Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Luận văn - Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.75 KB, 108 trang )


Luận văn
Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh
toán trong kiểm toán báo cáo tài chính
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
tài chính quốc tế (IFC)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
DANH M C TÊN NH NG T VI T T TỤ Ữ Ừ Ế Ắ 9
TT 9
Ký hi u vi t t tệ ế ắ 9
Tên y đầ đủ 9
1 9
KTV 9
Ki m toán viênể 9
2 9
TNHH 9
Trách nhi m h u h n ệ ữ ạ 9
3 9
IFC 9
Công ty Ki m Toán v T V n T i Chính Qu c Tể à ư ấ à ố ế 9
4 9
BCTC 9
Báo cáo t i chính à 9
5 9
BC KTĐ 9
B ng cân i k toán ả đố ế 9
6 9
BCKQH KDĐ 9
Báo cáo k t qu ho t ng kinh doanh ế ả ạ độ 9


7 9
HTKSNB 9
H th ng ki m soát n i bệ ố ể ộ ộ 9
8 9
KSNB 9
Ki m soát n i bể ộ ộ 9
9 9
BGĐ 9
Ban giám c đố 9
10 9
H QTĐ 9
H i ng qu n trộ đồ ả ị 9
11 9
VAS 9
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chu n m c Ki m toán Vi t Namẩ ự ể ệ 9
12 9
IAS 9
Chu n m c Ki m toán qu c tẩ ự ể ố ế 9
13 9
HĐ 9
H p ng ợ đồ 9
14 9
NCƯ 9
Ng i cung ng ườ ứ 9
15 9
TS 9

T i s nà ả 9
16 9
NV 9
Ngu n v nồ ố 9
17 9
NH 9
Ng n h n ắ ạ 9
18 9
KT 9
Ki m toánể 9
19 9
TSLĐ 9
T i s n l u ngà ả ư độ 9
20 9
TLKTV 9
Tr lý ki m toán viên ợ ể 9
L I M UỜ ỞĐẦ 11
CH NG IƯƠ 13
C S LÝ LU N CHUNG V KI M TO N CHU TRÌNH MUA H NGƠ Ở Ậ Ề Ể Á À
13
V THANH TO N TRONG KI M TO N B O C O KI M TO N À Á Ể Á Á Á Ể Á 13
B O C O T I CH NHÁ Á À Í 13
1. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG QUÁ TRÌNH
S N XU T KINH DOANHẢ Ấ 13
1.1. c i m, v trí v n i dung c a chu trình mua h ng v thanhĐặ đ ể ị à ộ ủ à à
toán trong quá trình s n xu t kinh doanhả ấ 13
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2. Ch c n ng c a chu trình mua h ng v thanh toánứ ă ủ à à 14
1.2.1. X lý các n t mua h ng hoá hay d ch vử đơ đặ à ị ụ 14
1.2.2. Nh n h ng hoá hay d ch vậ à ị ụ 16
1.2.3. Ghi nh n các kho n n ng i bánậ ả ợ ườ 17
1.2.4. X lý v ghi s các kho n thanh toán cho ng i bánử à ổ ả ườ 17
1.3. T ch c công tác k toán chu trình mua h ng v thanh toánổ ứ ế à à 18
1.3.1. Ch ng t , t i kho n v s sách s d ng trong chu trình muaứ ừ à ả à ổ ử ụ
h ng v thanh toánà à 18
TK 111,112,311,341 TK 331 TK 111,112
20
TK 511 20
TK 152,153,211 TK 133.20
1.3.2. Quy trình t ch c ch ng t mua h ng v thanh toán ổ ứ ứ ừ à à 20
1.4. H th ng m c tiêu ki m toán chu trình mua h ng v thanh toánệ ố ụ ể à à 22
2. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN V I CÔNG TÁC KI MỚ Ể
TOÁN BÁO CÁO TÀI CH NHÍ 23
2.1. L p k ho ch ki m toán chu trình mua h ng v thanh toánậ ế ạ ể à à 25
2.1.1. Chu n b cho k ho ch ki m toánẩ ị ế ạ ể 25
2.1.2. Thu th p thông tin c s v khách h ng ậ ơ ở ề à 26
2.1.3. Thu th p các thông tin v ngh a v pháp lý c a khách h ngậ ề ĩ ụ ủ à . 28
2.1.4. Th c hi n các th t c phân tíchự ệ ủ ụ 29
2.1.5. ánh giá tr ng y u v r i ro ki m toán Đ ọ ế à ủ ể 29
2.1.6. Tìm hi u h th ng ki m soát n i b (HTKSNB )v ánh giáể ệ ố ể ộ ộ à đ
r i ro ki m soátủ ể 32
2.1.6.1. Tìm hi u HTKSNBể 32
2.1.7. L p k ho ch ki m toán to n di n v so n th o ch ngậ ế ạ ể à ệ à ạ ả ươ
trình ki m toánể 36
2.1.7.1. Thi t k các th nghi m ki m soát trong chu trình muaế ế ử ệ ể
h ng v thanhà à 37
toán 37

