, tham nhũng
GV tổ chức cho HS thảo luận theo chủ
đề : ( Em đã tiết kiệm nh thế nào?)
*Nhóm1:
Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình.
*Nhóm 2:
Tiết kiệm ở trờng, lớp.
*Nhóm 3:
Rèn luyện tiết kiệm ở xã hội.
H? Em hãy nêu những việc làm để thực
hành tiết kiệm?
( HS thảo luận nhóm)
*Nhóm 1:- Ăn mặc giản dị.
-Tiêu dùng đúng mức.
- Không lãng phí phô trơng.
*Nhóm 2: - Gĩ gìn bàn ghế.
- Tắt điện quạt khi ra về.
- Dùng nớc xong khoá lại.

- Không làm hỏng tài sản.
*Nhóm 3: - Giữ gìn TNTN
- Tiết kiệm điện nớc.
- Không la cà, nghiện ngập.
3- Ph ơng h ớng rèn luyện:
( HS thảo luận )
Bài a- Đáp án: 1, 3, 4.
Bài b.
Bài c : Giao về nhà.


E- H ớng dẫn học bài cũvà chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập : Làm bài c
- Đọc trớc bài 4.
Ngày soạn 25/09/2007
Tiết 5 BàI 4 Lễ độ

A- Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu đợc thế nào là lễ độ ? Những biểu hiện của lễ độ
- ý nghiã và sự cần thiết của viêc rèn luyện tính lễ độ.
2- Về thái độ:
HS biết tôn trọngqui tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3-Về kĩ năng :
HS biết đánh giá hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c

8
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
B-Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.

- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai .
C- Tài liệu và ph ơng tiện :
SGK +SGV GDCD 6.
Chuyện kể, tục ngữ , ca dao.
Bài tập trắc nghiệm .
Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
Phiếu học tập + bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là tiết kiệm ? ý nghĩa của tiết kiệm ?
II- Bài mới :
- HS đọc truyện trong SGK.
H? Em hãy kể lại việc làm của Thuỷ
khi khách đến nhà?
H? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Thuỷ ?
H? Những việc làm của Thuỷ thể hiện
đức tính gì ?
H? Thế nào là lễ độ ?
- GV đa ra các tình huống sau:
TH1-
Mai và Hoà cùng học khối 6 nhng khác
lớp. Một hôm hai bạn gặp cô giáo dặy

văn lớp Mai, Mai lễ phép chào cô còn
Hoà không chào mà đứng yên.
TH2:
Tuấn và Hải đang trên đờng đi học thì
gặp một cụ già chuẩn bị sang đờng. Hai
I- Truyện đọc :
Em Thuỷ.
- Những việc làm của Thuỷ khi khách
đến nhà :
+ Mời khách vào nhà.
+ Giới thiệu khách với Bà.
+ Kéo ghế mời khách ngồi .
+ Đi pha trà .
+ Mời Bà và khách uống trà.
+ Xin phép bà nói chuyện với khách.
+ Tiễn khách và hẹn gặp lại.
Thuỷ rất mến khách, lịch sự, biết tôn
trọng khách đã để lại ấn tợng tốt đẹp.
II- Nội dung bài học:
1- Thế nào là lễ độ?
Lễ độ là cách c xử đúng mức của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
2- Biểu hiện của lễ độ :
( HS thảo luận nhóm)
* Nhóm 1+2
Đối t ợng
- Ông bà, cha mẹ
- Anh chị em
trong gia đình
- Chú , bác, cô, dì

