Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

báo cáo thí nghiệm phân tích cảm quan - 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.12 KB, 12 trang )

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm thị hiếu
1.Mục đích :Tìm hiểu mức độ hài lòng ,ưa thích của người tiêu dùng đối với 3
mẫu nước mắm có độ đạm khác nhau .(mẫu A :20
0
đạm ;mẫu B :20
0
đạm ; mẫu C :
30
0
đạm) nên sử dụng phép thử cho điểm thị hiếu.
2. Giới thiệu phép thử:
Nhóm phép thử thị hiếu được sử dụng để trả lời cho câu hỏi: sự khác biệt giữa các
sản phẩm có ý nghĩa thế nào với người tiêu dùng, hay nói một cách khác sự khác biệt
giữa các sản phẩm được biểu hiện như thế nào thông qua thị hiếu của người tiêu dùng.
Hội đồng cảm quan gồm 9 người thử .Mối người nhận được 3 mẫu nước mắm
A,B,C đựng trong 3 cốc thủy tinh trong. Mẫu nước mắm được lưu trữ ở nhiệt độ
thường.Trong thí nghiệm này đã sử dụng phương pháp phân tích phương sai để xử lý
số liệu.
3.Tiến hành:
a.Phiếu chuẩn bị và kết quả thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm thị hiếu
Sản phẩm: Nước mắm Ngày thử: 09/01/2010
Mẫu A Mã số sử dụng: 244, 153, 259, 011, 052, 283, 177, 109, 229
Mẫu B Mã số sử dụng: 031, 211, 261, 185, 088, 216, 588, 077, 023
Mẫu C Mã số sử dụng: 057, 152, 262, 005, 224, 949, 115, 240, 247
1-Cực kỳ không thích
2-Rất không thích
3-Không thích


4-Tương đối không thích
5-Không thích cũng không ghét
6-Tương đối thích
7-Thích
8-Rất thích
9-Cực kỳ thích
Người
thử
Trật tự
trình bày
mẫu
Mã số Kết quả cho điểm
Màu sắc Mùi Vị Hậu vị Nhận xét
A B C A B C A B C A B C
1 ABC 244,031,057 6 7 3 3 8 2 4 6 4 2 8 4
2 BCA 211,152,153 3 6 5 4 7 4 6 6 5 5 7 4
3 CAB 262,259,261 5 7 6 5 7 6 5 7 6 5 7 6
4 ABC 011,185,005 7 5 6 5 6 5 5 7 4 5 7 5
5 BCA 088,244,052 6 8 7 6 7 6 5 7 7 5 7 6
6 CAB 949,283, 216 7 4 6 7 6 6 7 4 5 6 3 4
7 BCA 588,115,117 8 6 7 8 5 6 7 9 6 5 7 8
8 CAB 240,109,077 3 6 7 4 3 9 5 7 8 2 7 5
9 ABC 229,023,247 7 4 5 9 3 6 7 7 7 7 6 8
b.Xử lý kết quả:
1.Đánh giá mức độ ưa thích về màu sắc:
Bảng 1: Đánh giá mức độ ưa thích của 9 người thử đối với màu của 3 sản
phẩm nước mắm có độ đạm khác nhau.Kết quả đánh giá được tập hợp trong bảng
sau:
Người thử Mẫu Tổng
A(20

0
đạm) B(25
0
đạm) C(30
0
đạm)
1 6 7 3 16
2 3 6 5 14
3 5 7 6 18
4 7 5 6 18
5 6 8 7 21
6 7 4 6 17
7 8 6 7 21
8 3 6 7 16
9 7 4 5 16
Tổng 52 53 52 157
Trung bình 5,78 5,89 5,78
Các bước phân tích phương sai:
1.Tính hiệu số hiệu chỉnh:
Hệ số hiệu chỉnh = (Tổng)
2
/ số câu trả lời
HC = (157)
2
/ 27 = 912,93
2. Tính tổng bình phương:
 Tổng bình phương mẫu = (Tổng bình phương điểm của mỗi mẫu / tổng
số câu trả lời cho từng mẫu) - HC
TBP
m

