Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA L5 T 14- CKTKN-( DUYEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.43 KB, 22 trang )

TUẦN 14
Ngày soạn: 27/ 11/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai, ngày28 tháng 11 năm 2010
Đạo đức (Tiết 14)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia sđình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối sử với chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG :- HS : 3 Thẻ màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm quan sát
một bức tranh ở SGK
- GV kết luận: Đó là những phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp
phần rất lớn vào công việc đấu tranh bảo vệ và
xây dựng đất nước.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi với các
nội dung sau:
- Kể công việc của người phụ nữ trong gia
đình, xã hội?
- Tại sao người phụ nữ là người đáng được kính
trọng?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Bài tập 1


- Gọi HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận: Các việc làm tôn trọng phụ nữ
là: (a), ( b).
* Hoạt động 3 :Bài tập 2
- GV nêu từng ý kiến.
- Gọi HS giải thích.
- GV kết luận: + Tán thành: a, d
+ Không tán thành: b, c, đ
Tìm hiểu thông tin
- Các nhóm quan sát, giới thiệu
nội dung bức ảnh
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
- Hai em đọc
HS làm bài tập 1
- HS đọc nội dung bài tập
- HS trình bày
HS bày tỏ thái độ
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp giơ thẻ màu.
Một số em giải thích.
Lớp bổ sung.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
1
Dặn dò : Ch bị và g. thiệu một phụ nữ mà em
kính trọng. Sưu tầm bài thơ, bài hát, . ca ngợi
phụ nữ.

- Nhận xét tiết học, biểu dương
Tập đọc (Tiết 27)
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân
vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Trồng rừng ngập mặn
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh minh họa.
2. Đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- GV gọi 1 HS giỏi đọc bài
Phân đoạn: 2 đoạn
- Truyện có mấy nhân vật?
Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
Luyện từ khó: Pi-e, Nô-en, Gioan...
- Giảng từ: trầm ngâm, Nô-en, giáo đường.
- GV gọi một số HS đọc tiếp nối bài.
- GV đọc bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Em có
đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào
cho em biết điều đó?

- Chị cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao
để mua chuỗi ngọc?
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát
- 1 HS đọc
- Ba nhân vật: Chú Pi- e, cô bé,
chị cô bé.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp theo dõi
- Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en...
Cô bé không đủ tiền. Em mở khăn
tay, đổ lên bàn một nắm xu...
- ... có phải cô bé mua chuỗi ngọc
ở tiệm Pi-e không. Có phải ngọc
thật không? bao nhiêu tiền?
- ... bằng tất cả số tiền em dành
được.
- Cả ba nhân vật đều nhân hậu,
2
- Em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong câu
chuyện này?
- Nội dung chính? ( bảng phụ)
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- Lưu ý HS giọng đọc của câu kể, câu cảm, câu
hỏi ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm bài văn.


3. Củng cố - Nêu nội dung câu chuyện.
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài+ Ch bị bài sau
- Nhận xét tiết học,biểu dương
tốt bụng.
- HS trả lời
- HS luyện đọc phân vai
- HS thi đọc diễn cảm theo vai
- Lớp bình chọn bạn đọc hay
- HS phân vai đọc
- HS trả lời
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương.
Toán (Tiết 66)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3
Kể chuyện ( Tiết 14)
PA - XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng
đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa ở SGK.

- ảnh của Pa- xtơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
a. Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán : Chu vi: 27 m
Cạnh: ..... m ?
- Gợi ý
- H.dẫn HS th hiện phép chia như SGK.
- Lưu ý HS :viết dấu phẩy vào thương và thêm 0
vào bên phải SBC rồi chia tiếp.
b. GV nêu ví dụ 2: 43 : 52 = ?
-Ph chia 43 : 54 có th hiện như phép chia 27 : 4
không? Vì sao?
- Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52
nên ta chuyển 43 = 43,0.
- Gọi một em lên bảng thực hiện phép chia.
- GV nêu qui tắc chia
- Gọi HS nhắc lại
3. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
( nếu còn thời gian cho HS làm bài b )
- GV chữa bài
Bài 2 (Bảng phụ tóm tắt)
- Gọi một em lên bảng giải.
- GV chữa bài

*Bài 3 (nếu còn thời gian làm tại lớp,hết thời
gian về làm)
Gọi HS nêu cách làm
4. Củng cố - Gọi HS nêu quy tắc
- Dặn dò xem lại bài + ch.bị bài sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS nêu ph.tính 27 : 4 = ? (m)
-HS theo dõi
- Phép chia này có
SBC 43 < SC 52
Một số HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu bài tập
Kết quả các phép tính:
a/ 2,4 ; 5,75 ; 24,5
* b/ 1,875 ; 6,25 ; 20,25
HS đọc đề toán và giải
70 : 25 = 2,8 (m)
2,8 x 6 = 16,8 (m)
HS trình bày cách làm
HS tự làm bài và nêu kết quả.
- 2 HS nêu
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương.
A. Bài cũ
- HS kể lại câu chuyện tiết trước.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh minh họa.
2. GV kể cuyện

- GV kể lần 1.
Giới thiệu ảnh Pa - xtơ.
- Ghi bảng: Lu – Pa-xtơ, Giô-dép, thuốc
vắc-xin, ngày 6/7/1885 ; 7/7/1885
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS kể
a/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Nhắc HS trao đổi ý nghĩa.
- GV quan sát, giúp đỡ.
b/ Thi kể chuyện trước lớp : HS khá, giỏi
kể toàn bộ câu chuyện .
c/ Hướng dẫn trao đổi ý nghĩa
- GV kết luận.
Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe Ch bị tiết k chuyện tuần
15.
- Nhận xét tiết học,biểu dương
- HS quan sát, đọc thầm yêu cầu.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HS nghe - quan sát.
Một em đọc các yêu cầu.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Một vài tốp tiếp nối nhau thi kể từng
đoạn teo tranh
- 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện
- HS đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi
của bạn để tìm hiểu nội dung.

