Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA T 29 CKTKN+MT+PHHS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.2 KB, 19 trang )

Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc (t 2 )
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc
tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ qua LHQ đang làm việc tại nước ta.
* HS khá giỏi: Kể được một số việc làm của các cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh nếu có.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: HS nêu ghi nhớ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi phóng viên
( bài 2 SGK).
- GV phân công HS thay nhau đóng vai phóng viên,
phỏng vấn các bạn trong lớp :
+ LHQ được hình thành khi nào?
+Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+ Việt Nam trở thành viên LHQ khi nào?
+Kể tên một cơ quan LHQ ở Việt Nam mà em biết ?
+Việc làm của LHQ mang lại lợi ích gì ?
- GV nhận xét, khen các em trả lời hay.
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
- GV hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, bài báo…
về LHQ
- HD cả lớp xem tranh , nghe giới thiệu và trao đổi.
- GV khen các nhóm sưu tầm được nhiều tranh và giới
thiệu hay.


4. Củng cố , dặn dò
- Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
- 24/10/1945
- Niu-Yooc
- 20/9/1977
- Việc làm của LHQ nhằm bảo vệ hoà bình
công bằng và tiến bộ xã hội.
- HS làm nhóm.
- Các nhóm giới thiệu tranh trước lớp
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của
cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- HS lắng nghe
GV giới thiệu chủ điểm - HS quan sát + lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài
GV chia 5 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
+Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-
et-ta, bao lơn

- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần )
+HS đọc các từ ngữ khó
Tuần 29
+ Đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe
HĐ 2:Tìm hiểu bài :9-10’
Đoạn 1 + 2:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô
và Giu-li-ét-ta?
HS đọc thầm và TLCH
*Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng;
Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà,gặp lại bố
mẹ.
+ Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn
bị thương?
*Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã dụi
thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống
bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc
khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho
bạn
Đoạn 3 + 4:
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
* Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng
thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm
dần giữa biển khơi
+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên
xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?

*Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu
hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố
mẹ nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống
nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của
Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
*Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự
sống cho bạn, hi sinh vì bạn
Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính
trong chuyện?
HSKG trả lời
HĐ 3 :Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò ; 2-3’
Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Toán
Ôn tập về phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4, 5a ; HSKG làm thêm bài 3, 5b .
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'

2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là
khoanh vào D.
Bài 2: Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời
đúng là khoanh vào B. (Vì
4
1
số viên bi là 20 x
4
1
= 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 3a,b :
- Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số
5
3
bằng
phân số
25
15
vì:
25
15
5x5
5x3
5
3
==

; hoặc vì
5
3
5:25
5:15
25
15
==

- Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên
bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: Phân số
5
3
bằng
phân số
35
21
;
15
9
;
25
15
;
Phân số
8
5
bằng phân số
32
20

.
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai
cách làm:
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.
Phần c) có hai cách làm:
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so
sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với
đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân
số đã cho).
7
8
> 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
1 >
8
7
(vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy:
8
7
7
8
>
(vì
8
7
1
7
8
>>

).
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5: Kết quả là:
a)
33
23
;
3
2
;
11
6
Bài 5b dành cho HSKG
b)
11
8
;
9
8
;
8
9
(vì
11
8
9
8
;
9
8
8

9
>>
).
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I.Mục tiêu :
Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu
tháng 7-1975 :
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố HCM.
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Việt Nam
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’
- 2 HS đọc bài
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 4-5’
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV trình bày: Từ trưa 30 - 4 – 1975, miền Nam đã
được giải phóng, đất nước ta được thống nhất về mặt
lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có một nhà nước chung
do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải
thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội
chung trong cả nước.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khoá VI)

diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khoá VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội
khoá VI.
- Lắng nghe
H Đ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 7-8’
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của
nước ta ( 6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu
cử Quốc hội khoá VI.
- Thời gian … ? Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu
cử Quốc hội khoá VI.
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung được tổ chức trong cả nước.Không khí tràn
ngập cờ hoa, …
- Đại diện nhóm trình bày.
H Đ 4: ( làm việc theo nhóm) ; 10-12’ - HS thảo luận nhóm 4
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khoá VI.
+ Các nhóm trao đổi, tranh luận đi đến thống nhất
các ý : tên nước ( CHXHCNVN), quy định Quốc kì
( Cờ đỏ sao vàng), Quốc ca ( bài Tiến quân ca),
Quốc huy, Thủ đô ( Hà Nội), đổi tên thành phố Sài
Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc
hội, Chính phủ.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhấn mạnh: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp
đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại.
Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất , tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH.

- HS lắng nghe và xem tranh
Kết luận:
Ngày 25 - 4 -1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu
cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà
nước thống nhất.
- 2.3 HS đọc bài học
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Gọi - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 23 tháng 03 năm 2010
Chính tả nhớ-viết
Đất nước
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và
nắm được cách viết hoa các cụm từ đó.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
- 3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học;1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 18-20’
Hướng dẫn chính tả

- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ -HS đọc thầm
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai - Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng dất
Cho HS viết chính tả - HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài
Chấm, chữa bài
Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 : 4-5’’
Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền
Nam
- HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.3 HS làm vào
phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa
tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên - HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ
- HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 : 5-6’ - HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT3
GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in
nghiêng

- 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh
hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam Anh
hùng

- Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS làm
vào phiếu.
- HS trình bày
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Toán
Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc , viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4a, 5; HSKG làm thêm bài 3, 4b.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- HS lên làm BT3
Bài 1 : Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai.
Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là
42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6
chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ
2 phần trăm.

Bài 2: Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS đọc số
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04; đọc
là: Không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4: Bài 4: Kết quả là:
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
Cho HSKG làm bài 4b b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5: Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nêu cấu tạo số thập phân.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.)
I. Mục tiêu:
Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các
dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho
đúng.(BT3).
II. Chuẩn bị:
Bút dạ + một vài giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa học kì II - HS lắng nghe
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 12-14’
- HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ lục thế
giới

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV hỏi về công dụng của từng dấu câu - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu
chấm than
-Cho HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập TV, khoanh tròn vào từng
dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô truyện vui Kỉ lục thế
giới
- HS lên bảng làm bài
+ Dấu chấm dặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc
các câu kể.
+ Dấu hỏi dặt cuối câu 7. 11 dùng để kết thúc các
câu hỏi.
+ Dấu chấm than dặt cuối câu 4. 5 dùng để kết
thúc các câu cảm, câu cầu khiến.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2:7-8’
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu BT2 + đọc bài
văn Thiên đường của phụ nữ
Bài văn nói điều gì ? *Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là
nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc
quyền, đặc lợi.
Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã ghi
sẵn bài văn
- HS đọc thầm lại bài văn, điền lại dấu chấm thích
hợp, sau đó viết lại chữ cái đầu câu.1HS lên bảng
sửa bài.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3:6-7’
(Cách tiến hành tương tự các BT trên)

Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và
Toán hôm qua cậu được mấy điểm .
Hùng: 2) - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Lời giải:
*Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt
và Toán hôm qua cậu được mấy điểm ?
2)*Dấu chấm dùng đúng vì đó là câu kể
Nam: 3) – Nghĩa là sao.
Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không?
*Nam: 3) – Nghĩa là sao?
*Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không.
Nam: ? ! *Nam: ?-diễn tả thắc mắc, !- diễn tả cảm xúc của
Nam.
-Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa
được mở ntn ?
( Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm
cả hai môn )
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể mẩu chuyện vui cho người thân nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu :
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II.Chuẩn bị :
- Hình trang 116, 117 SGK.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. : 12-14’
- HS đọc mục Bạn cần biết
- GV cho HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu
hỏi trang 116, 117 SGK
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì?
- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng vào mùa hạ.
- Đẻ ở dưới nước.
- Nở thành nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở dưới nước – Còn ếch vừa sống
dưới nước vừa sống trên cạn.
GV có thể gợi ý để các em tự đặt thêm câu hỏi . Ví dụ:
- Bạn thường nghe tiếng ếch kêu khi nào?-
- Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy tiếng kêu
của ếch?
- Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ?
- Nòng nọc con có hình dạng như thế nào?
- Khi đã lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
- HS trả lời
- 1 số HS giả làm tiếng ếng kêu
- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
* GV cho HS nói rõ từng hình trang 116, 117 SGK - HS quan sát hình và trả lời
Nói rõ hình 1 ? + Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới
miệng dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh
không có túi kêu.

