Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an toan 6 cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.19 KB, 29 trang )

Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
Ngày giảng:
Chơng II : Góc
Tiết 15: Nửa mặt phẳng
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa
mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác
- Kỹ năng: Nhận biết đợc mặt phẳng
+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau
- T duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm
II- chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
- HS: Thớc thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thớc thẳng compa
III - Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A Lớp 6 B
2. Kiểm tra: Sách vở , đồ dùng học tập của học sinh
3- Bài mới
Đặt vấn đề
- GV gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm trên vở : Vẽ 1 đờng thẳng và đặt tên
- GV? Đờng thẳng có giới hạn không ? Đờng thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng ? (mặt trang
giấy) thành mấy phần ?
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp

chỉ rõ 2 nửa mp.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm nửa mặt phẳng
- GV lấy thêm vd về nửa mp
- Mp có giới hạn không ?
- HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ?


- GV? Đt a chia mp làm mấy phần ?
- HS: 2 phần riêng biệt
- GV Mỗi phần và đt a đợc coi nh 1 nửa
mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a?
- GV nêu kn SGK - 72
- HS nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a trên
hình ?
- GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau
- HS ghi vở
- GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a
ngời ta thờng đặt tên cho nó
- GV vẽ các điểm M, N, P
- GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I)
là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp
bờ a không chứa điểm P.
Tơng tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn
lại trên hình vẽ ?
- HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp
- GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2
điểm nằm khác phía đ/v điểm a.
- HS làm a/
b/
- GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ?
không cắt a?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia
- GV yêu cầu hs
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc
- Lấy 2 điểm M, N sao cho
M


tia Ox ; M

0
N

tia Oy; N

0
- Vẽ đoạn thẳng MN
1/ Nửa mặt phẳng:
- Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp
- Mp không bị giới hạn về mọi phía
a
/////////////////////////////////////////////////////
Khái niệm (SGK - 72)
- Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối
nhau
- Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ chung
của 2 nủa mp đối nhau
. N
M
a .


- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a
- Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối
với đt a
a/
b/ Đoạn thẳng MN không cắt a
Đoạn thẳng MP cắt a

2/ Tia nằm giữa 2 tia
- Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M &
N
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
x
M
a) O z
1
?1
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
- GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ?
- GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa
M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
- GV cho hs làm GV vẽ sẵn hình
trên bảng phụ
- Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy
không ? tại sao ?
- Hình c, d:Tia Oz có cắt đoạn MN không ?
Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ?
N y
z
b) . . .
x M O N y
- Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
x y
M x
O y M N
N
c) z O

(d)
z
4/ Củng cố : HS làm Bt 2, 3, 5 (SGK - 73)
- BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi
- BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ
- BT 5: HS vẽ hình và trả lời
5/ HDVN : Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52)
- BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác

Tuần: 21
Ngày giảng:
Tiết 16 : Góc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ?
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Kỹ năng:
+ Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận
II- chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thớc thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK.
Iii. Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B:
2. Kiểm tra:
- HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
+ Vẽ đờng thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy

- HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trờng hợp
- Cả lớp cùng vẽ
- GV gọi 2 HS nhận xét, đánh giấ bài làm của bạn
- GV : Đặt vấn đề vào bài:
Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội
dung bài học hôm nay.

3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu góc
GV giới thiệu định nghĩa góc
- GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên
góc, ký hiệu góc
- HS vẽ góc và ghi vào vở
- GV lu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to
1) Góc:
Định nghĩa: sgk/73
+ O là đỉnh
+ Ox, Oy : Cạnh của góc
+ Đọc là : Góc xOy hoặc góc yOx hoặc
góc O
2
?22
?2
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
hơn hai chữ bên cạnh
- Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON
- GV quay lại hình kiểm tra của HS 1
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy
chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì?

- GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt
là góc ntn? ta sang phần 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu góc bẹt
- GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên
- Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế
- GV trên hình bài tập 8 có những góc nào?
đọc tên?
- HS đứng tại chỗ trả lời
- GV để vẽ góc ta làm ntn?
* Hoạt động 3: Cách vẽ góc
- GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lợt ntn?
- HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
- - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa
hai tia Ox; Oy
- Trên hình có mấy góc? Đọc tên?
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét,
ngời ta thờng dùng các vòng cung nhỏ nối
2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc
chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ
số : Góc O
1
; góc O
2

* Hoạt động 4: Điểm nằm trong góc
- GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm
M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM.
Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia
nào nằm giữa 2 tia còn lại?

- HS: tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy
- GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối
nhau mới có điểm nằm trong góc
+ Ký hiệu:

xOy

O N . y
M .
x
2) Góc bẹt:

x . y
O
* Định nghĩa: SGK- 74
* Bài tập 8(sgk- 75)
. C
. . .
B A D
Có 3 góc:


BAC ;

CAB ;

BAD
3) Vẽ góc y
t

) 2
O x
- 2 Góc chung đỉnh O:

xOt và

tOy, còn
đợc kí hiệu là Góc O
1
; góc O
2
4) Điểm nằm trong góc

y
M
.
O x

- Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm trong góc xOy
4- Củng cố:
- HS nêu định nghĩa góc? định nghĩa góc bẹt?
* Bài 6 sgk/ 75
O
x
y
3
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- HS làm bài tập 6; 7 sgk/75
- GV phát phiếu học tập cho HS điền vào chỗ

trống
- GV gọi 2 đại diện của nhóm nhanh nhất lên
điền vào bảng phụ
- GV thu và kiểm tra phiếu học tập của các
nhóm khác.
Điển vào ô trống trong các phát biểu
a) Góc xOyđỉnh của góc hai cạnh của
góc
b) S SR, ST
c) góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
* Bài 7 sgk- 75
Quan sát hình 7và điền vào bảng
5- H ớng dẫn HS về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 9. 10 sgk/75 và 7, 10 sbt/53
- Tiết sau mang thứơc đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
Ngày giảng
Tiết 17
Số đo Góc
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS công nhận mỗi góc cso 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 180
0
- Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù.
- Kỹ năng:
+ Biết đo góc bằng thớc đo góc, biết so sánh 2 góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu, Mô hình các loại góc, thớc đo góc,ê ke