= (52
2
+ 53
2
+ 52
2
) / 9 – 912,93 = 0,07
 Tổng bình phương người thử = (Tổng bình phương điểm cho bởi mỗi
người thử / số câu trả lời của từng người thử) - HC
TBP
tv
= (16
2
+ 14
2
+ 18
2
+ 18
2
+ 21
2
+ 17
2
+ 21
2
16
2
+ 16
2
) / 3 – 912,93

= 927,67 – 912,93 = 14,74
 Tổng bình phương toàn phần = Tổng bình phương của từng điểm – HC
TBP
tp
= (6
2
+ 3
2
+ 5
2
+ 7
2
+ ……….+ 4
2
+ 5
2
) – 912,93
= 967 – 912,93 = 54,07
 Tổng bình phương dư = TBP
tp
– TBP
m
– TBP
tv
TBP
ss
= 54,07 – 0,07 – 14,74 = 39,26


3. Tính bậc tự do: Bậc tự do của đại lượng nào bằng tổng đại lượng đó trừ đi 1

 Bậc tự do của mẫu = Số lượng mẫu – 1
Btd
m
= 3 -1 =2
 Bậc tự do người thử = Số lượng mẫu – 1
Btd
tv
= 9 -1 = 8
 Bậc tự do tổng = Tổng số câu trả lời – 1
Btd
tp
= 9*3 -1 = 26
 Bậc tự do của sai số = Bậc tự do tổng – (Bậc tự do người thử +Bậc tự do
của mẫu)
Btd
ss
= 26 – (8 + 2) =16
4. Tính bình phương trung bình(BPTB):
 BPTB
m
= TPB
m
/ Btd
m
= 0,07 / 2 = 0,035
 BPTB
tv
= TBP
tv
/ Btd

tv
= 14,74 / 8 = 1,84
 BPTB
ss
= TBP
ss
/ Btd
ss
= 39,26 / 16 = 2,45
5. Tính tương quan phương sai:
 Tương quan phương sai của mẫu(F
m
) là bình phương trung bình của các
mẫu chia cho bình phương trung bình của sai số:
F
m
= 0,035 / 2,45 = 0,014
 Tương quan phương sai của người thử(F
tv
) là bình phương trung bình của
người thử chia cho bình phương trung bình sai số:
F
tv
= 1,84 / 2,45 = 0,75
 Các tính toán trên được tập hợp lại trong bảng phân tích phương sai:
Nguồn gốc phương sai Btd TBP BPTB F
Mẫu 2 0,07 0,035 0,014
Người thử 8 14,74 1,84 0,75
Sai số 16 39,26 2,45
Tổng 26 54,07



2. Đánh giá mức độ ưa thích về mùi:
Bảng 2: Đánh giá mức độ ưa thích của 9 người thử đối với mùi của 3 sản phẩm
nước mắm có độ đạm khác nhau.Kết quả đánh giá được tập hợp trong bảng sau:
Người thử Mẫu Tổng
A(20
0
đạm) B(25
0
đạm) C(30
0
đạm)
1 3 8 2 13
2 4 7 4 15
3 5 7 6 18
4 5 6 5 16
5 6 7 6 19
6 7 6 6 19
7 8 5 6 19
8 4 3 9 16
9 9 3 6 18
Tổng 51 52 50 153
Trung bình 5,67 5,78 5,56
Các bước phân tích phương sai:
1.Tính hiệu số hiệu chỉnh:
Hệ số hiệu chỉnh = (Tổng)
2
/ số câu trả lời
HC = (153)

2
/ 27 = 867
2. Tính tổng bình phương:
 Tổng bình phương mẫu = (Tổng bình phương điểm của mỗi mẫu / tổng
số câu trả lời cho từng mẫu) - HC
TBP
m
= (51
2
+ 52
2
+ 50
2
) / 9 – 867 = 0,22
 Tổng bình phương người thử = (Tổng bình phương điểm cho bởi mỗi
người thử / số câu trả lời của từng người thử) - HC
TBP
tv
= (13
2
+ 15
2
+ 18
2
+ 16
2
+ 19
2
+ 19
2