Biểu hiện, thái độ
- Tôn kính, biết
ơn.
- Quí trọng, đoàn
kết
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
9
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
em dừng lại dắt cụ già sang đờng rồi
mới đi học.
H? Em có nhận xét gì về cách c xử của
bạn Mai. Tuấn và Hải?
H? Lễ độ có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống?
Nhóm 3 + 4
Thái độ
- Vô lễ .
- Lời ăn, tiếng
nói thiếu văn hoá.
- Ngông nghênh
Hành vi
- Cãi lại bố mẹ.
- Lời nói cộc lốc.
3- ý nghĩa của lễ độ:
- Làm cho quan hệ giữa ngời với ngời

trở nên tốt đẹp
- Xã hội tiến bộ , văn minh.
3- Bài tập.
- Bài a:HS đánh dấu ì vào 1,3,5,6.
- Bài b :GV cho HS sắm vai .
- Bài c : giao về nhà
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập c và su tầm tục ngữ, ca dao.
- Đọc trớc bài 5
Ngày soạn:01/10/2007
Tiết 6 bài 5 Tôn trọng kỷ luật
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật? ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỷ
luật.
2- Về thái độ:
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỷ
luật.Có thái độ tôn trọng kỷ luật.
3-Về kĩ năng:
HS có khả năng rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
B-Ph ơng pháp:
- Nêu vấn đề.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
10
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007

- 2008
-Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề
- Đàm thoại.
C- Tài liệu và phơng tiện :
- SGK + SGV GDCD 6
- Tục ngữ, ca dao nói về tôn trọng kỷ luật.
- Những câu chuyện về tấm gơng tôn trong kỷ luật.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là lễ độ ? ý nghĩa của lễ độ ?
II- Bài mới :
HS đọc truyện trong SGK
H? Qua câu chuyện trên em thấy Bác
Hồ đã tôn trọng những qui định chung
nh thế nào?
- GV nhấn mạnh :Mặc dù là chủ tịch n-
ớc nhng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện
tôn trọng luật lệ chung đợc đặt ra cho
tất cả mọi ngời.
H? Việc thực hiện những qui định
chung của Bác Hồ đã nói lên đức tính
gì của Bác ?
- HS liên hệ thực tế .
H? ở trờng thực hiện nh thế nào ?
H? ở gia đình thực hiện nh thế nào?
H? Ngoài xã hội thực hiện nh thế nào?
I- Truyện đọc:

Giữ luật lệ chung
* Các việc làm của Bác:

- Bác bỏ dép trớc khi vào chùa.
- Bác đi theo hớng dẫn của vị s.
- Bác đến mỗi gian thờ và thắp hơng.
- Qua ngã t gặp đèn đỏ Bác bảo chú lái
xe dừng lại, khi đèn xanh bật lên mới đ-
ợc đi. Bác nói: Phải gơng mẫu tôn
trọng luật lệ chung
2- Nội dung bài học.
1- Tôn trong kỷ luật
Là biết tự giác chấp hành những qui
định chung của tập thể ,của đơn vị, của
tổ chức ở mọi lúc , mọi nơi.
* ở trờng:
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng.
- Làm bài tập đày đủ.
- Mặc đồng phục.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Có kỷ luật học tập.
* ở gia đình:
- Đồ đạc ngăn nắp gọn gàng.
- Ngủ dậy đúng giờ.
* Ngoài xã hội :
- Thực hiện nếp sốngvăn minh.
- Không hút thuôc lá.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
11

Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
H? Trái với ngời biết tôn trọng kỷ luạt
là gì?
H? Việc tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa
nh thế nào?
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết
2- Biểu hiện của tôn trọng kỷ luật.
- Tự giác chấp hành sự phân công.
- Chấp hành tốt nội qui của trờng, lớp.
3- ý nghĩa:
- Nếu mọi ngời tôn trọng kỷ luật thì gia
đình, nhà trờng và xã hội sẽ có nề nếp,
kỷ cơng, mang lại lợi ích cho mọi
ngời và giúp xã hội tiến bộ.
III- Bài tập:
Bài a
Các hành vi sau:2,6.7
E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập b.c
- Đọc trớc bài 6 .
Ngày soạn: 07/10/2007
Tiết 7 bài 6 Biết ơn

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu thế nào là biết ơn? Biểu hiện của lòng biét ơn. ý nghĩa của lòng biết

ơn
2- Về thái độ:
HS có thái độ đúng mức trong việc tự đánh giá hành vi của bản thân và của
ngời khác về lòng biết ơn.
3-Về kĩ năng:
HS biết tự nguyện làm theo những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà,
cha mẹ, thầy cô giáo và mọi ngời.
B-Ph ơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
C- Tài liệu và ph ơng tiện :
SGK + SGV GDCD 6
- Tranh ảnh
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
12
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
- Ca dao, tục ngữ
- Bảng phụ + bút dạ
- Phiếu học tập

D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ :1- Ihế nào là tôn trọng kỷ luật.
2- GV sử dụng bài tập trắc nghiệm.