- HS: Thớc thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thớc đo góc, ê ke.
III - Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B:
2. Kiểm tra:
- HS1:+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó?
Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
- Cả lớp cùng vẽ
- GV gọi HS nhận xét, đánh giấ bài làm của bạn
- GV : Đặt vấn đề vào bài:
Trên hình vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không
bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lợng "Số đo góc" mà bài hôm nay sẽ
học.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Đo góc
- GV vẽ góc xoy
- Để xác định số đo của góc xoy ta đo
góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thớc đo
góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn?
- HS nêu cấu tạo của thớc đo góc?
- GV? đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ
1) Đo góc
a) Dụng cụ đo:
- Thớc đo góc ( Thớc đo độ)
- Cấu tạo (sgk)/76
b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây
1 độ : 1

0
; 1 phút: 1' ; 1 giây:1"
1
0
= 60'
4
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- GV nêu cách đo góc và thao tác trên
hình
- HS thao tác đo góc x0y theo GV
B1: Đặt thớc sao cho tâm của thớc trùng
với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của
thớc.
- B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa th-
ớc, giả sử cạnh kia đi qua vạch 60
0
ta nói
góc x0y có số đo 60
0
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số
đo mỗi góc
- 2 HS lên bảng đo góc
- 2 HS khác lên đo lại
- GV? Mỗi góc có mấy số đo?
- Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
- Có nhận xét gì về số đo các góc so với
180
0
- HS nêu nhận xét

- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở
của cái kéo, của com pa.
- HS đọc chú ý
* Hoạt động 2: So sánh góc
- GV cho 3 góc 0
1
; 0
2
; 0
3
- Hãy xác định số đo của chúng
- GV gọi 3 HS lên bảng đo
- Hãy so sánh số đo các góc?
- HS: 55
0
< 90
0
< 135
0
- GV kết luận

0
1
<

0
2
<

0

3

- GV? vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ
vào ?
- Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào
lớn hơn?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.
- HS làm bài ?2 sgk
* Hoat động 3: Tìm hiểu các loại góc
- GV treo bảng phụ . ở trên hình trên có
góc 0
1
là góc nhọn
góc 0
2
là góc vuông
góc 0
3
là góc tù
- Vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn,
góc tù ?. Cho ví dụ
- HS trả lời, lấy ví dụ?
*Hoạt động 4: luyện tập
- HS làm bài tập 11 sgk/79
- Đọc số đo các góc x0y, x0z, x0t ở hình
18
- HS làm việc nhóm bài tập 14 sgk
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm

1' = 60"
c) Cách đo góc: sgk/76
Ví dụ:
Số đo của góc x0y bằng 60
0
Ký hiệu:

x0y = 60
0
hay

y0x = 60
0
y

) 60
0

O x

a
I 105
0
b p . q
s


aIb = 105
0



pSq = 180
0

* Nhận xét: sgk-77
* Chú ý: sgk- 77
2) So sánh 2 góc

0
1
0
2
0
3


0
1
= 55
0


0
2
= 90
0





0
1
<

0
2
<

0
3



0
3
= 135
0
* So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của
chúng
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng
nhau
- Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo
lớn hơn thì góc đó lớn hơn
3) Góc vuông , góc nhọn, góc tù .
- Góc vuông là góc có số đo bằng 90
0
(1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90
0
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90

0
và nhỏ hơn
180
0
Hình 17(sgk/79)
4) Luyện tập:
* Bài 11 ( sgk/79)

x0y = 50
0
;

x0z = 100
0
;

x0t = 130
0
Bài 14/sgk/79

4- Củng cố:
- Nêu cách đo góc x0y?
5
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- Có kết luận gì về các số đo của 1 góc?
- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
- Có những loại góc nào?
5- H ớng dẫn về nhà
- HS nắm vững cách đo góc
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Làm các bài tập : 12, 13, 15 , 16, 17 sgk. 14, 15 sbt
- Giờ sau mang thớc thẳng và thớc đo góc.
Tuần: 24
Ngày giảng: 21-2-09
Tiết 18
khi nào thì

ã
XOY
+

ã
YOZ
=

ã
XOZ
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: +HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy
+ HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau,
2 góc bù nhau, 2 góc kề bù .
- Kỹ năng:
+ Củng cố kỹ năng sử dụng thớc đo góc , rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận
biết các quan hệ giữa 2 góc .
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác cho HS.
II- chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
+ Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu, thớc đo góc, bút dạ các màu.
- HS: - Vở ghi, SGK

- Thớc thẳng, thớc đo góc.
III- Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A: 6B:

2. Kiểm tra:
- HS1:1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz.
3) Dùng thớc đo góc đo các góc có trong hình.
4) So sánh xOy + yOz với xOz
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
- HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp
- HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét bài làm trên bảng
- GV kiểm tra kết quả đo góc của 2 - 3 HS
6
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- GV vào bài mới:Qua kết quả đo đợc vừa thực hiện em nào trả lời đợc câu hỏi 1?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
- GV nêu câu hỏi .
- HS trả lời
- GV đa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng
phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
* Củng cố :
- GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể
phát biểu nhận xét ntn ?
- HS trả lời
- Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của

bạn
- GV đa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ
- HS đọc đề to, rõ.
- Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên
để giải BT : Tính góc BOC ?
- HS tính, giải thích cách tính
- GV đa bài giải mẫu trên bảng phụ .
- GV : nh vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong
đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy
góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta
biết đợc số đo của cả 3 góc ?
- HS : có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết
đợc số đo của cả 3 góc
- GV : Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết
đúng hay sai ? Vì sao ?
- HS trả lời
- Tại sao tia Oy không nằm giữa 2tia
Ox,Oz?
- GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xOy
và góc yOz là 2 góc kề nhau . Vậy thế nào
là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái
niệm mới .
* HĐ2:
- GV : yêu cầu học sinh tự đọc các khái
niệm ở mục 2 ( SGK - 81 ) sau đó GV đa
câu hỏi cho các nhóm làm việc.
- HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào
bảng nhóm .
+ Nhóm 1 : Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ
hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên

hình
+ Nhóm 2 : Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
Tìm số đo của góc phụ với góc 30
0
, 45
0
+ Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xoy và
yoz bằng số đo xoz ?