+ 19
2
+ 16
2
+ 18
2
) / 3 – 867
= 2637 / 3 – 867 = 12
 Tổng bình phương toàn phần = Tổng bình phương của từng điểm – HC
TBP
tp
= (3
2
+ 8
2
+ ……….+ 3
2
+ 6
2
) – 867
= 953 – 867 = 86
 Tổng bình phương dư = TBP
tp
– TBP
m
– TBP
tv
TBP
ss
= 86 – 0,22 – 12 = 73,78

3. Tính bậc tự do: Bậc tự do của đại lượng nào bằng tổng đại lượng đó trừ đi 1
 Bậc tự do của mẫu = Số lượng mẫu – 1
Btd
m
= 3 -1 =2
 Bậc tự do người thử = Số lượng mẫu – 1
Btd
tv
= 9 -1 = 8
 Bậc tự do tổng = Tổng số câu trả lời – 1
Btd
tp
= 9*3 -1 = 26
 Bậc tự do của sai số = Bậc tự do tổng – (Bậc tự do người thử +Bậc tự do
của mẫu)
Btd
ss
= 26 – (8 + 2) =16

4. Tính bình phương trung bình(BPTB):
 BPTB
m
= TPB
m
/ Btd
m
= 0,22 / 2 = 0,11
 BPTB
tv
= TBP

tv
/ Btd
tv
= 12 / 8 = 1,5
 BPTB
ss
= TBP
ss
/ Btd
ss
= 73,78 / 16 = 4,61
5. Tính tương quan phương sai:
 Tương quan phương sai của mẫu(F
m
) là bình phương trung bình của các
mẫu chia cho bình phương trung bình của sai số:
F
m
= 0,11 / 4,61 = 0,024
 Tương quan phương sai của người thử(F
tv
) là bình phương trung bình của
người thử chia cho bình phương trung bình sai số:
F
tv
= 1,5 / 4,61 = 0,33
 Các tính toán trên được tập hợp lại trong bảng phân tích phương sai:
Nguồn gốc phương sai Btd TBP BPTB F
Mẫu 2 0,22 0,11 0,024
Người thử 8 12 1,5 0,33

Sai số 16 73,78 4,61
Tổng 26 86

 So sánh giữa các mẫu:
Giá trị F đối với các mẫu là 0,024. Giá trị F
tc
tra từ phục lục 6 là 3,63( ứng với
n
1
= 2, n
2
= 16)F < F
tc
nên có thể kết luận được rằng mức độ ưa thích về mùi của
3 sản phẩm nước mắm là như nhau.
 So sánh giữa những người thử:
Giá trị F đối với người thử trong bảng phân tích phương sai là 0,33. Giá trị F
tc
tra từ phụ lục 6 là 2,42( n
1
= 8 , n
2
= 16)  F < F
tc
 những người thử này không có
sự khác nhau về cách cho điểm ở các mức ý nghĩa.
3. Đánh giá mức độ ưa thích về vị:
Bảng 3: Đánh giá mức độ ưa thích của 9 người thử đối với vị của 3 sản phẩm
nước mắm có độ đạm khác nhau.Kết quả đánh giá được tập hợp trong bảng sau:
Người thử

Mẫu
Tổng
A(20
0
đạm) B(25
0
đạm) C(30
0
đạm)
1 4 6 4 14
2 6 6 5 17
3 5 7 6 18
4 5 7 4 16
5 5 7 7 19
6 7 4 5 16
7 7 9 6 22
8 5 7 8 20
9 7 7 7 21
Tổng 51 60 52 163
Trung bình 5,67 6,67 5,78
Các bước phân tích phương sai:
1.Tính hiệu số hiệu chỉnh:
Hệ số hiệu chỉnh = (Tổng)
2
/ số câu trả lời
HC = (163)
2
/ 27 = 984,04
2. Tính tổng bình phương:
 Tổng bình phương mẫu = (Tổng bình phương điểm của mỗi mẫu / tổng

số câu trả lời cho từng mẫu) - HC
TBP
m
= (51
2
+ 60
2
+ 52
2
) / 9 – 984,04 = 5,4
 Tổng bình phương người thử = (Tổng bình phương điểm cho bởi mỗi
người thử / số câu trả lời của từng người thử) - HC
TBP
tv
= (14
2
+ 17
2
+ 18
2
+ 16
2
+ 19
2
+ 16
2
+ 22
2
+ 20
2