2.1.7.2. Thi t k các th nghi m c b n trong chu trình muaế ế ử ệ ơ ả
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
h ng v thanh à à 38
toán 38
2.2. Th c hi n công vi c ki m toán chu trình mua h ng v thanh toán.ự ệ ệ ể à à
39
2.2.1. Th nghi m ki m soát i v i chu trình mua h ng v thanhử ệ ể đố ớ à à
toán 39
2.2.2. Th nghi m c b n i v i chu trình mua h ng v thanhử ệ ơ ả đố ớ à à
toán 42
2.2.2.1. Th c hi n th t c phân tích ự ệ ủ ụ 42
2.2.2.2. Ki m tra chi ti t s d t i kho n n ph i tr trong chuể ế ố ư à ả ợ ả ả
trình mua h ng v thanh toánà à 42
(Trích giáo trình Ki m toán T i chính)ể à 44
2.3. K t thúc ki m toán chu trình mua h ng v thanh toánế ể à à 44
2.3.1. Xem xét các kho n n ngo i d ki nả ợ à ự ế 44
2.3.2. ánh giá k t qu c a ki m toán chu trình mua h ng v thanhĐ ế ả ủ ể à à
toán 45
2.3.3. L p v phát h nh Báo cáo Ki m toánậ à à ể 45
CH NG IIƯƠ 47
TH C H NH KI M TO N CHU TRÌNH MUA H NG V THANHỰ À Ể Á À À
TO N TRONG QU TRÌNH KI M TO N B O C O T I CH NH T IÁ Á Ể Á Á Á À Í Ạ
CÔNG TY TNHH KI M TO N V T V N T I CH NH QU C TỂ Á À Ư Ấ À Í Ố Ế
(IFC ) 47
A. T NG QUAN V HO T NG KINH DOANH T I CÔNG TY TNHHỔ Ề Ạ ĐỘ Ạ
KI M TOÁN VÀ T V N TÀI CH NH QU C T (IFC)Ể Ư Ấ Í Ố Ế 47
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A CÔNG TYỂ Ủ 47

1. Quá trình hình th nh c a Công ty à ủ 47
2. Chuyên ng nh ho t ngà ạ độ 48
2.1. D ch v ki m toánị ụ ể 49
2.2. D ch v k toánị ụ ế 50
2.3. D ch v t v n thu v t i chínhị ụ ư ấ ế à à 50
3. Quá trình phát tri n ể 52
3.1. K t qu ho t ng ế ả ạ độ 52
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4 . T ch c b máy qu n lýổ ứ ộ ả 53
S 6: C c u t ch c b máy qu n lýơ đồ ơ ấ ổ ứ ộ ả 53
5. Khách h ng ch y u c a công ty à ủ ế ủ 54
I. CHU N B VÀ L P K HO CH KI M TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNGẨ Ị Ậ Ế Ạ Ể
VÀ THANH TOÁN 55
1. L p v th o lu n h p ng ki m toán v c KTV th c hi n ki mậ à ả ậ ợ đồ ể à ử ự ệ ể
toán 55
2. Tìm hi u v ng nh ngh ho t ng kinh doanh c a khách h ngể ề à ề ạ độ ủ à . .56
2.1. Tìm hi u v c c u t ch c, ho t ng kinh doanh c a kháchể ề ơ ấ ổ ứ ạ độ ủ
h ngà 56
2.2. Tìm hi u v h th ng k toán c a khách h ngể ề ệ ố ế ủ à 57
2.3. Thu th p thông tin c s v ngh a v pháp lý c a khách h ngậ ơ ở ề ĩ ụ ủ à .58
3. ánh giá h th ng ki m soát n i b v r i ro ki m soátĐ ệ ố ể ộ ộ à ủ ể 59
4. Th c hi n các th t c phân tích ự ệ ủ ụ 60
KH N NG THANH TOÁNẢ Ă 64
1. T SU T TÀI S N V I NỶ Ấ Ả Ớ Ợ 64
5. Xác nh m c r i ro tr ng y u. đị ứ độ ủ ọ ế 64
6. ánh giá r i ro ki m toánĐ ủ ể 65
7. L p v thi t k ch ng trình ki m toán chu trình mua h ng vậ à ế ế ươ ể à à

thanh toán 66
II. TH C HI N K HO CH KI M TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀỰ Ệ Ế Ạ Ể
THANH TOÁN 71
1. Th c hi n các b c ki m tra v ánh giá k t qu (các th t c phânự ệ ướ ể à đ ế ả ủ ụ
tích soát xét) 71
2. Th c hi n các b c ki m tra chi ti t.ự ệ ướ ể ế 72
2.1. Ti n h nh i chi u gi a B ng kê chi ti t T i kho n 331 v iế à đố ế ữ ả ế à ả ớ
s li u trên BCTCố ệ 72
2.2. Ki m tra chi ti t công nể ế ợ 76
2.3. Ki m tra tính úng kì c a vi c ghi nh n công nể đ ủ ệ ậ ợ 80
2.3.1. Ki m tra tính úng k c a các hoá n mua h ng,ể đ ỳ ủ đơ à 80
2.3.2. Ki m tra tính úng k c a các ch ng t thanh toánể đ ỳ ủ ứ ừ 84
M C TIÊU : C C KHO N THANH TO N V PHI U CHI GHI NGỤ Á Ả Á À Ế ĐÚ
K .Ỳ 85
2.4. Ki m tra h ng mua tr l iể à ả ạ 87
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.5. Ki m tra các kho n ph i tr có g c ngo i t l nể ả ả ả ố ạ ệ ớ 91
III. K T THÚC KI M TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁNẾ Ể
TRONG KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CH NHỂ Í 92
1. T ng h p k t qu ki m toán ổ ợ ế ả ể 92
3. Công vi c sau cu c ki m toánệ ộ ể 94
CH NG IIIƯƠ 94
B I H C KINH NGHI M V HO N THI N CÔNG T C KI M TO N À Ọ Ệ À À Ệ Á Ể Á
94
CHU TRÌNH MUA H NG V THANH TO N TRONG KI M TO N À À Á Ể Á 94
B O C O T I CH NH C A CÔNG TY TNHH KI M TO N V TÁ Á À Í Ủ Ể Á À Ư
V N Ấ 94