II- Bài mới:
HS đọc truyện trong SGK.
H? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
nh thế nào?
H? Chị Hồng đã có những việc làm gì?
H? Chị Hồng đã có những suy nghĩ gì?
H? Vì sao chị Hồng không quên đợc
thầy giáo cũdù đã hơn 20 năm?
H? Suy nghĩ và việc làm của chị Hồng
nói lên điều gì?
H? Thế nào là biết ơn?
GV chia HS thành 4 nhóm:
*Nhóm 1 + 2:
Chúng ta cần biết ơn những ai?
*Nhóm 3+4 :
Vì sao chúng ta cần biết ơn những ngời
đó ?
I Truyện đọc:
Th của một HS cũ.
- Thầy Phan đã giúp chị Hồng:
+ Rèn viết tay phải.
+ Thầy khuyên: Nét chữ là nết ngời.
- Việc làm của chị Hồng:
+ Ân hận vì làm trái lời thầy.
+ Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Suy nghĩ của chị Hồng:
+ Luôn nhớ kỷ niệm và lời dạy của
thầy.
+ Mong có dịp gặp Thầy
- Vì thầy Phan đã giúp đỡ chị và nhờ

thầy mà chị mới có ngày hôm nay.
II.Nội dung bài học:
1- Biết ơn :
Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm
và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối
với những ngời đã giúp đỡ mình, với
những ngời có công với dân tộc,với đất
nớc.
*N1 +2:
- Tổ tiên, ông bà ,cha mẹ.
- Ngời đã giúp đỡ mình.
- Các anh hùng liệt sỹ.
- Đảng cộng sản Việt nam.
- Bác Hồ.
Nhóm 3+4 : vì :
- Ông bà ,cha mẹ là những ngời sinh
thành , nuôi dỡng chúng ta .
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
13
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Thời gian 5 phút đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
- HS nhận xét GV kết luận.
H? Trái với lòng biết ơn là gì?
( là vô ơn bạc nghĩa)

H? Lòng biét ơn có ý nghĩa nh thế nào
trong cuộc sống?
H? Hãy su tầm những câu tục ngữ , ca
dao nói về lòng biết ơn?
- Ngời giúp đỡ ta lúc khó khăn vì đã
đem lại điều tốt lành .
- Anh hùng liệt sỹ có công bảo vệ Tổ
quốc
- Đảng CS Việt nam đem lại độc lập tự
do.
2- ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa
ngời với ngời .
- Lòng biết ơn là truyền thống của dân
tộc ta.
3- Cách rèn luyện lòng biết ơn :
- Thăm hỏi , chăm sóc,vâng lời, giúp đỡ
cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công với
cách mạng.
- Phê phán sự vô ơn bạc nghĩa, vô lễ
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
III- Bài tập:
Bài a :
Đánh dấu vào sau:1,3,4.
Bài b, c giao về nhà.
E- H ớng dẫn học bài cũvà chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập b.c
- Đọc trớc bài7

GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
14
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008

Ngày soạn

B i 7
Tiết 8: Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu đợc thiên nhiên bao gồm những gì, vai trò của thiên nhiên đối với
cuộc sống của cá nhân và loài ngời.
- Hiểu tác hại của việc phá hại TN mà con ngời đang phải gánh chịu.
2- Về thái độ:
Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trờng, biết lên án những hành vi phá
hoại TNTN và môi trờng.
3-Về kĩ năng:
Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại TNTN và môi tr-
ờng.
B-Ph ơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thảo luận mhóm.
- Tổ chức trò chơi.