xOy = ?

yOZ = ?

xOz= ?

xOy +

yOz =

xOz
y
x
O z
*Nhận xét ( SGK - 81 )
áp dụng :
B
A

O C

a) Tia OB nằm giữa 2 tia OA,OC nêu

AOB +

BOC =

AOC
b) Bài 18 (SGK)
giải :
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và
OC nên

BOC =

BOA +

AOC
(áp dụng nhận xét)
thay

BOA = 45
0
,

AOC =32
0



BOC = 45

0
+ 32
0

BOC = 77
0
c)


xOy +

yOz =

xOz

Đẳng thức viết sai
Vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox, Oz
2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,
kề bù nhau(SGK- 81 )
- Hai góc kề nhau :

xOy và

yOz
z
y

0 x
- Hai góc phụ nhau
7

Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
cho
+ Nhóm 4 : Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai
góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
vẽ hình minh hoạ ?
- GV treo bảng nhóm
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm
1. Góc xOy và yOz (h.1) có kề nhau không
2. Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau
không ta làm thế nào ?
3. Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì?
4. Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ?
- GV nêu các khái niệm trên bảng phụ
HĐ3 :
- GV cho các hình vẽ ( bảng phụ ) hãy chỉ
ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình
- 3 HS lần lợt trả lời yêu cầu của BT3.
- GV nêu đề bài trên bảng phụ
VD: góc 50
0
và góc 40
0
- Hai góc bù nhau
VD: góc 110
0
và góc 70
0
- Hai góc kề bù:


xOy và

yOz
y
((
x 0 z
3:Luyện tập:
BT1:

60
0

80
0
(
A C
B ) 50
0
D
100
0

y
x 0 x'

A và

B phụ nhau

C và


D bù nhau

xoy và

x
,
oy kề bù nhau
4.Củng cố:
-Gv cho HS lam bài tập.
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì + =
b) Hai góc có tổng số đo bằng 90
0
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo
Một bạn viết nh sau đúng hay sai ?
" Hai góc có tổng số đo bằng 180
0
là 2 góc kề bù "
- HS đứng tại chỗ trả lời.
5- H ớng dẫn về nhà:
1. Thuộc, hiểu :
. Nhận xét : khi nào

xOy +

yOz =

xOz ?
. Nhận biết đợc 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Làm các bài tập :19, 20,21 , 22, 23 (SGK - 82,83 )

Hớng dẫn :
Giải bài tập 23:Vì hai tia AM và AN đối nhau nên MAN là góc bẹt
8
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
Ta lại có tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên ta có
x = PAQ = MNA ( MAP + NAQ )
Ngày giảng:
Tiết 19
Vẽ góc cho biết số đo
I . Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ đợc
một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m
0
(0 < m < 180).
- Kỹ năng:
HS biết vẽ góc có số đo cho trớc bằng thớc thẳng và thớc có góc.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, thớc đo có góc.
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, thớc đo góc
III. Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A: 6B:

2. Kiểm tra:
- HS1:1) Khi nào thì

xOy +


yOz =

xOz?
Chữa BT 20 (82 - SGK)
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB,

AOB = 60
0
,

BOI =
4
1

AOB
Tính

BOI,

AOI (có hình vẽ sẵn ở đề bài)
- HS2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? bù nhau? kề bù nhau?
Chữa BT 21b, 22b, (SGK) (có hình vẽ sẵn).
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- GV: khi có một góc, ta có thể xđ đợc số
đo của nó bằng thớc đo góc.
Ngợc lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế
nào để vẽ đợc góc đó.

Ta xét VD sau:
- HS đọc VD 1 (SGK)
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ
vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ góc 40
0
- GV nêu VD 2:
1) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
VD 1:
Cho tia Ox, vẽ góc xoy sao cho

xOy = 40
0
Giải:
(SGK - 83)

y
9
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- GV? Để vẽ

ABC = 135
0
em sẽ tiến
hành nh thế nào?
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Các HS khác vẽ vào vở.
- GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
BC vẽ đợc mấy tia BA sao cho



ABC = 135
0
- GV? Tơng tự trên 1 nửa mp có bờ chứa
tia õ ta vẽ đợc mấy tia oy để

xoy = m
0
(0
< m

180)
- HS nhận xét.
- GV đa nhận xét trên bảng phụ.
* HĐ2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
- GV nêu VD 3:
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do?
- GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia õ vẽ

xOy = m
0
,

xOy = n
0
m < n. Hỏi tia
nào nằm giữ hai tia còn lại?.