T I CH NH QU C T (IFC)À Í Ố Ế 94
I. NH N XÉT VÀ BÀI H C KINH NGHI M TH C TI NẬ Ọ Ệ Ự Ễ 94
1. Giai o n ti p c n v l p k ho ch ki m toán t ng quátđ ạ ế ậ à ậ ế ạ ể ổ 96
- Thu th p thông tin c s v chu trình mua h ng v thanh toán. ậ ơ ở ề à à
97
- Thu th p thông tin v ngh a v pháp lý c a khách h ng v th cậ ề ĩ ụ ủ à à ự
hi n th t c phân tích i v i chu trình mua h nh vệ ủ ụ đố ớ à à
thanh toán 97
- Tìm hi u h th ng KSNB v ánh giá r i ro ki m soát i v iể ệ ố à đ ủ ể đố ớ
chu trình 98
- L p k ho ch ki m toán to n di n v l p ch ng trình ki mậ ế ạ ể à ệ à ậ ươ ể
toán 98
2. Giai o n th c hi n ki m toánđ ạ ự ệ ể 98
3. Giai o n k t thúc ki m toán đ ạ ế ể 100
4. S linh ho t, sáng t o c a KTV trong vi c l a ch n các th t cự ạ ạ ủ ệ ự ọ ủ ụ
ki m toán trong ch ng trình ki m toán m u cho t ng kho n m cể ươ ể ẫ ừ ả ụ 101
II. NH NG ÁNH GIÁ VÀ XU T PH NG H NG HOÀN THI NỮ Đ ĐỀ Ấ ƯƠ ƯỚ Ệ
CÔNG TÁC KI M TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁNỂ
TRONG KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CH NH.Ể Í 102
1. V n tìm hi u v HTKSNB c a khách h ngấ đề ể ề ủ à 103
2. Ki m tra giá tr h ng mua m t cách úng m c ể ị à ộ đ ứ 104
3. Vi c áp d ng công ngh thông tin t i công ty IFCệ ụ ệ ạ 104
K T LU NẾ Ậ 106
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TÊN NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ

1 KTV Kiểm toán viên
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 IFC Công ty Kiểm Toán và Tư Vấn Tài Chính Quốc Tế
4 BCTC Báo cáo tài chính
5 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
6 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7 HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
8 KSNB Kiểm soát nội bộ
9 BGĐ Ban giám đốc
10 HĐQT Hội đồng quản trị
11 VAS Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
12 IAS Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế
13 HĐ Hợp đồng
14 NCƯ Người cung ứng
15 TS Tài sản
16 NV Nguồn vốn
17 NH Ngắn hạn
18 KT Kiểm toán
19 TSLĐ Tài sản lưu động
20 TLKTV Trợ lý kiểm toán viên
BẢNG TÊN SƠ ĐỒ
Thứ tự Tên sơ đồ
Sơ đồ 1 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trong chu trình mua hàng
và thanh toán (thuế VAT tính theo phương pháp khấu trừ)
Sơ đồ 2 Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ mua
vào
Sơ đồ 3 Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ thanh
toán
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao

8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 4 Cơ cấu dịch vụ tại Công ty IFC năm 2004
Sơ đồ 5 Biểu đồ doanh thu của công ty IFC
Sơ đồ 6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 7 Phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán của công ty ABC
Sơ đồ 8 Chi tiết các khoản nợ người bán
Sơ đồ 9 Các tỷ suất tài chính
Sơ đồ 10 Chi tiết các khoản nợ lớn phải trả người bán
Sơ đồ 11 Đánh giá rủi ro kiểm toán
Sơ đồ 12 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 13 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 14 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 15 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 16 Danh mục các nhà cung cấp
Sơ đồ 17 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 18 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Sơ đồ 19 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế ngày nay, hoạt động
kiểm toán đã được hình thành và phát triển một cách nhanh chóng. Cùng với
sự ra đời hoạt động của các công ty kiểm toán thì nhà nước, đặc biệt là Bộ Tài
chính đã dần ban hành các quy định, quy chế, chuẩn mực kế toán và kiểm
toán để tạo hành lang pháp lý cho các tổ chức, ngành hoạt động một cách
năng động hơn và có định hướng phát triển một cách rõ ràng hơn. Hoạt động
kiểm toán đã đóng một vai trò tích cực trong sự phát triển chung của nền kinh