- Lớp nhận xét.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Ngày soạn: 29/ 11/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 11năm 2010
Toán (Tiết 67)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- GV chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
HS nêu qui tắc thực hiện các phép tính.
Lớp làm vào vở
Kết quả:
5
Bài 3
- Hỏi để củng cố cách tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật.
- GVchữa bài.
Bài 4 : Tóm tắt:
Xe 3 giờ: 93km
Ô tô 2 giờ: 103km

TB mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe..... ?
- Gọi HS trình bày cách làm.
- GV nhận xét.
- Dặn dò xem lại bài (HS khá, giỏi về
làm bài 2) + ch.bị bài sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
a/ 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 ;
b/ 35,04 : 4 - 6,87 = 1,89 ;
c/ 167 : 25 : 4 = 1,67 ;
d/ 8,76 x 4 : 8 = 4,38
Một em đọc đề toán
HS trả lời
Chiều rộng: 24 x 2 : 5 = 9,6 (m)
Chu vi: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích: 24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
HS đọc đề và làm bài.
Mỗi giờ xe đi được:93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Luyện từ và câu ( Tiết 27)
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1.
Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học( BT2) ; tìm được đại
từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4

( a, b, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số tờ phiếu khổ to - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
Đặt câu có cặp quan hệ từ
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài1
- Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng?
- Dán phiếu ghi nhớ
- Phát phiếu cho hai em
- Chữa bài
- Chốt lời giải đúng
- Một số em đặt câu
HS nêu yêu cầu bài tập
- Hai HS trình bày
- Một HS đọc lại, - Trao đổi theo cặp
- HS gạch chân danh từ
- Dán kết quả lên bảng
+ DTR : Nguyên
+ DTC: mùa xuân, chị gái, nước mắt ...
6
Bài 2
- GV dán phiếu lên bảng
Bài 3
- GV dán phiếu lên bảng

Bài 4 ( HS khá, giỏi làm hết )
a/ Ai làm gì ? ( ĐT)
b/ Ai thế nào? ( Cụm DT)
c/ Ai là gì? ( ĐT)
d/ Ai là gì? ( VN - DT)
- Nhận xét, chốt ý
- Dặn dò Về nhà ôn lại các từ loại.
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS đọc yêu cầu.
- Một em nhắc lại qui tắc viết hoa danh
từ riêng.
- Một HS đọc lại
- HS nhắc lại kiến thức về đại từ
- Một HS đọc lại
- Lớp đọc thầm đoạn văn, tìm đại từ
xưng hô.
+ ĐTXH: chị, em, tôi, chúng ta
- HS nêu yêu cầu. HS trình bày
- Tôi chẳng buồn lau mặt nữ.
- Một năm mới bắt đầu.
- Chị là chị gái của em nhé.
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Khoa học (Tiết 27)
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
2. KN: Nhận buêts một số tính chất của gạch, ngói.
- Quan sát nhận biết một số vật lệu xây dựng gạch, ngói.

3. TĐ: Có ý thức bảo quản các đò vật bằng gốm có trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ ở SGK
- Viên gạch, ngói khô, chậu nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ "Đá vôi"
- Nêu tính chất của đá vôi.
- Kể tên một số vùng có đá vôi.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : Thảo luận

- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
- Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở những điểm nào?
- GV kết luận: tất cả các loại đồ gốm đều được
- 2 HS
- Các nhóm sắp xếp thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được về các
loại gốm.
- Làm bằng đất sét.
- HS trả lời.
7
làm bằng đất sét: gạch, ngói, nồi đất đất sét
nung ở nhiệt độ cao, không tráng men. Đồ sành,
sứ là đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ
đất sét trắng.
GV kết hợp GDMT qua khai thác đất sét
* Hoạt động 2 : Quan sát


- Gọi HS trả lời
- Kết luận
* Hoạt động: Thực hành
- Giới thiệu viên gạch khô
- Yêu cầu các nhóm thực hành

- Điều gì sẽ xảy ra nếu đánh rơi viên gạch (ngói)?
- Nêu tính chất của gạch (ngói)
- GV kết luận
3. Củng cố Cần bảo quản đồ gốm trong nhà
bằng cách nào?
Dặn dò : xem lại bài+ Ch bị bài sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- Các nhóm làm bài tập ở mục
quan sát / 56; 57
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát và nhận xét.
- Thả viên gạch vào nước, nhận
xét hiện tượng xảy ra, giải thích
hiện tượng đó.
- Gạch (ngói) bị vỡ.
- HS nêu
- HS trả lời
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Lịch sử ( Tiết 14)
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông

1947.
- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông đối với cuộc kháng
chiến của dân tộc ta.
2. KN: Nêu được diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
3. TĐ: Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ chiến dịch (nếu có) - Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
- Vì sao ta phải tiến hành toàn quốc kháng
chiến?
- Tinh thần quyết tử cho TG của quân và
dân thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
- Nhận xét
B. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
+ Tìm hiểu tại sao địch âm nưu mở cuộc
- 2 HS trả lời
HS theo dõi.
Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trả
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×