- HS nhận xét.
- GV nêu nhận xét trên bảng phụ.
- GV nêu BT: Ai vẽ đúng?
vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đờng
thẳng chứa tia OA:

AOB = 50
0
;

AOC = 130
0
HS trả lời.
- GV yêu cầu tính

COB?.
- HS trình bày cách tính.
40
0

O x

VD 2:
Vẽ góc ABC biết

ABC = 135
0
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ
- Vẽ tia BC tạo với tia BC góc 30

0


ABC là
góc phải vẽ.
A

135
0
B C
* Nhận xét: (SGK - 83)
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ
chứa tia ox vẽ

xOy = 30
0
,

xOz = 45
0
trong
3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn
lại?
Tia oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 30
0
< 45
0
)
z

y
45
0
O 30
0
x
* Nhận xét: (SGK - 84)
Bài tập 27 Sgk
Tính

BOC:
Ta có tia OC nằm giữa hai tia OA, OB (vì

AOC <

AOB).
=>

AOC +

COB=

AOB

55
0
+

BOC = 145
0

=>

BOC = 90
0
4- Củng cố toàn bài:
1. Bài 28 (SGK) cho tia Ax vẽ tia Ay sao cho

xAy = 50
0
vẽ đợc mấy tia Ay?
10
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- HS vẽ hình và trả lời: Vẽ đợc 2 tia Ay sao cho

xAy = 50
0
2. Bài tập: Vẽ

ABC = 90
0
bằng 2 cách: C1: dùng thớc đo độ
C2: dùng ê ke vuông.
3. BT: Điền tiếp vào dấu để đợc câu đúng.
1. Trên nửa mp bao giờ cũng tia Oy sao cho

xOy = n
0
2. Trên nửa mp cho trớc vẽ

xOy = m

0
,

xOz = n
0
, Nếu m >n thì
3. Vẽ

AOB = m
0
,

AOC = n
0
(m<n)
- Tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc nếu
- Tia Oa nằm giữa 2 tia ob và Oc nếu
5- HDVN
- Tập vẽ góc với số đo cho trớc.
- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các BT 26, 25, 29 (SGK - 84, 85)
Hớng dẫn giải :
Bài tập 29 SGK
Do

yOt kề bù với

xOt nên ta có

yOt = 180

0
-

xOt =
Do Ot nằm giữa hai tia Ot và Oy nên ta có

yOt =

yOt +

tOt. Suy ra

tOt =

yOt -

yOt =
Ngày giảng:
Tiết 20
tia phân giác của góc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
HS hiêủ đờng phân giác của góc là gì ?
- Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy
II. chuẩn bị :
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thớc thẳng, thớc đo có góc, giấy để gấp , bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, thớc đo góc, giấy để gấp .

Iii. Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A: 6B:
2. Kiểm tra:
- HS lên bảng làm , GV ghi đề trên bảng phụ
- Cả lớp cùng làm ra nháp
1) cho tia Ox trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho

xOy = 100
0
,

zOy = 50
0
2) Vị trí tia Oz nh thế nào đối tia Ox và Oy ?
tính

yOz , so sánh

yOz với

xOz?
x
zy
11
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- HS nhận xét bài :

xOy = 100
0

;

xOz = 50
0



xOy >

xOz
Hai tia Oy, Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox

Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy


xOz +

yOz =

xOy
50
0
+

yOz = 100
0


yOz = 100
0

- 50
0


yOz = 50
0
Vậy

yOz =

xOz
- GV đặt vấn đề : Tia OZ nằm giữa 2 tia Ox và Oy , tia Oz tạo với Ox , Oy 2 góc bằng
nhau , ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy

Bài mới
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1:
- GV ? Qua BT trên em hãy cho biết tia
phân giác của 1 góc là 1 tia ntn?
- HS nêu đ/n
- GV? Khi nào tia Oz là tia phân giác của

xOy ?
- HS quan sát h/v trả lời
- GV : Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào
đ/n cho biết tia nào là tia phân giác của
góc trên hình.
O
- HS quan sát trả lời

HĐ2:
-GV nêu vd
- GV ? Tia Oz phải thoả mãn ĐK gì ?
- HS trả lời
- GV ? Nêu cách vẽ tia Oz ?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
- HS vẽ vào vở
- GV : Ngoài thớc dùng đo góc còn có
cách nào khác khác có thể xác định đợc
phân giác của

AOB ?
- HS xem hình 38 (SGK)
và thực hành gấp giấy.
- GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt )
có mấy tia phân giác ?
1) Tia phân giác của một góc là gì ?
*Định nghĩa(sgk-85)
Oz là tia phân giác

xOy

Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy


zOx +

xOz =

zOy

2) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc :
VD : Cho

xOy = 64
0
, vẽ tia phân giác Oz
của

xOy
Giải :
Tia oz là tia phân giác

xOy

xOz =

zOy mà

xOz+

zOy=

xOy=64
0


xOz =
2
64
0

= 32
0
Cách 1: Dùng thớc đo góc
- Vẽ

xOy =64
0
- Vẽ tia ot nằm giữa 2 tia Ox,Oy sao cho

xOz = 32
0
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ

xoy lên giấy trong
- Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy
, nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác
*Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt )
chỉ có 1 tia phân giác
y
t
x
t
O
45
x'
t'
x
z
y

O
12
y'
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- HS : Chỉ có 1 tia phân giác
- GV : cho góc bẹt xOy . vẽ tia phân giác
của góc này ?
góc bẹt có mấy tia phân giác ?
- HS vẽ hình và trả lời:
góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối
nhau
HĐ3:
- GV trở lại h/v trên có tia Oz là tia phân
giác góc xOy
- GV vẽ đt zz
'
và giới thiệu zz
'
là đờng
phân giác góc xOy
Vậy đờng phân giác của 1 góc là gì?
- HS nêu K/n
HĐ4:
- HS làm BT 31(SGK)
a) vẽ

xOy = 126
0
b) Vẽ tia phân giác của


xOy
- GV gọi 1 h/s lên bảng làm
- GV cho HS thảo luận nhóm bài 32(SGK)
Đề bài ghi trên bảng phụ
- 1 nhóm trình bày bài giải khi nào ta KL
đợc Ot là tia phân giác của

xOy ?
Chọn câu trả lời đúng :
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
Thế nào là tia pg , đờng pg của 1 góc ?
3) Chú ý:
* Đờng thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là
đờng phân giác của góc đó


4) Luyện tập
Bài31(SGK)