- Nói rõ hình 2.
- Nói rõ hình 3.
- Trứng ếch.
- Trứng ếch mới nở.
- Nói rõ hình 4. - Nòng nọc con ( có đầu tròn, đuôi dài và dẹp).
- Nói rõ hình 5. - Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau.
- Nói rõ hình 6.
- Nói rõ hình 7.
- Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
- Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần
và bắt đầu nhảy lên bờ.
- Nói rõ hình 8. - Ếch trưởng thành.
* GV kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch
vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên
cạn( gian đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước ).
- HS nhắc lại
HĐ 4 : Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch : 10-12’
- HS hoạt động cá nhân.
- Từng HS vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu kì
sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
* Cho HS trình bày sơ đồ. - HS trình bày, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- Đọc nội dung bài học
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3 )
I. Mục tiêu:

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp máy bay theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: Lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II. Chuẩn bị:
Mẫu máy bay trực thăng; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp ráp máy bay trực thăng (học nhóm)
Cho HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước như
trong SGK.
- HS lắp ráp hoàn thành sản phẩm (theo nhóm).
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm lắp sai hoặc còn
lúng túng.
- HS thực hành lắp máy bay trực thăng theo
nhóm.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
(HS học cá nhân).
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo
mục III SGK trang.
- Cho HS đánh giá sản phẩm. - HS tham gia đánh giá.
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp đúng vào vị trí
các ngăn trong hộp.
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học

tập và kỹ năng lắp ráp máy bay trực thăng.
- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để
học bài: “Lắp rô- bốt”
HS tháo các chi tiết.
Thứ tư, ngày 24 tháng 03 năm 2010
Kể chuyện
Lớp trưởng lớp tôi
I. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn câu chuyện theo lới một
nhân vật (Quốc, Lâm hoặc Vân).
- Hiểu và biết trao đổi với về ý nghĩa câu chuyện.
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK.
Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm về thầy
(cô) giáo
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:GV kể chuyện : 8-10’
GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe
GV treo bảng phụ ghi tên các nhân vật lên + giới thiệu

cho HS rõ
- Quan sát + lắng nghe
GV kể chuyện lần 2:
(Kết hợp chỉ tranh minh họa) - Quan sát + lắng nghe
HĐ 2: HS kể chuyện : 12-14’
Hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu
chuyện trong nhóm:
Cho HS đọc yệu cầu 1 trong SGK - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Từng cặp kể chuyện theo nội dung tranh minh
hoạ và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện
- Nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt.
HĐ 2: cho HS thi kể theo lời kể của một nhân vật trong
truyện: 6-7’
- Gv gợi ý HS nên nhập vai nhân vật Lâm, Quốc hoặc
Vân và xưng là tôi
- 1HS đọc yêu cầu 2,3
- 2 HS giỏi kể mẫu, nói tên nhân vật em chọn
nhập vai.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo
lời của 1 nhân vật (BT2)
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét + khen những HS kể hay - Lớp nhận xét
Ý nghĩa của câu chuyện ? * Khen ngợi lớp trưởng nữ vừa học giỏi, vừa
chu đáo, xốc vác công việc của lớp khiến các
bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
- 2,3 hS đọc lại
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện TUẦN 30