+ 21
2
) / 3 – 984,04
= 3007 / 3 – 984,04 = 18,29
 Tổng bình phương toàn phần = Tổng bình phương của từng điểm – HC
TBP
tp
= (4
2
+ 6
2
+ ……….+ 7
2
+ 7
2
) – 984,04
= 1029 – 984,04 = 44,96
 Tổng bình phương dư = TBP
tp
– TBP
m
– TBP
tv
TBP
ss
= 44,96 – 5,4 – 18,29 = 21,27
3. Tính bậc tự do: Bậc tự do của đại lượng nào bằng tổng đại lượng đó trừ đi 1
 Bậc tự do của mẫu = Số lượng mẫu – 1
Btd
m

= 3 -1 =2
 Bậc tự do người thử = Số lượng mẫu – 1
Btd
tv
= 9 -1 = 8
 Bậc tự do tổng = Tổng số câu trả lời – 1
Btd
tp
= 9*3 -1 = 26
 Bậc tự do của sai số = Bậc tự do tổng – (Bậc tự do người thử +Bậc tự do
của mẫu)
Btd
ss
= 26 – (8 + 2) =16
4. Tính bình phương trung bình(BPTB):
 BPTB
m
= TPB
m
/ Btd
m
= 5,4 / 2 = 2,7
 BPTB
tv
= TBP
tv
/ Btd
tv
= 18,29 / 8 = 2,29
 BPTB

ss
= TBP
ss
/ Btd
ss
= 21,27 / 16 = 1,33
5. Tính tương quan phương sai:
 Tương quan phương sai của mẫu(F
m
) là bình phương trung bình của các
mẫu chia cho bình phương trung bình của sai số:
F
m
= 2,7 / 1,33 = 2,03
 Tương quan phương sai của người thử(F
tv
) là bình phương trung bình của
người thử chia cho bình phương trung bình sai số:
F
tv
= 2,29 / 1,33 = 1,72
 Các tính toán trên được tập hợp lại trong bảng phân tích phương sai:
Nguồn gốc phương sai Btd TBP BPTB F
Mẫu 2 5,4 2,7 2,03
Người thử 8 18,29 2,29 1,72
Sai số 16 21,27 1,33
Tổng 26 44,96

 So sánh giữa các mẫu:
Giá trị F đối với các mẫu là 2,03. Giá trị F

tc
tra từ phục lục 6 là 3,63( ứng với
n
1
= 2, n
2
= 16)F < F
tc
nên có thể kết luận được rằng mức độ ưa thích về vị của 3
sản phẩm nước mắm là như nhau.
 So sánh giữa những người thử:
Giá trị F đối với người thử trong bảng phân tích phương sai là 1,72. Giá trị F
tc
tra từ phụ lục 6 là 2,59( n
1
= 8 , n
2
= 16)  F < F
tc
 những người thử này không có
sự khác nhau về cách cho điểm ở các mức ý nghĩa.
4. Đánh giá mức độ ưa thích về mùi:
Bảng 4: Đánh giá mức độ ưa thích của 9 người thử đối với hậu vị của 3 sản
phẩm nước mắm có độ đạm khác nhau.Kết quả đánh giá được tập hợp trong bảng
sau:
Người thử Mẫu Tổng
A(20
0
đạm) B(25
0

đạm) C(30
0
đạm)
1 2 8 4 14
2 5 7 4 16
3 5 7 6 18
4 5 7 5 17
5 5 7 6 18
6 6 3 4 13
7 5 7 8 20
8 2 7 5 14
9 7 6 8 21
Tổng 42 59 50 151
Trung bình 4,67 6,56 5,56
Các bước phân tích phương sai:
1.Tính hiệu số hiệu chỉnh:
Hệ số hiệu chỉnh = (Tổng)
2
/ số câu trả lời
HC = (151)
2
/ 27 = 844,48
2. Tính tổng bình phương:
 Tổng bình phương mẫu = (Tổng bình phương điểm của mỗi mẫu / tổng
số câu trả lời cho từng mẫu) - HC
TBP
m
= (42
2
+ 59