Bài 32(SGK)
Tia Ot là tia phân giác của

xOy khi
a)
ã
xOt
=
ã
yOt
(s)

b)
ã
xOt
+

tOy
=
ã
xOy
(s)
c)
ã
xOt
+

tOy
=
ã
xOy


ã
xOt
=

tOy
(đ)
d)
ã
xOt

=
ã
yOt
=
2
xoy
(đ)
4- Củng cố:
- Trong bài
yx
O
t
'
t
13
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- Nhắc lại định nghĩa tia phân giác.
5- H ớng dẫn về nhà :
- Nắm vững đợc đ/n tia phân giác của 1 góc, đờng phân giác của 1 góc
- làm BT : 30(SGK-87) 33,34,35(SGK-87)
H ớng dẫn: giải bài tập 34 SGK


xOt =

xOy +

yOt =

xOy + 1/2


yOx

xOt =

xOy +

yOt =

xOy + 1/2

xOy

tOt =

tOy +

yOt = 1/2 (

xOy +

yOx)
Ngày giảng:
Tiết 21
luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc cho HS.
- Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc
để làm BT . Rèn kỹ năng vẽ hình, tính góc.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo . Tính chính xác khi tính toán hình học.

II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, thớc đo độ, bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, thớc đo độ,
III . Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A 6B:
2. Kiểm tra:
- HS1: 1) Thế nào là tia phân giác của 1 góc ?
2) Vẽ góc

aOb = 180
0
Vẽ tia phân giác Ot của

aOb
Tính

aOt ,

tOb ?
Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc bẹt ?
- HS2 : Vẽ 2 góc kề bù

xOy,

yOx
'
, biết


xOy = 100
0
, gọi Ot là tia phân giác của

xOy . Tính

x'Ot
- HS nhận xét đánh giá bài làm 2HS trên bảng
- GV đánh giá cho điểm

3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 34(SGK)
Bài 34 (SGK - 87 )
14
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : cho

xOy và

yOx
'
kề bù


xOy = 100
0
, Ot là tia phân giác


xOy
Ot
'
là tia phân giác

x'Oy
Yêu cầu : Tính

x'Ot ,

xOt
'
,

tOt
'
- GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng
( vẽ tiếp hình HS2)
- HS2 đã tính

x'Ot, tơng tự hãy tính


xOt
'
= ?


x'Ot

'
= ?


x'Oy = ?
- HS nêu cách tính lần lợt các góc
- GV ? Tính

tOt
'
ntn?
- GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về
2 tia phân giác của 2 góc kề bù
- HS : Hai tia phân giác của 2 góc kề bù
thì vuông góc với nhau
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : Cho 2 tia Oy , Oz nằm trên nửa
mp bờ chứa tia ox,

xOy = 30
0

xOz
= 80
0
tia phân giác Om của

xOy, tia phân
giác n của


yOz
Yêu cầu : Tính

mOn = ?
- GV ? Tính

mOn nh thế nào ?


mOn = ?


nOy +

yOm =

mOn

nOy = ? ;

yoOm =?

yOz = ?
- HS nêu cách tính lần lợt các góc.
giải :
otlà tia phân giác

xOy



xOt =

yOt =
2
100
0
= 50
0
+ Hai góc xOt và x
'
Ot kề bù


xOt +

x'Ot = 180
0

50
0
+

x'Ot = 180
0

x'Ot = 180
0
- 50
0



x'Ot = 130
0
+ Hai góc xOy và x
'
Oy kề bù


xOy +

yOx
'
= 180
0
100
0
+

yOx
'
= 180
0

yOx
'
=180
0
- 100
0


yOx
'
=80
0

+ Tia ot
'
là tia phân giác

x'Oy


x'Ot' +

t'Ox
'
= 180
0

xOt
'
+40
0
= 180
0

xOt
'
= 180

0
- 40
0

xOt
'
= 140
0
+ Tia Oy nằm giữa 2 tia Ot, Ot
'


tOt
'
=

tOy +

yOt
'

tOt
'
= 50
0
+ 40
0

tOt
'

= 90
0
Bài 36 (SGK - 87)
Giải:
+ Tia Oz , Oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox mà :

xOy= 30
0

xOz= 80
0


xOy <

xOz
y
t
x
15
y
O
x
'
O
x
n
m
z

t
'
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- GV nêu câu hỏi củng cố :
1. Mỗi góc khác góc bẹt có ? tia phân
giác
2 . Tia ob là tia phân giác

aOc khi nào ?

Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox , Oz



xOy +

yOz =

xOz

30
0
+

yOz = 80
0


yOz = 80
0

- 30
0

yOz = 50
0
+ On là tia phân giác

yOz



nOy =
2
yOz
=
2
50
0
= 25
0
+ Om là tia phân giác

xOy



mOy =
2
xOy
=

2
300
= 15
0
Tia Oy nằm giữa 2 tia Om,On


mOn =

mOy +

yOn


mOn = 15
o
+ 25
o


mOn = 40
0
4- Củng cố : Trong bài
5- H ớng dẫn về nhà :
- Ôn lý thuyết , xem lại các BT đã chữa
- Làm BT 37 ( SGK - 87) 31,33,34( SBT - 58)
- Đọc trớc bài thực hành đo góc trên mặt đất.
Ngày Dạy:
Tiết22
thực hành đo góc trên mặt đất

I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành
cho HS
II- chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sách TK
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng
đợc , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trớc 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III -Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số , lớp 6A 6B:
2. Kiểm tra:
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc
trên mặt đất
- GV : đặt giác kế trớc lớp rồi giới thiệu với
HS : dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Gv : Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa
tròn . Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- HS quan sát giác kế , xem hình 40 rồi trả
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất
+ Dụng cụ : giác kế