tế ngày nay.
Kiểm toán đã trở thành một chuyên ngành đào tạo chính trong trường
đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Để giúp cho sinh viên nắm chắc về lý
thuyết và đạt được một sự hiểu biết nhất định về thực tế, nhà trường có giành
một kỳ cho sinh viên thực tập. Trong quá trình thực tập tại các Công ty Kiểm
Toán, chúng em được tìm hiểu về tình hình hoạt động của Công ty như về cơ
cấu tổ chức, công tác kế toán, kiểm toán và các hoạt động kinh doanh khác.
Đây là những bài học thực tế hết sức bổ ích để củng cố những kiến thức đã
học trong nhà trường.
Tại Công ty Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) em được sự
hướng dẫn đi sâu tìm hiểu vào chu trình kiểm toán Mua hàng và thanh toán.
Đây cũng là đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của em “Kiểm toán chu trình
mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC)”.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Cô giáo PGS.TS. Lê Thị
Hòa và sự giúp đỡ của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính quốc tế
(IFC) để em hoàn thành chuyên đề này.
Ngoài lời mở đầu và kết luận chuyên đề được chia thành ba chương:
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương I: Cơ sở lý luận chung
Chương II: Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh
toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC )
Chương III. Bài học kinh nghiệm và hoàn thiện công tác kiểm toán
chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán bảng khai tài chính
của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC).
Trong quá trình viết báo cáo này do giới hạn về thời gian và trình độ

nên trong bài viết không tránh khỏi được những sai sót và hạn chế. Vì vậy em
rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô, sự hướng dẫn bổ sung ý kiến của
anh chị KTV trong Công ty IFC, và các bạn để em hoàn thành tốt chuyên đề
tốt nghiệp này.


Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Đặc điểm, vị trí và nội dung của chu trình mua hàng và thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kiểm toán đã phát
triển và ngày càng trở thành một nhu cầu không thể thiếu đối với các hoạt
động kinh doanh. Đối tượng chủ yếu của hoạt động kiểm toán là kiểm toán
báo cáo tài chính. Trong quá trình thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, các
kiểm toán viên thường chia công việc kiểm toán theo các chu trình, theo cách
này các nghiệp vụ và các tài khoản có liên quan chặt chẽ với nhau được xếp
vào cùng một phần hành.
Chu trình mua hàng và thanh toán là một chu trình quan trọng trong
kiểm toán kiểm toán báo cáo tài chính, bởi vì chi phí cho dịch vụ mua hàng
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Quá trình mua vào của hàng hoá và dich vụ bao gồm các khoản mục

như mua nguyên liệu, máy móc, thiết bị, vật tư, điện, nước, sửa chữa bảo trì
và nghiên cứu phát triển. Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các
quyết định và các quá trình cần thiết để có hàng hoá và dịch vụ cho quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Chu trình thường bắt đầu bằng việc lập một đơn
đặt mua của người có trách nhiệm tại bộ phận cần hàng hoá hay dich vụ và
kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp về hàng hoá hay dịch vụ nhận
được.
Đối với các đơn vị sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai đoạn:
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Còn ở doanh nghiệp thương mại, quá trình
kinh doanh cũng gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như vậy, dù ở
loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình cung
cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản
xuất của đơn vị, bên cạnh đó khả năng thanh toán các khoản chi phí mua hàng
cũng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu.
1.2. Chức năng của chu trình mua hàng và thanh toán
Mặc dù ở các doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hoá là khác
nhau, nhưng chu trình mua hàng và thanh toán vẫn phải đảm bảo đầy đủ 4
chức năng sau:
1.2.1. Xử lý các đơn đặt mua hàng hoá hay dịch vụ
Đây là chức năng quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán.
Các bước công việc cần thực hiện trong chức năng này gồm có:
- Xác định nhu cầu hàng hoá, dịch vụ cần cung cấp: Thông thường mỗi
doanh nghiệp thường có một bộ phận chuyên nghiên cứu nhu cầu về nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hoá cần thiết cho sản xuất gọi là bộ phận kế
hoạch. Bộ phận này có nhiệm vụ lên kế hoạch, cung ứng đảm bảo cung cấp
đầy đủ các yếu tố đầu vào để quá trình sản xuất được liên tục nhưng đồng thời