C- Tài liệu và ph ơng tiện :
- SGK+SGV GDCD 6.
- Luật bảo vệ môi trờng.
- Tranh ảnh, tài liệu.
- Bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là biết ơn ? ý nghĩa của lòng biết ơn ?
II- Bài mới
- HS đọc truyện trong SGK.
H? Những chi tiết nào trong truyện nói
lên cảnh đẹp của đất nớc?
I.Truyện đọc:
Một ngày chủ nhật bổ ích.
- Đồng ruộng xanh ngắt một màu
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
15
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
H? Thiên nhiên là gì?
H? Hãy kể về một số danh lam thắng
cảnh của đất nớc mà em biết?

H? Thiên nhiên có vai trò nh thế nào
đối với cuộc sống của con ngời?
H? Trong những hành vi sau đây hành
vi nào là phá hoại TNTN?

- Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ.
- Đốt rừng làm nơng rẫy
- Đi tắm biển.
- Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan.
- Săn bắt chim bừa bãi.
H? Bản thân mỗi ngời phải làm gì để
bảo vệ TNTN và môi trờng?
xanh.Mặt trời chiếu những tia nắng
vàng rực rỡ.
- Đến Tam Đảo cây xanh nhiều
II- Nội dung bài học.
1- Thiên nhiên bao gồm: nớc , không
khí , cây xanh, bầu trời, đồi núi .
2- Vai trò của thiên nhiên đối với
cuộc sống của con ng ời .
- Nếu không có nớc thì con ngời không
thể tồn tại đợc.
- Thiên nhiên là điều kiện để con ngời
phát triển kinh tế.
- Là tài sản vô giá của đất nớc.
3- Trách nhiệm của công dân:
( HS thảo luận nhóm)
- Phải bảo vệ giữ gìn.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng
thc hiện.
- Sống gần gũi hoà hợp với TN.
III- Bài tập:
- Bài a :
- Đáp án 1,,2,3,4.
- Bài b: giao về nhà

E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập và su tầm tranh ảnh về TNTN và môi trờng.
- Ôn tập và chuẩn
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
16
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn:
Tiết 9 Kiểm tra 1tiết
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của HS thông qua các bài đã học.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
B- Đề bài:
Câu 1:Hãy điền từ thích hợp vào dấu
a- Lễ độ là cách .của mỗi con ng ời trong khi .với ng ời khác.
b- Lễ độ thể hiện sự ., .của mình với ng ời khác.
Câu 2:Hãy điền chữ Đ vào mà em cho là đúng
a- Siêng năng là sự cần cù,tự giác.
b- Siêng năng là làm việc một cách miễn cỡng .
c- Siêng năng là sự say mê miệt mài với công việc.
d- Kiên trì là gặp khó khăn để nguời khác làm.
e- Kiên trì là làm đợc đến đâu thì làm không cần gắng sức.
f- Kiên trì là thấy việc cần làm thì làm đến nơi dến chốn dù có gặp khó khăn.
Câu 3:Kỷ luật khác pháp luật nh thế nào?Có ngời cho rằng thực hiện kỷ luật con
ngời sẽ mất tự do. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? vì sao?

Câu 4: Sắp tới 20-11 ngày nhà giáo Viết nam, Em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự
biết ơn thầy cô giáo đã và sẽ dạy mình.
C : Đáp án.
Câu 1: ( 2 điểm)
Từ cần điền: C xử ; giao tiếp ; tôn trọng ;quí mến ;ngời khác .
Câu 2 : ( 2 điểm )
Đáp án : a, c, g.
Câu 3: ( 3 điểm ).
* Pháp luật do Nhà nớc Ban hành, Kỷ luật do cơ quan , tập thể ,trờng học đặt ra.
Phạm vi điều chỉnh của pháp luật trong phạm vi cả nớc, kỷ luật chỉ có hiệu lực
trong cơ quan, tập thể
*Không đồng ý với quan điểm đó , giải thích.
Câu 4: Nêu dự định của HS .
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
17
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn
Tiết 10 Bài 8 Sống chan hoà với mọi ngời
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS những biểu hiện của những ngời biét sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
2- Về thái độ:
HS có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, trờng, lớp, với mọi ngời xung
quanh trong cộng đồng và mong muốn giúp đỡ bạn để xây dựng tập thể đoàn kết.