HS lắng nghe
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tập đọc
Con gái
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ
học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn,. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc :10-12’
-HS lắng nghe
- GV chia 5 đoạn
-1 HS đọc hết bài
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc :vịt trời, cơ man, cố, gắng + HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài

HĐ 2:Tìm hiểu bài : 9-10’
- HS lắng nghe
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2 + 3: + Những chi tiết nào cho thấy ở làng
quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các
bạn trai?
*Câu nói của dì Hạnh: Lại vịt giời nữa;bố mẹ
của Mơ có vẻ buồn vì họ cũng thích con gái,
xem nhẹ con trai.
*Mơ luôn là HS giỏi, Mơ làm hết mọi việc giúp
mẹ, Mơ lao xuống dòng nước cứu Hoan.
Đoạn 4 + 5:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân
của Mơ có thay đổi quan niệm “con gái” không?
Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
*Bố Mơ ôm Mơ đến ngợp thở; dì Hạnh nói:
Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một
trăm đứa con trai cũng không bằng.
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? *Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như
Mơ, có thể thấy tư tưởng trọng nam khinh nữ là
bất công, vô lí và lạc hậu.
HĐ 3:Đọc diễn cảm :7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm - 5HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học

Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc
Toán
Ôn tập về số thập phân (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết viết số thập phânvà một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm,
viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2(cột 2,3), 3(cột 2,3), 4. HSKG làm thêm bài 2(cột 1), 3(cột 1), 5.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT4a
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1:
a) 0,3 =
10
3
; 0,72 =
100
72
; 1,5 =
10
15
;
9,347 =
1000
9347

b)
100
24
25
6
;
100
75
4
3
;
10
4
5
2
;
10
5
2
1
====
.
Bài 2( Cột 2,3): Bài 2( Cột 2,3): HS tự làm bài rồi chữa bài.
0,5 = 0,50 = 50%; 8,75 = 875%
5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bài 3 ( Cột 2, 3): Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 ( Cột 2, 3):

4
3
giờ = 0,75 giờ;


4
1
phút = 0,25 phút.

10
3
km = 0,3km;

5
2
kg = 0,4kg.
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 :
HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: Dành cho HSKG Bài 5:
Viết 0,1 < < 0,2 thành 0,10 < < 0,20. Số vừa
lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12;
; 0,19;
Ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Xem lại các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
Địa lí
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
I.Mục tiêu :
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương,
châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở
trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.

+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam
Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp
năng lượng, khai khoáng, luyện kim,…
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
1. Châu Đại Dương
a) Vị trí địa lí, giới hạn
- 2HS trả lời
HĐ 2 : ( làm việc cá nhân) : 5-6’
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK để trả
lời câu hỏi:
Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và
các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam
Thái Bình Dương
- Gọi HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn của
châu Đại Dương. - Một số HS lên chỉ trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương
trên quả Địa cầu.
b) Đặc điểm tự nhiên

HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm 4): 10-11’
Theo dõi các nhóm làm việc
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng
sau:
Khí hậu Thực,
động vật
Lục địa Ô-xtrây-
li-a
Các đảo và QĐ
- HS trình bày.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế
HĐ 4 : ( làm việc cá nhân) : 7-8’
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi
- Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu lục
đã học?
- Về dân số châu Đại Dương có ít nhất trong các châu
lục trên thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác
nhau?
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-
len, dân cư chủ yếu là người da trắng, còn trên
các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa
có màu da sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. - Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế đang phát triển, nổi
tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò
2. Châu Nam Cực
HĐ 6 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’’
và sữa.
- HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí của
Châu Nam Cực

- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống
thường xuyên?
Kết luận:
Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là
châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường
xuyên.
GVGDMT: nạn tàn phá cây dẫn đến mặt trời nóng làm
băng tan ảnh hưởng đến môi trường.
- Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng …
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 25 tháng 03 năm 2010
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Đề tài ngày hội
I. Mục tiêu
- Hiểu được nội dung và cách hoạt động của một số ngày lễ hội.
- Biết cách nặn dáng người đơn giản.
- Nặn được một hai dáng người đang hoạt động tham gia lễ hội.
- HSKG nặn cân đối, thể hiện được hình dáng đang hoạt động tham bia lễ hội.
II. Chuẩn bị.
- GV : + SGK,SGV
+ Sản phẩm nặn
- HS : +Đất nặn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV treo trực quan, đặt câu hỏi:

+ ảnh chụp những sản phẩm nặn đề tài gì?
+ Em hãy kể tên một vài lễ hội mà em biết?
+ Trong lễ hội thường diễn ra hoạt động, trò chơi gì?
HS quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Cách nặn
- GV thao tác nặn một hình đơn giản cho HS quan
sát.
+ Nặn bộ phận chính.
+ Nặn chi tiết
+ Sắp xếp bố cục
- GV bổ sung:
Lễ hội ở mỗi vùng miền có những nét đặc trưng
riêng về phong tục tập quán.
HS nhắc lại các bước nặn đã học
Hoạt động 3: Thực hành
- GV phân nhóm. Khuyến khích HS tìm chọn các
nội dung khác nhau để cho bài nặn phong phú và tạo
hào hứng thi đua trong khi làm bài tập
- HS hoạt động nhóm 4
- HS nặn đề tài ngày hội
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GV gợi ý giúp đỡ HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV gợi ý HS nhận xét chọn bài tiêu biểu HS chọn bài tiêu biểu, đẹp:
GV nhận xét chung tiết học
Qua hình ảnh GV GDMT cho HS
. * Dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
+ Sản phẩm rõ nội dung, chủ đề.
+ Hình ảnh phong phú, ghộ nghĩnh

Trang trí đầu báo tường
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của GV ; trinhg bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
II. Chuẩn bị:
Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài.
Một số vật dụng để HS diễn màn kịch.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 2-3’ : Nhận xét bài kiểm tra
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 4-5’
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1 & 2 của
chuyện Một vụ đắm tàu
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 13-15’ - HS đọc yêu cấu BT2 + đọc màn 1 & 2
-1HS đọc to 4 gợi ý của lời đối thoại của màn 1
-1HS đọc to 5 gợi ý của lời đối thoại của màn 2.
GV giao việc: HS chọn viết tiếp các lời đối t- hoại,
chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật
- Cho HS làm bài. GV cho 1/2 lớp viết tiếp đoạn đối
thoại của màn 1, 1/2 lớp viết màn 2
- HS làm bài theo nhóm 4: trao đổi, viết tiếp
các lời thoại, hoàn chỉnh màn kịch.

- Cho HS trình bày, bắt đầu là các nhóm viết màn
1
Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối
thoại của nhóm mình
- Lớp nhận xét.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 10-12’
- GV nhắc lại yêu cầu
- HS đọc yêu cấu BT3
- HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai nhân vật, cố
gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào
lời đối thoại của nhóm.
Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- Từng nhóm HS lên diễn thử màn kịch trước
lớp.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm
mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch nếu có điều
kiện.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. Mục tiêu:
Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng
sai và lí giải tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3).
II. Chuẩn bị:

Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và BT2.
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- 2HS điền dấu câu vào 2 câu văn.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 8-9’
-HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV hướng dẫn cách làm.
- 1HS đọc nội dung bài tập 1
- Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS - HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BTTV, điền
dấu câu thích hợp vào ô trống, 3HS làm bài
vào phiếu
- HS dán bài lên bảng.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 9-10’
( cách tiến hành như BT 1 )
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui Lười.
Lời giải:
- Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu
- 4) Chà ! ( Đây là câu cảm )
- 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi )

-6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm )
- 7) Không!( Đây là câu cảm )
- 8)Tớ không có chị giặt giúp.( Đây là câu kể. )
Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của
Nam.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 9-10’
- GV đặt câu hỏi gợi ý
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS trả lời
Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS - Hs làm bài vào vở BT. 3HS làm vào phiếu.
Cho HS trình bày - HS trình bày:
a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em với!
b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi
thăm ông bà ?
c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt
vời!
d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá !
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý sử dụng các dấu câu khi làm bài - Nhắc lại các dấu câu đã học.
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2a, 3a,b,c mỗi câu một dòng. HSKG làm các phần còn lại.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT4.
Bài 1: Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng
các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối
lượng ở trên bảng của lớp học để HS điền cho đủ
các bảng đó (theo mẫu nêu trong SGK).
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị
đo khối lượng và mối quan hệ của hai đơn vị đo
độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3:
HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở mục
a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3
a)1827m = 1km 827m = 1,827km.
2063m = 2km 63m = 2,063km.
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về xem lại bài

- Chuẩn bị :Ôn tập về đo độ dài và khối lượng
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
I.Mục tiêu :
Biết chim là động vật đẻ trứng
II.Chuẩn bị:
- Hình trang 118, 119 SGK.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Quan sát : 16-18’
GV cho HS hoạt động theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi
trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong
các hình 2b, 2c và 2d?
Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để
khai thác từng hình. Ví dụ :
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng,
trứng ? lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào
phôi).
+ So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp lâu
hơn? Tại sao?
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có
thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần

phôi mới bắt đầu phát triển).
Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có
thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần
phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có
thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt
đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa).
- Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết
hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn
cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền đặt
câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ
sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.
* Kết luận:
- Trứng gà ( hoặc trứng chim, ) đã được thụ tinh tạo thành hợp
tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ
cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con
( hoặc chim con, )
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
HĐ 3 : Thảo luận : 8-9’
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non,
gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được
chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi
được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi

về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
- 2 HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong
bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ
- Chấm vở viết màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS mang vở lên chấm.
2.Bài mới: a) Nhận xét chung
- Gọi HS đọc lại đề bài trong SGK.
- Nhận xét chung về bài
* Ưu điểm: HS hiểu bài và viết đúng yêu cầu.
Bài văn có đủ 3 phần.
- Diễn đạt câu, ý
- Đã biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động
làm nổi bật lên vẻ đẹp và lợi ích của cây mình tả.
- GV tuyên dương một số HS viết hay.

* Khuyết điểm: GV nêu những lỗi điển hình về ý,
dùng từ đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả.
b) Thông báo kết quả.
3.Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho HS.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ
- Gọi HS lần lượt chữa.
- GV chữa lại cho đúng.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lời NX,đổi bài cho bạn để soát
lại.
* Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những đoạn văn hay, những câu hay.
*HS chọn và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Yêu cầu HS chọn một đoạn để viết lại cho hay.
- GV chấm điểm những đoạn văn hay.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cả bài
cho hay hơn. Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 30: Ôn
tập về tả con vật.
- HS đọc đề bài .
- HS đọc lại bài .
- HS thảo luận và tìm cách sửa.
- HS lần lượt sửa từng lỗi.
*Lỗi chính tả:



*Lỗi diễn đạt:





- HS đổi vở soát lỗi và chữa.
- HS thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học tập
của đoạn văn.
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : Biết
- Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- Cả lớp làm bài 1a, 2, 3. HSKG làm thêm bài 1b, 4.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài
a) 4km 382m = 4,382km;
2km 79m = 2,079km;
700m = 0,700km = 0,7km.
Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS
trình bày cách làm bài. HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km
vì 2km 79m = 2km
1000

79
km = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 2:
a) 2kg 350g = 2,350kg;
1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;
2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 :
Bài 4:
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360 tấn
d) 657g = 0,657kg
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách
làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3
1000
576
km = 3,576km.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị : Ôn tập về diện tích
- Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.
Ký duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×