cũng không quá nhiều gây ứ đọng vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Lập đơn yêu cầu mua hàng: Sau khi đã lên kế hoạch cung ứng, bộ phận
kế hoạch sẽ lập đơn yêu cầu mua hàng để trình Giám đốc hoặc người có thẩm
quyền ký duyệt. Sau đó, đơn yêu cầu mua hàng này sẽ được chuyển cho bộ
phận mua hàng.
- Tìm nhà cung cấp: Bộ phận mua hàng căn cứ vào đơn yêu cầu mua
hàng này để xem xét, tìm kiếm nhà cung cấp. Về nguyên tắc, trước khi quyết
định mua một mặt hàng nào thì cũng phải tìm hiểu đơn chào hàng của nhiều
nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn nhà cung cấp thích hợp nhất.
- Lựa chọn nhà cung cấp: Sau khi đã xem xét đơn chào hàng của các nhà
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cung cấp khác nhau, đơn vị sẽ chọn ra một nhà cung cấp phù hợp nhất. Sự lựa
chọn này căn cứ vào giá cả, chất lượng của hàng hoá, các điều kiện ưu đãi
như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, phương thức thanh toán
- Giao đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng là một loại chứng từ trong đó ghi rõ
loại hàng, số lượng, các thông tin liên quan đến hàng hoá mà doanh nghiệp có
ý định mua vào. Tất cả các đơn đặt hàng đều phải đánh số trước, có đầy đủ
chữ ký của những người có thẩm quyền. Tất cả các đơn đặt hàng phải bao
gồm vừa đủ số cột và diện tích để hạn chế tối đa khả năng có gian lận trên
đơn đặt mua hàng này.
Các bước công việc trên cho thấy đơn đặt hàng (yêu cầu về sản
phẩm hoặc dịch vụ) được lập bởi người mua hàng là điểm khởi đầu của
chu trình. Nó là một chứng từ hợp pháp và được xem như một đề nghị để
mua hàng hoá dịch vụ. Trong một số trường hợp khác, nếu người mua và
người bán lần đầu có quan hệ giao dịch hoặc thực hiện những giao dịch
lớn và phức tạp thì đòi hỏi phải ký hợp đồng cung ứng hàng hoá hay dịch

vụ nhằm đảm bảo việc thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
tham gia hợp đồng.
Mẫu của bản yêu cầu và sự phê chuẩn quy định phụ thuộc vào bản
chất của hàng hoá dịch vụ và quy định của công ty. Trong đó việc phê
chuẩn đúng đắn nghiệp vụ mua hàng chức năng chính vì nó đảm bảo hàng
hoá và dịch vụ được mua theo đúng mục đích đã được phê chuẩn và tránh
cho việc mua quá nhiều hoặc mua các mặt hàng không cần thiết. Hầu hết
các công ty cho phép một sự phê chuẩn chung cho việc mua phục vụ các
nhu cầu hoạt động thường xuyên như hàng tồn kho ở mức cho phép (phù
hợp định mức hàng tồn kho). Thí dụ, các lần mua tài sản thường xuyên
vượt quá một giới hạn tiền nhất định nào đó có thể yêu cầu sự phê chuẩn
của Hội đồng quản trị, các mặt hàng được mua tương đối không thường
xuyên, như các hợp đồng dịch vụ dài hạn thì được phê chuẩn bởi các nhân
viên nhất định, vật tư và những dịch vụ có giá trị thấp hơn một giá trị quy
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định thì được phê chuẩn bởi quản đốc và trưởng phòng, và một số loại
nguyên vật liệu và vật tư được tự động tái đặt hàng bất cứ lúc nào chúng ở
mức giới hạn ấn định trước.
- Quá trình kiểm soát đối với các bước công việc nêu trên là phải đảm
bảo trả lời được các câu hỏi sau:
+ Đơn đặt hàng được phê duyệt bởi ai?
+ Bộ phận nào đưa ra đơn đặt hàng?
+ Đặt hàng tại thời điểm nào?
+ Số lượng đặt hàng là bao nhiêu?
+ Đặt hàng ở nhà cung cấp nào?
+ Đơn đặt hàng có được theo dõi không?
Khi một đơn đặt hàng đã vượt quá một thời hạn nhất định nào đó mà

hàng vẫn chưa được giao thì bộ phận mua hàng phải liên hệ với nhà cung cấp
hàng để xem xét có vấn đề gì xảy ra không.
1.2.2. Nhận hàng hoá hay dịch vụ
Việc nhận hàng hóa từ người bán là một điểm quyết định trong chu
trình nghiệp vụ vì đây là thời điểm mà tại đó bên mua thừa nhận khoản nợ
liên quan đối với bên bán trên sổ sách của họ. Khi hàng hóa nhận được đòi
hỏi phải có sự kiểm tra mẫu mã, số lượng, thời gian đến và các điều kiện
khác.
Thông thường các công ty có phòng tiếp nhận để nhận hàng, kiểm tra
mẫu mã, số lượng, quy cách và thời gian giao hàng để ngăn ngừa sự mất mát
và lạm dụng. Bộ phận này đồng thời lập biên bản hay báo cáo nhận hàng gửi
cho thủ kho một bản để tiến hành nhập kho hàng hoá và gửi cho kế toán vật tư
để ghi chép sổ sách kế toán.
Để tiện cho việc kiểm tra chéo thì nhân viên phòng tiếp nhận phải độc
lập với thủ kho và phòng kế toán. Cuối cùng, sổ sách kế toán sẽ phản ánh việc
chuyển giao trách nhiệm đối với hàng hoá khi hàng hoá được từ phòng tiếp
nhận qua kho và từ kho vào quá trình sản xuất hay đưa đi tiêu thụ.
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.3. Ghi nhận các khoản nợ người bán
Sự ghi nhận đúng đắn về hàng hoá hay dịch vụ nhận được đòi hỏi việc
ghi sổ chính xác và nhanh chóng. Việc ghi sổ ban đầu có ảnh hưởng quan
trọng đến các báo cáo tài chính và đến các khoản thanh toán thực tế nên kế
toán chỉ được phép ghi vào các lần mua có cơ sở hợp lý theo đúng số tiền.
Kế toán các khoản phải trả thường có trách nhiệm kiểm tra tính đúng
đắn của các lần mua và ghi chúng vào sổ nhật kí và sổ hạch toán chi tiết “các
khoản phải trả”. Khi kế toán các khoản phải trả nhận được hóa đơn của người
bán thì phải so sánh mẫu mã, giá, số lượng, phương thức và chi phí vận