2
+ 50
2
) / 9 – 844,48 = 16,08
 Tổng bình phương người thử = (Tổng bình phương điểm cho bởi mỗi
người thử / số câu trả lời của từng người thử) - HC
TBP
tv
= (14
2
+ 16
2
+ 18
2
+ 17
2
+ 18
2
+ 13
2
+ 20
2
+ 14
2
+ 21
2
) / 3 – 844,48
= 865 – 844,48 = 20,52
 Tổng bình phương toàn phần = Tổng bình phương của từng điểm – HC
TBP

tp
= (2
2
+ 5
2
+ ……….+ 6
2
+ 8
2
) – 844,48
= 919 – 844,48 = 74,52
 Tổng bình phương dư = TBP
tp
– TBP
m
– TBP
tv
TBP
ss
= 74,52 – 16,08 -20,52 = 37,92
3. Tính bậc tự do: Bậc tự do của đại lượng nào bằng tổng đại lượng đó trừ đi 1
 Bậc tự do của mẫu = Số lượng mẫu – 1
Btd
m
= 3 -1 =2
 Bậc tự do người thử = Số lượng mẫu – 1
Btd
tv
= 9 -1 = 8
 Bậc tự do tổng = Tổng số câu trả lời – 1

Btd
tp
= 9*3 -1 = 26
 Bậc tự do của sai số = Bậc tự do tổng – (Bậc tự do người thử +Bậc tự do
của mẫu)
Btd
ss
= 26 – (8 + 2) =16
4. Tính bình phương trung bình(BPTB):
 BPTB
m
= TPB
m
/ Btd
m
= 16,08 / 2 = 8,04
 BPTB
tv
= TBP
tv
/ Btd
tv
= 20,52/ 8 = 2,57
 BPTB
ss
= TBP
ss
/ Btd
ss
= 37,92 / 16 = 2,37

5. Tính tương quan phương sai:
 Tương quan phương sai của mẫu(F
m
) là bình phương trung bình của các
mẫu chia cho bình phương trung bình của sai số:
F
m
= 8,04 / 2,37 = 3.39
 Tương quan phương sai của người thử(F
tv
) là bình phương trung bình của
người thử chia cho bình phương trung bình sai số:
F
tv
= 2,57 / 2,37 = 1,08
 Các tính toán trên được tập hợp lại trong bảng phân tích phương sai:
Nguồn gốc phương sai Btd TBP BPTB F
Mẫu 2 16,08 8,04 3,39
Người thử 8 20,52 2,57 1,08
Sai số 16 37,92 2,37
Tổng 26
 So sánh giữa các mẫu:
Giá trị F đối với các mẫu là 3,39. Giá trị F
tc
tra từ phục lục 6 là 3,63( ứng với
n
1
= 2, n
2
= 16)F < F

tc
nên có thể kết luận được rằng mức độ ưa thích về mùi của
3 sản phẩm nước mắm là như nhau ở mức ý nghĩa α = 5%.
 So sánh giữa những người thử:
Giá trị F đối với người thử trong bảng phân tích phương sai là 1,08. Giá trị F
tc
tra từ phụ lục 6 là 2,59 n
1
= 8 , n
2
= 16)  F < F
tc
 những người thử này không có sự
khác nhau về cách cho điểm ở các mức ý nghĩa α = 5% ,

4.Kết quả: phân tích cho ta thấy mức độ ưa thich của họ đối với 3 sản phẩm nước mắm
là như nhau ở các mức ý nghĩa α = 5% , α = 1%.
5. Báo cáo
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm thị hiếu
-Mục đích: Tìm hiểu mức độ hài lòng ,ưa thích của người tiêu dùng đối với 3 mẫu nước
mắm có độ đạm khác nhau .
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng cảm quan gồm 9 người thử .Mối người nhận được 3 mẫu
nước mắm A,B,C đựng trong 3 cốc thủy tinh trong. Mẫu nước mắm được lưu trữ ở nhiệt
độ thường.Trong thí nghiệm này đã sử dụng phương pháp phân tích phương sai để xử lý
số liệu.
-Kết quả : phân tích cho ta thấy mức độ ưa thich của họ đối với 3 sản phẩm nước mắm
là như nhau ở các mức ý nghĩa α = 5% .
-Phụ lục: Phiếu trả lời

Nhận xét:









×