3-Về kĩ năng:
Có kỹ năng giao tiếp ứng xử, cởi mở, hoà hợp với mọi ngời, trớc hết với cha
mẹ, anh em, thầy cô giáo và bạn bè.
B-Ph ơng pháp:
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại.
- Giải quyết vấn đề.
C- Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGV+SGK GDCD 6.
- Tranh ảnh , báo về chủ đề.
- Tài liệu về các đợt giao lu truyền thống của lớp.
- Bảng phụ+ bút dạ.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học
II- Bài mới
- HS đọc truyện trong SGK.
-
H? Trong truyện trên những cử chỉ, lời
I- Truyện đọc :
Bác Hồ với mọi ngời
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
18
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
nói nào của Bác Hồ chứng tỏ Bác sống

chan hoà với mọi ngời?
H? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh thế
nào?
H? Thế nào là sống chan hoà với mọi
ngời?
H? Hãy nêu biểu hiện của sống chan
hoà ?
- GVcho HS làm bài tập 3 SGK.
H? Vì sao phải sống chan hoà?
- HS thảo luận nhóm.
* Nhóm 1:
Vì sao phải sống chan hoà?
*Nhóm 3+4:
Để sống chan hoà với mọi ngời em cần
phải làm gì?
Thời gian 3 phút HS trình bày kết quả.
H? Sống chan hoà có ý nghĩa nh thế
nào trong cuộc sống?
- Những cử chỉ, lời nói của của Bác.
+ Bác tranh thủ thời gian đi thăm hởi
đồng bào ở mọi nơi.
+Bác quan tâm tới tất cả mọi ngời từ cụ
già đến em nhỏ.
+ Bác cùng ăn, cùng làm viêc, cùng vui
chơi với các đồng chí trong cơ quan.
II-Nội dung bài học:
1- Sống chan hoà:
Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi ngời
và sẵn sàng cùng tham giavào các hoạt
động chung có ích.

N1 + 2:
- Sống chan hoà mới xây dựng đợc tập
thể hoà hợp, mọi ngời sẵn sàng tham
gia các hoạt động chung có ích.
- Tăng cờng sự hiểu biết lẫn nhau.
N3+4.
- Phải chân thành.
- Biết nhờng nhịn lẫn nhau.
- Sống trung thực, biết thơng yêu giúp
đỡ nhau.
2-ý nghĩa của sống chan hoà.
-Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời quí
mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
III- Bài tập.
Bài c: làm tại lớp.
Bài d giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập d.
- Đọc trớc bài 9.
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
19
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn:

Tiết 11 Bài 9 lịch sự tế nhị
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS hiểu thế nào là lịch sự , tế nhị? Biểu hiện của lịch sự , tế nhị trong cuộc
sống .
2- Về thái độ:
Có ý thức rèn luyện cử chỉ , hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự , tế
nhị.
3-Về kĩ năng:
Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét , góp ý cho bạn bè khi có
những hành vi ứng xử lịch sự tế nhị và thiếu lịch sự , tế nhị.
B-Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm .
- Xử lý tình huống.
- Sắm vai.
C- Tài liệu và ph ơng tiện .
- SGK+SGV GDCD 6.
- Su tầm tranh ảnh, truyện đọc.
- Giấy A
0
+ Bút dạ.
D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là sống chan hoà ? ý nghĩa của sống chan hoà ?
II- Bài mới:
- HS đọc tình huống trong SGK.
H? Em hãy nhận xét hành vi của các
bạn học sinh?
H? Em đồng ý với cách c xử của bạn
I- Tình huống.
- Không tôn trọng thấy cô giáo.

GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
20
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
nào? vì sao?
H? Nếu em là thầy Hùng em sẽ làm gì?
H? Cách c xử của bạn Tuyết thể hiện
điều gì?
H? Thế nào là lịch sự?
H? Thế nào là tế nhị?
H? Lịch sự , tế nhị biểu hiện ở những
khía cạnh nào của cuộc sống?

( ăn, mặc,nói năng.)
H? Lịch sự , tế nhị biểu hiện ở những
hành vi nào?
H? Nêu ý nghĩa của lịch sự, tế nhị?
HS đọc yêu cầu bài tập a
- Đồng ý với cách c xử của bạn Tuyết vì
bạn tôn trọng thầy cô và bạn bè.
( HS đa ra nhiều cách giải quyết.)
II- Nội dung bài học.
1- Lịch sự:
Là những cử chỉ, hành vi dùng trong
giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định
của xã hội, thể hiện truyền thống đạo

đức của dân tộc.
2- Thế nào là tế nhị ?
Là khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn
ngữ trong giao tiếp ứng xử thể hiện là
con ngời có hiểu biết, có văn hoá.
3- Biểu hiện:
Lịch sự , tế nhị thể hiện ở lời nói và
hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu
biết những phép tắc , những qui định
chung của xã hội trong quan hệ giũa
ngời với ngời, thể hiện sự tôn trọng
ngời giao tiếp và những ngời xung
quanh.
4-ý nghĩa.
Lịch sự tế nhị thể hiện trình độ văn hoá
đạo đức của mỗi ngời.
III- Bài tập :
Bài a:
- Biểu hiện lịch sự:6,7,8.
- Biểu hiện tế nhị: 1,2 7.
b- HS nêu ví dụ
E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập c, d.
- Đọc trớc bài 10.

GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c

21
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
Ngày soạn:

B i 10
Tiết 12 ,13 tích cc tự giác trong hoạt động tập thể
và hoạt đông xã hội
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS đợc biểu hiện của tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội.
Hiểu tác dụng của việc tích cực tự giác tham gia hoat động tập thể và hoạt động xã
hội.
2- Về thái độ :
Có ý thức lập kế hoạch cân đối giũa các nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt
động tập thể của lớp , của đội và những hoạt động khác.
3-Về kĩ năng:
Biết tự giác, chủ động, tích cực trong học tập, trong hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
B-Ph ơng phá
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
- Sắm vai.
- Đề án.
C- Tài liệu và ph ơng tiện:
- SGK+SGV GDCD 6
- Tranh ảnh.
- Bảng phụ+ bút dạ.

D- Các hoạt động dạy học:
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
22
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là lịch sự ? Tế nhị ? Nêu biểu hiện của lịch sự , tế nhị ?
II- Bài mới
HS đọc truyện trong SGK.
H? Qua truyện trên em thấy Trơng Quế
Chi mơ ớc điếu gì?
H? Quế Chi đã làm gì để đạt đợc mơ ớc
đó?
H? Em học tập đợc gì ở Trơng Quế
Chi?
H? Thế nào là tự giác?
H? Mơ ớc của em là gì?Em sẽ làm gì
để đạt đợc ớc mơ đó?
I-Truyện đọc :
Điều ớc của Trơng Quế Chi
- Mơ ớc:
+Trở thành con ngoan trò giỏi, cháu
ngoan Bác Hồ.
- Suy nghĩ:
+ Cần giỏi văn, viết hay.
II-Nội dung bài học:
1- Tích cực:

Luôn luôn cố gắng,vợt khó, kiên trì
học tập và rèn luyện.
2- Tự giác:
Là chủ động làm việc học tập
không cần ai nhắc nhở giám sát.
3- Làm thế nào để có tính tích cực, tự
giác.
- Phải có mơ ớc.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch
đã định đẻ học giỏi đồng thời tham gia
các hoạt động tập thể và xã hội.
III- Bài tập:
Bài a:
- Đánh dấu vào các
sau:1,2,3,4,5,6,7,8,10,12.
Bài b, c giao về nhà.
E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập b, c trong SGK.
- Đọc trớc bài11.
Ngày soạn:

T iết 1 3 tích cực tự giác trong hoạt động tập thể
và trong hoạt động xã hội. (tiếp theo)
A-Mục tiêu :
1-Về kiến thức: Tiết 1
2- Về thái độ:
GV : Lê th h
trờng THCS quang l


c
23
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
3-Về kĩ năng:
B-Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm .
- Xử lý tình huống.
- Đề án.
C- Tài liệu và ph ơng tiện :
- SGK+SGV GDCD 6.
- Tranh ảnh.
- Các tình huống.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tích cực , tự giác?
II- Bài mới
GV cho HS thảo luận và giải quyết các
tình huống sau:
Nhân dịp 20-11 nhà trờng phát động
cuộc thi văn nghệ . Phơng lớp trởng
phân công cho các bạn chuẩn bị tiết
mục văn nghệ, chăm lio nớc uống cho
cả lớp, chỉ có bạn Khanh là không nhập
cuộc. Khi lớp đợc giải xuất sắc ai cũng
xúm vào khen ngợi Phơng , chỉ có mình
Khanh là thui thủi một mình.
H? Hãy nêu nhận xét của em về Phơng
và Khanh?
Thời gian 5 phút đại diện nhóm trình

bày kết quả.
HS nhận xét.
GV kết luận.
H? Qua tình huống trên em tháy nếu
tích cực tham gia vào các hoạt động tập
thể và xã hội sẽ có lợi gì?
H? Hãy nêu những tấm gơng về tích
cực trong hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội mà em biết.
( HS thảo luận)

* Tình huống.
(HS thảo luận)
- Phơng tích cực, chủ động trong hoạt
động tập thể.
- Khanh xa rời tập thể, không tham gia
vào các hoạt động chung.
4- ý nghĩa:
- Nếu tích cực tham gia vào các hoạt
động tập thể và xã hội sẽ góp phần xây
dựng quan hệ tập thể , mở rộng sự hiểu
biết về mọi mặt , rènluyện đợc những kĩ
năng cần thiết của bản thân, sẽ góp
phần xây dựng quan hệ tập thể, tình
cảm thân ái với mọi ngời xung quanh,
sẽ .đợc mọi ngời yêu quý .
III.Luyện tập:
Bài 1.
Hãy đánh dấu + vào biểu hiện của
việc tích cực tự giác tham gia các hoạt

GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
24
Giáo Dục Công Dân 6 - Năm
Học 2007
- 2008
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GVđánh giá tổng kết.
- GV tổ chức trò chơi đố tài hớng dẫn
HS xây dựng kịch bản tạo tình huống
và giải quyết.
động tập thể và hoạt động xã hội.
Chăm sóc vờn trờng.
Làm trực nhật lớp.
Làm bài tập về nhà.
Đi tham quan cùng cả lớp.
Tới rau giúp bố mẹ.
Quét sân, quét nhà.
Đi du lịch cùng gia đình.
Tập thể dục buổi sáng ở nhà.
E- H ớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập e SGK
- Lập kế hoạch thực hiện mục đích đã đề ra

Ng y so n

B i 11
Tiết 14,15 Mục đích học tập của học sinh
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:
HS biết xác định đúng mục đích học tập.Hiểu đợc ý nghĩa của việc
xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xác định kế hoạch
2- Về kĩ năng:
HS cần phải biết xây dựng kế hoạch,điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt
động khác một cách hợp lí.
3- Về thái độ:
B-Ph ơng pháp:
C- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Su tầm những tấm gơng có mục đích học tập tốt.
- Những mẩu chuyện về danh nhân.

D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ :Tích cực,tự giác trong hoạt động tập thể và xã hội có ý nghĩa
nh thế nào?
II- Bài mới
- HS đọc truyện trong SGK.
I- Truyện đọc
GV : Lê th h
trờng THCS quang l

c
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×