+ Cấu tạo :
(SGK - 88)
16
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
lời :
mặt đĩa tròn đợc chia độ sẵn từ 0
0
-180
0
, 2
nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngợc nhau
- GV : Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể
quay xung quanh tâm của đĩa
Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem
hãy mô tả thanh quay đó
- HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng,
mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng
hàng
- GV : Đĩa tròn đợc đặt ntn ? cố định hay
quay đợc ?
- HS : Đĩa tròn đợc đặt nằm ngang trên 1
giá 3 chân , có thể quay quanh trục
- GV giới thiệu dây dọi treo dới tâm đĩa ,
sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của
giác kế
- HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả
cấu tạo của nó
Hoạt động 2: Hớng dẫn cách đo góc
- GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hớng
dẫn HS

- GV gọi HS đọc SGK(88)
Bớc 1: Lu ý : Khi móc một đầu dây dọi vào
tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với
điểm C
- GV thực hành trớc lớp để HS quan sát
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của

ACB
trên mặt đĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bớc làm để đo
góc trên mặt đất
Hoạt động 3: Chuẩn bị TH
- GV yêu cầu các tổ trởng báo cáo việc
chuẩn bị TH của tổ về:
+Dụng cụ
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản
TH
2) Cách đo góc trên mặt đất
Đo góc

ACB trên mặt đất
- Bớc 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang và tâm của giác kế nằm trên đờng thẳng
đứng đi qua đỉnh C của

ACB
- Bớc 2: Đa thanh quay về vị trí 0
0
và quay mặt
đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng

hàng
- Bớc 3: Cố định mặt đĩa đa thanh quay đến vị
trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng
- Bớc 4: Đọc số đo độ của

ACB trên mặt đĩa
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu cách đo góc trên mặt đất.
4- H ớng dẫn về nhà
- Xem kỹ lại 4 bớc TH đo góc trên mặt đất
- Giờ sau mang dụng cụ để TH
Ngày Dạy :
Tiết23
thực hành đo góc trên mặt đất( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành
cho HS
II- chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:
- GV: Giáo án, sgk, sách TK
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng
đợc , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trớc 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
17
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH

Iii. Tiến trình dạy học
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số , lớp 6A
2. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ TH của các tổ ?
3- Thực hành :
Tiến hành ngoài sân
- GV cho HS tới địa điểm Th, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu : các tổ
chia thành nhóm , mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B , sử dụng
giác kế theo 4 bớc đã học - các nhóm TH lần lợt . Có thể thay đổi vị trí các điểm A,
B,C để luyện tập cách đo
- Tổ trởng tập hợp tổ mình tại vị trí đợc phân công , chia tổ thành các nhóm để lần
lợt TH. HS cốt cán các tổ hớng dẫn các bạn TH. Những bạn nào cha đến lợt thì ngồi
quan sát để rút kinh nghiệm
- GV quan sát các tổ thực hành , nhắc nhở, điều chỉnh, hớng dẫn thêm cho HS
cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ , lấy đó là một cơ sở cho
điểm T.H của tổ
- Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên đất:
Tổ: Lớp:
1/ Dụng cụ : Đủ hay thiếu ( lý do)
2/ ý thức kỷ luật trong giờ TH ( cụ thể từng cá nhân )
3/ Kết quả thực hành:
- Nhóm : gồm bạn


ACB =
- Nhóm : gồm bạn



ADB =
- Nhóm : gồm bạn


AEB =
4/ Tự đánh giá tổ TH vào loại : (tốt hoặc khá hoặc TB.)
Đề nghị cho điểm từng ngời trong tổ.
4- Nhận xét đánh giá:
- GV đánh giá, nhận xét kết quả TH của các tổ. Cho điểm TH các tổ . Thu báo cáo TH
của các tổ đẻ cho điểm TH của cá nhân HS có thể hỏi lại HS các bớc làm để đo góc trên mặt
đất
- HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá
- HS nếu có đề nghị gì thì trình bày
- HS nêu lại 4 bớc tiến hành
- HS cất dụng cụ , vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau
5- H ớng dẫn về nhà:
Tiết sau mang đủ compa để học" Đờng tròn"
NgàyDạy:
Tiết 24
ĐƯờNG TRòN
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức : - Hiểu đờng tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
- Hiểu thế nào là cung , dây cung , đờng kính , bán kính
18
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
+ Kỹ năng : - Sử dụng compa thành thạo
- Biết vẽ đờng tròn , cung tròn
- Biết giữ nguyên độ mở của compa

+ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, compa.
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, compa.
III . Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A
2. Kiểm tra:
(Không )
3- Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Phân biệt đờng tròn và
hình tròn
- Gv : Để vẽ đờng tròn ngời ta dùng dụng
cụ gì ?
- HS : Dùng compa
- Gv : Cho điểm 0 , vẽ đờng tròn tâm 0
bán kính 2cm
- GV vẽ đờng tròn lên bảng theo đơn vị
quy ớc . HS vẽ vào vở
- GV:Lấy các điểm A,B,C bất kì trên đ-
ờng tròn . Hỏi các điểm này cách tâm 0
một khoảng là bao nhiêu ?
- HS: Cách tâm 0 một khoảng = 2cm
- GV: Vậy đờng tròn tâm 0 BK2cm là
hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng bằng
2cm

TQ : Đờng tròn tâm 0 bk R là 1 hình ntn ?
- HS phát biểu định nghĩa
- GV giới thiệu kí hiệu đờng tròn tâm 0 ,
bk R : (0 ; R)
Điểm nằm trên đờng tròn M,A,B,C

(0,R)
- GV lấy các điểm N, P . Hãy so sánh độ
dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và
OM? làm thế nào để so sánh đợc các
đoạn thẳng đó ?
- HS : Dùng thớc đo độ dài : ON < OM
OP > OM
- GV hớng dẫn cách dùng compa so sánh
2 đoạn thẳng . Vậy các điểm nằm trên đ-
ờng tròn , nằm bên trong đờng tròn , nằm
bên ngoài đờng tròn cách tâm một
khoảng ntn so với bán kính ?
- HS trả lời
- GV : Ta đã biết đờng tròn là đờng bao
quanh hình tròn . Vậy hình tròn là hình
gồm những điểm nào ? (hình 43b)
- HS định nghĩa hình tròn
- Gv nhấn mạnh sự khác nhau giữa đờng
tròn và hình tròn
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung và dây
1) Đ ờng tròn và hình tròn :
Đờng tròn tâm 0, bk 2cm