chuyển ghi trên hóa đơn với thông tin trên Đơn đặt mua (hoặc hợp đồng) và
Báo cáo nhận hàng (nếu hàng đã về). Thường thì các phép nhân và các phép
tổng cộng được kiểm tra lại và được ghi vào hóa đơn. Sau đó số tiền được
chuyển vào sổ hạch toán chi tiết các khoản phải trả.
Một quá trình kiểm soát quan trọng đối với các khoản phải trả là quy
định tất cả những ai ghi sổ các khoản chi tiền mặt không được dính líu với
tiền mặt, và các chứng khoán thị trường và các tài sản khác.
1.2.4. Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán
Công việc này chỉ được thực hiện khi đã có bốn yếu tố: Đơn yêu cầu
mua hàng đã được phê chuẫn, đơn đạt hàng, hoá đơn bán hàng và biên bản
giao nhận hàng. Hoá đơn bán hàng phải do kế toán công nợ lưu giữ cho đến
khi thanh toán. Phương thức thanh toán có thể thực hiện qua uỷ nhiệm chi,
qua Ngân hàng hay bằng tiền mặt.
Các quá trình kiểm soát quạn trọng đối với quy trình xử lý ghi sổ là
việc ký phiếu phải do đúng cá nhân có trách nhiệm (Nguyên tắc uỷ quyền và
phê chuẫn), phải có sự tách biệt giữa người ký phiếu chi và người chi tiền
(Nguyên tắc bất kiêm nhiệm).
Trên đây là bốn nội dung chính của các bước công việc khi mua hàng
và thanh toán của các doanh nghiệp nói chung.
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3. Tổ chức công tác kế toán chu trình mua hàng và thanh toán
1.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong chu trình mua hàng và
thanh toán
Trong chu trình mua hàng và thanh toán, hầu hết các doanh nghiệp sử
dụng các loại chứng từ và sổ sách sau:
- Yêu cầu mua: tài liệu được lập bởi bộ phận được sử dụng (như bộ
phận sản xuất) để đề nghị mua hàng hóa dịch vụ. Trong một số trường hợp,

các bộ phận trong doanh nghiệp có thể trực tiếp lập đơn đặt hàng, trình phê
duyệt và gửi cho nhà cung cấp.
- Đơn đặt hàng: lập lại các chi tiết có trong đề nghị mua, được gửi cho
nhà cung cấp hàng hóa hay dịch vụ.
- Phiếu giao hàng (biên bản giao nhận hàng hóa hoặc nghiệm thu dịch
vụ): tài liệu được chuẩn bị bởi nhà cung cấp. Phiếu giao nhận phải được kí
nhận bởi khách hàng để chứng minh sự chuyển giao hàng hóa hay dịch vụ
thực tế.
- Báo cáo nhận hàng: được bộ phận nhận hàng lập như một bằng
chứng của việc nhận hàng và sự kiểm tra hàng hoá (dấu hiệu của sự kiểm
soát).
- Hóa đơn của người bán: chứng từ nhận được từ người cung cấp hàng
đề nghị thanh toán cho các hàng hóa dịch vụ đã được chuyển giao.
- Nhật ký mua hàng: đây là những ghi chép đầu tiên trong hệ thống kế
toán để ghi lại các khoản mua. Nhật ký phải liệt kê danh sách các loại hàng
hoá, cùng với việc chỉ ra tên người cung cấp hàng, ngày hoá đơn và các khoản
tiền của hoá đơn đó.
- Sổ hạch toán chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp: danh sách các khoản
tiền phải trả cho mỗi nhà cung cấp. Tổng số của tài khoản người cung cấp
hàng trong sổ hạch toán chi tiết phải bằng khoản tiền ghi trên khoản mục phải
trả người bán.
- Bảng đối chiếu của nhà cung cấp: báo cáo nhận được của nhà cung cấp
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng (thường là hàng tháng) chỉ ra các hóa đơn chưa thanh toán vào một ngày
đối chiếu nhất định.
Sau đây là sơ đồ hạch toán đối với nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả với
nhà cung cấp thông qua các tải khoản liên quan.

Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trong chu trình mua hàng - thanh
toán (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)
TK 111,112,311,341 TK 331 TK 111,112
Thanh toán bằng tiền Người bán hoàn lại tiền
(kể cả tiền đặt trước) (Thu hồi tiền trả thừa)
TK 511
Thanh toán bằng hàng hoá,sp
Dịch vụ
TK 131 TK151,152,153,211…
Thanh toán bù trừ bù trừ công nợ Mua chịu hàng hóa vật tư
TK 152,153,211 TK 133
Giảm giá của hàng mua, trả lại Thuế GTGT đầu vào
hàng cho người bán
TK 133 TK 627,641,642
Thuế GTGT của hàng chiết khấu, Dịch vụ mua chịu khác
hàng giảm giá
1.3.2. Quy trình tổ chức chứng từ mua hàng và thanh toán
Quy trình tổ chức chứng từ kế toán chỉ ra dòng vận động của chứng từ
kế toán trong doanh nghiệp từ khi lập chứng từ, thực hiện nghiệp vụ đến khi
đưa chứng từ vào bảo quản, lưu trữ. Một quy trình luân chuyển chứng từ hợp
lý giúp cho các nghiệp vụ được thực hiện gọn nhẹ, nhanh chóng, nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2: Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ mua vào.

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ, bộ phận kế hoạch lập ra kế hoạch
cung ứng vật tư, hàng hóa. Bộ phận cung ứng có nhiệm vụ khai thác hàng theo
yêu cầu của doanh nghiệp. Sau đó, cử cán bộ đi thu mua vật tư, hàng hóa. Khi
hàng hóa được mua về, cán bộ thu mua sẽ lập chứng từ kho trình trưởng bộ
phận cung ứng ký duyệt rồi chuyển cho thủ kho để nhập kho hàng hóa. Cuối
cùng chứng từ được chuyển cho kế toán để ghi sổ và bảo quản lưu trữ.
Sơ đồ 3: Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ thanh toán
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
20
Kế
toán
quỹ
Thủ
trưởn
g kế
toán
trưởn
g
Thủ
quỹ
Nhân
viên
thanh
toán
Kế
toán
Lập

chứng
từ chi
quỹ
Duyệt
chứng
từ
Chi
quỹ
Nhận
tiền
v à
thanh
toán
Ghi
sổ
Nhu
cầu
thanh
toán
Lưu
chứng
từ
Nhu
cầu
vật
liệu
h ng à
hoá
Bộ
phận

kế
hoạch
Bộ
phận
cung
ứng
Cán
bộ thu
mua
Trưởng
bộ
phận
cung
ứng
Thủ
kho
Kế
toán
Kế
hoạch
cung
ứng
Khai
thác
h ngà
Lập
chứn
g từ
kho


duyệt
chứng
từ
Nhập
kho
Ghi
sổ
chứn
g từ
Lưu
trữ
v à
bảo
quản
chứn
g từ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi đơn vị có nhu cầu thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nhận được, kế
toán quỹ lập chứng từ chi quỹ, trình thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký
duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thực hiện chi tiền, nhân viên thanh toán có
nhiệm vụ nhận tiền và thanh toán cho nhà cung cấp. Sau khi thực hiện nghiệp
vụ, chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán để ghi sổ, cuối cùng đưa vào bảo
quản, lưu trữ.
1.4. Hệ thống mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
Để thực hiện một cách nhanh chóng và có hiệu quả trong các cuộc
kiểm toán thì KTV phải xác định được các mục tiêu kiểm toán trên cơ sở các
mối quan hệ vốn có của đối tượng và của khách thể kiểm toán. Vì vậy, khi
tiến hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, KTV phải xác định hệ
thống mục tiêu kiểm toán của chu trình này.
Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là

đánh giá xem liệu số dư các tài khoản có liên quan có được trình bày trung
thực và phù hợp với các nguyên tắc kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận
hay không? Từ mục tiêu chung này cụ thể hoá thành các mục tiêu đặc thù đối
với chu trình mua hàng và thanh toán.
Các mục tiêu kiểm toán đặc thù đối với chu trình mua hàng và thanh
toán đã xác định được bao gồm 7 mục tiêu, cụ thể là:
- Tính có thực của hàng hoá hay dịch vụ mua vào cũng như các khoản
nợ người bán với ý nghĩa các thông tin phản ánh tài sản hoặc công nợ phải
được đảm bảo bằng sự tồn tại của các tài sản cũng như công nợ đó.
- Tính đầy đủ của việc ghi nhận các hàng hoá hay dịch vụ mua vào và
các khoản phải trả người bán với ý nghĩa thông tin phản ánh trên sổ sách, tài
liệu kế toán không bị bỏ sót trong quá trình xử lý.
- Tính đúng đắn trong việc tính giá vốn thực tế hàng nhập kho được tính
theo chi phí thực tế thực hiện nghiệp vụ, việc tính toán các khoản phải trả
người bán phù hợp với hợp đồng mua bán, phù hợp với hoá đơn người bán và
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
biên bản giao nhận hàng hoá hay dịch vụ.
- Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ với ý nghĩa tài
sản mua vào phản ánh trên BCTC phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị và nợ
phải trả người bán thể hiện đúng nghĩa vụ của đơn vị này.
- Tính chính xác về số học trong việc tính toán, cộng dồn, chuyển sổ đối
với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán.
- Tính đúng đắn trong việc phân loại và trình bày các tài sản mua vào cũng
như các khoản phải trả người bán với ý nghĩa tuân thủ các quy định trong việc
phân loại các tài sản và công nợ cùng việc thể hiện đúng nghĩa vụ của đơn vị
này.
- Tính đúng kỳ các nghiệp vụ kinh tế được ghi chép đúng kỳ kế toán, đặc