* Đờng tròn tâm 0, bán kính R là hình gồm
các điểm cách 0 một khoảng bằng R, kí hiệu
(0 ; R)
- M nằm trên đờng tròn
- N nằm bên trong đờng tròn
- P nằm bên ngoài đờng tròn
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên
đờng tròn và các điểm nằm bên trong đờng
tròn đó
CB
A
O
M
P
N
M
O
R
19
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
cung
- GV yêu cầu HS đọc SGK , quan sát hình
44, 45 và trả lời câu hỏi
- Cung tròn là gì ?
- Dây cung là gì ?
- Thế nào là đờng kính của đờng tròn ?
- GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát
- GV yêu cầu HS vẽ đờng tròn (0 , 2cm)
vẽ dây cung EF dài 3cm vẽ đờng kính PQ
của đờng tròn

PQ dài ? cm . Tại sao ?
Vậy đờng kính so với bán kính ntn?
Hoạt động 3 : Các ứng dụng khác của
compa
- Gv : compa có công dụng chủ yếu là
dùng để vẽ đờng tròn . Em hãy cho biết
compa còn công dụng nào ?
- GV : Quan sát h.46, hãy nói cách làm để
so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN
?
- HS trả lời
- GV : cũng dùng compa để đặt đoạn
thẳng
- HS đọc SGK, VD2(91) rồi lên bảng thực
hiện
2) Cung và dây cung
- Dây cung : EF
- Đờng kính PQ
* Đờng kính dài gấp đôi bán kính
3) Một số công dụng khác của compa
VD1: Cho 2 đoạn AB và MN dùng compa so
sánh 2 đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài
từng đoạn thẳng
Cách làm :
(SGK - 90)
VD2: Cho đoạn thẳng AB và CD .Làm thế
nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó
mà không đo riêng từng đoạn thẳng ?
Cách làm :
( SGK - 91 )

OM = AB, MN = CD

ON = AB + CD
4- củng cố:
- GV đa đề bài 39(SGK - 92) trên bảng phụ
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- GV ghi bảng
a) CA = 3cm , Cb = 2cm
DA = 3cm , DB = 2cm
b) I nằm giữa A,B nên
AI + IB = AB

AI = AB - IB
AI = 4-2

AI = 2(cm)

AI = IB =
2
AB
= 2cm

I là trung điểm của AB
c) IK = 1cm
5 - H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK , nắm vững khái niệm đờng tròn , hình tròn , cung tròn
dây cung .
P
Q
E

F
O
BA
C D
O
M N
20
X
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
- Làm BT 38,40,41,42 (SGK - 92,93) 37,38(SBT - 59)
- Tiết sau mỗi em mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác
Ngày.dạy : Tiết25
tam giác
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức : - Định nghĩa đợc tam giác
- Hiểu đỉnh , cạnh góc , góc của tam giác là gì ?
+ Kỹ năng : - Biết vẽ tam giác
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
- Nhận xét điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
- Biết giữ nguyên độ mở của compa
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, compa, bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, compa.
III . Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A 6B:
2. Kiểm tra:

- HS1 : Thế nào là đờng tròn tâm 0, bán kính R
Vẽ đờng tròn tâm B , bán kính 15cm , vẽ dây cung AD
Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ đờng kínhAC . Tính AB
- HS2: Chữa BT 41(92)
Xem hình (GV đa đề bài lên bảng phụ ) :
ABC
và đoạn thẳng OM so sánh
AB+BC+AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
- HS nhận xét câu trả lời và BT của bạn , đề nghị cho điểm
- Gv nhận xét và cho điểm h/s
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu tam giác
- Gv chỉ vào hình vẽ vừa KT và giới thiệu
đó là
ABC


Vậy tam giác ABC là gì
- HS trả lời
- GV nêu định nghĩa
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA nt có
phải là tam giác ABC ? Tại sao ?
- HS: Không vì A,B,C không thẳng hàng
- GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam
giác ABC :
ABC

Tơng tự em hãy nêu cách đọc khác ?

1) Tam giác ABC là gì ?
* Tam giác ABC là hình tròn 3 đoạn thẳng AB,
BC, CA khi 3 điểm A,B,C không thẳng hàng
* Kí hiệu :
ABC
hoặc
BCA

+ 3đỉnh : A,B,C
+ 3 cạnh : AB,BC, CA
+ 3góc :

BAC ,

ABC ,

ACB
A
B
C
N
M
21
A
C
B
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
HS:
BCA


,
CAB

,
CBA


Có 6 cách đọc tên
ABC
- GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3
cạnh , 3 góc
Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3góc của
ABC
?
- GV yêu cầu HS làm BT43(SGK - 94)
- GV viết BT lên bảng phụ
- Gọi 2 h/s lên bảng điền 2 câu
- GV yêu cầu HS làm BT44(95)
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm HS
- HS hoạt động theo nhóm
- GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm
Hình 55
- GV yêu cầu HS đa các vật có dạng

- GV giới thiệu điểm M nằm trong A, điểm
N nằm ngoài

- Gọi 1 HS lên bảng
HĐ2: Vẽ tam giác
- GV nêu đề bài

- GV làm mẫu trên bảng vẽ
ABC
- HS vẽ vào vở theo các bớc g/v hớng dẫn
- Gv yêu cầu HS làm BT47(SGK - 94)
+ Điểm M nằm bên trong tam giác
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác
Bài 43(SGK) Điền vào chỗ trống :
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP,
PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là tam
giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng
TU, UV, TV khi T,U,V không thẳng hàng
Bài tập 44 SGK tr 95
Tên
tam
giác
Tên 3
đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3
cạnh
ABI
A,B,I
AIC
IAC

,
ACI

,

CIA

ABC

AB,BC,CA
2) Vẽ tam giác
VD : Vẽ
ABC
, biết 3 cạnh AB = 3cm;
AC =2cm ; BC = 4cm
Cách vẽ
(SGK - 94)
4. Củng cố
- Tam giác là gì ?
- Để vẽ đợc một tam giác cần phải có những dụng cụ nào ?
- Nêu cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó ?
- GiảI bài tập 45 SGK tr 95
5) H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm BT 46,45(95 - SGK)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chơng
Học ôn lại định nghĩa các hình (95) và 3 t/c( trang 96)
- Làm các câu hỏi và BT (96 - SGK)
Tiết sau ôn tập chơng để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày Dạy
Tiết 26
ôn tập chơng II
A
B
C

22
I
CB
A
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đờng tròn, tam giác
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản .
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo,máy tính.
- Thớc thẳng, compa, bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK,máy tính.
- Thớc thẳng, compa.
III . Tiến trình dạy học:
1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A 6B:
2. Kiểm tra:
- HS1 : Tam giác ABC là gì ?
Vẽ
ABC

có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm
Dùng thớc đo góc xác định số đo
BAC
,
ABC
, các góc này thuộc loại góc nào?
- Cả lớp vẽ hình vào vở và tiến hành đo góc
- HS nhận xét bài giải của bạn

3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
- GV đa hình vẽ trên bảng phụ
- HS trả lời
- GV hỏi thêm 1 số kiến thức của các
hình
H1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
H2: Thế nào là góc ? góc nhọn ?
H3: Thế nào là góc vuông
H4: Thế nào là góc tù ?
H5: Thế nào là góc bẹt ?
H6: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ?
H7: Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
H8: Tia phân giác của 1 góc là gì ?
Mỗi góc có mấy tia phân giác ?
H9: Đọc tên các đỉnh , các cạnh , các
góc của
ABC

H10 : Thế nào là ( 0, R ) ?
I. Đọc hình để củng cố kiến thức :
Bài 1: mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì?
1)
2)
1
3) 4)
5) 6)
7) 8)

a
.N
y0
.A
0
x
y
t
A
u
t
v
23
.M x
n
m
I
bP
a
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
Hoạt động 2:
- GV nêu đề bài trên bảng phụ
- 1HS lên bảng lần lợt điền vào ô trống
- HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt lại kiến thức
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm
- HS hoạt động nhóm
- GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm
- GV chốt lại những câu đúng c) đ ; e) đ;
k) đ

9) 10)
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn
ngữ :
Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau
để đợc câu đúng
a) Bất kỳ đờng thẳng nào trên mặt phẳng cũng
là của
b) Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng

c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì
d) Nếu

xOy =

yOz =1/2

xOz thì
Bài 3: Đúng hay Sai ?
a) góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu Oz là tia phân giác của
xOy
thì

xOz =

yOz
d) Nếu

xOz =


zOy thì Oz là phân giác
của góc

xOy
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90
0
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung
h)
DEF
là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF,
FD
k) Mọi điểm nằm trên đờng tròn đều cách tâm
1 khoảng bằng bán kính
4. Củng cố
Trong bài
5 - H ớng dẫn về nhà
- Nắm vững ĐN các hình ( nửa mặt phẳng , góc , góc vuông, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt , hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau, hai góc kề bù , tia phân giác của góc, tam giác
, đờng tròn).
- Nắm vững các tính chất ( 3t/c- SGK trang 96) và t/c : Trên cùng 1 nửa mặt
phẳng bờ chứa tia ox, có
xOy
= m
0
,
xOz
= n
0
. Nếu m < n thì tia Oy nằm

giữa 2 tia Ox, Oz.
- Ôn lại các BT .
a
0
c
b
x
0
y
z
A
C
B
R
0
24
Giáo án hình học 6 HKII - Năm học 2009 - 2010
Ngày Dạy:
Tiết 27
ôn tập ch ơng II
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đờng tròn, tam giác
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản .
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thớc thẳng, compa, bảng phụ
- HS: - Vở ghi, SGK
- Thớc thẳng, compa.
III . Tiến trình dạy học:

1-ổn định tổ chức:
Sĩ số : Lớp 6A 6B:
2. Kiểm tra: ( không)
3- Ôn tập :
Hoạt động 3:
- GV nêu đề bài
- HS vẽ hình vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng
HS1: làm câu a,b,c
HS2: làm câu d
- GV nêu đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV cùng làm việc với HS
1 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ vào
vở
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
Em hãy so sánh
xOy

xOz
từ đó suy
ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
- Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì suy
ra điều gì ?
- Có Oz là tia phân giác
yOz
vậy
zOt

tính

thế nào ?
- Làm thế nào để tính
tOx

?
III. Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy
luận:
Bài 4 a) Vẽ 2 góc phụ nhau
b) Vẽ 2 góc kề nhau
c) Vẽ 2 góc kề bù
d) Vẽ góc 60
0
; 135
0
góc vuông
Bài 5 :Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa tia
Ox, vẽ 2tia Oy và Ox sao cho
xOy
= 30
0
xOz
= 110
0
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa
hai tia còn lại ? vì sao ?
b) Tính
yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác
yOz
. Tính

zOt
,
tOx

giải
z t
y
100
0
30
0
O x
a) có

xOy = 30
0


xOz = 110
0



xOy <

xOz

Tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz

nên :

xOy +

yOz =

xOz



yOz =

xOz -

xOy
c) Vì Ot là phân giác của

yOz nên

zOt
=
2
zOy
=
2
80
0
= 40
0


zOt

= 40
0
,
zOx

= 110
0

zOt
<
zOx
(40
0
< 110
0
)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×