biệt là các nghiệp vụ sau ngày kết thúc năm tài chính. Trong chu trình mua
hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả thường bị ghi chậm so với thực tế
phát sinh.
Các mục tiêu kiểm toán đặc thù trên chính là khung tham chiếu cho
việc xác định các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán để thu
thập bằng chứng kiểm toán. Căn cứ vào các mục tiêu đó, KTV sẽ thiết kế các
thử nghiệm tuân thủ để nhận diện được cơ cấu, các quá trình kiểm soát hiện
có và các nhược điểm theo từng mục tiêu. Từ đó đánh giá lại rủi ro kiểm soát
theo từng mục tiêu và xây dựng các thủ tục kiểm tra chi tiết các số dư và
nghiệp vụ một cách tương ứng.
2. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI CÔNG TÁC KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Mỗi cuộc kiểm toán dù quy mô lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp thì
quy trình kiểm toán thường tuân theo trình tự các bước chung. Cụ thể kiểm
toán chu trình mua hàng và thanh toán được tiến hành qua 3 bước sau:
- Chuẩn bị kiểm toán (Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và
thanh toán)
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thực hiện kiểm toán với người bán.
- Hoàn thành kiểm toán về chu trình mua hàng và thanh toán.
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1. Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các kiểm toán viên
cần thực hiện trong các cuộc kiểm toán nhằm tạo các điều kiện pháp lý cũng

như các điều kiện cần thiết khác cho kiểm toán. Đối với chu trình mua hàng
và thanh toán mục đích của giai đoạn này là xây dựng kế hoạch kiểm toán
chung và phương pháp kiểm toán cụ thể phù hợp với phạm vi, bản chất, thời
gian của quy trình kiểm toán sẽ thực hiện.
Cũng như các chu trình khác, việc lập kế hoạch kiểm toán chu trình
mua hàng và thanh toán cũng tuân theo các bước như sau: Chuẩn bị kiểm
toán, thu thập thông tin cơ sở,thu thập thông tin về quyền và nghĩa vụ pháp lý
của khách hàng và thực hiện các thủ tục phân tích, đánh giá trọng yếu và rủi
ro kiểm toán, cuối cùng là lập chương trình kiểm toán về chu trình mua hàng
và thanh toán.
2.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán
- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
Trên thực tế không phải bất cứ một lời mời kiểm toán nào cũng được
chấp nhận ngay mà phải căn cứ vào khả năng của công ty và các điều kiện
của khách hàng. Trong giai đoạn này kiểm toán viên đánh giá rủi ro có thể
gặp phải khi tiến hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán của doanh
nghiệp, sau đó kết hợp với việc đánh giá các chu trình khác để đưa ra quyết
định có chấp nhận kiểm toán cho doanh nghiệp hay không.
- Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
Sau khi đã chấp nhận kiểm toán, công ty kiểm toán tiến hành xem xét
các lý do kiểm toán đối với chu trình mua hàng và thanh toán của khách hàng
để từ đó tiến hành xác định số lượng bằng chứng kiểm toán phải thu thập và
mức độ chính xác của các ý kiến mà kiểm toán viên đưa ra trong báo cáo
kiểm toán nói chung.
- Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán
Thông qua việc nhận diên các lý do kiểm toán của khách hàng, công ty
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình
Cao
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

kiểm toán ước lượng được quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán, từ đó lựa
chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực hiện kiểm toán. Cụ thể công ty
kiểm toán sẽ lựa chọn những nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong kiểm toán
chu trình mua hàng và thanh toán để kiểm toán chu trình này. Số lượng và
trình độ của các kiểm toán viên phụ thuộc vào tính phức tạp và mức rủi ro của
chu trình.
- Hợp đồng kiểm toán
Công việc cuối cùng của giai đoạn này là kí kết hợp đồng kiểm toán,
ghi rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên.
2.1.2. Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng
Sau khi kí kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu thu thập thông tin đối
với phần hành kiểm toán mà mình đảm nhận là mua hàng và thanh toán.Trong
giai đoạn này, kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu các mặt hoạt động kinh
doanh của khách hàng và các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến
các mặt hoạt động kinh doanh này từ đó ảnh hưởng đến chu trình kiểm toán
mua hàng và thanh toán của mình. Có các thông tin cơ sở sau:
- Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng
Việc tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng
giúp kiểm toán viên nhận định về chủng loại hàng hoá mà doanh nghiệp mua
vào cũng như cách thức thanh toán và mục đích sử dụng đối với từng loại
hàng hóa có đúng với mục đích đã cam kết bằng văn bản không. Ngoài ra
việc tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng cũng cho kiểm toán
viên biết được cách thức tổ chức hệ thống kế toán và các nguyên tắc kế toán
đặc thù của chu trình mua hàng thanh toán nói riêng và ngành nghề này nói
chung.
- Xem xét lại kết quả cuộc kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung
Việc xem xét lại kết quả cuộc kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán
chung giúp cho kiểm toán viên xác định và khoanh vùng các khoản mục chứa
đựng rủi ro cao trong chu trình, những bước mà ở đó hệ thống KSNB yếu
Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán Phạm Đình

Cao
25

×