Lâm sàng - điều trị thời kỳ suy
mòn của bệnh bỏng
(Kỳ 2)
1.5. Sai lệch các chi thể:
- Do nằm lâu và bất động kéo dài tư thế giảm đau.
- Có thể gặp sai khớp cb, dây chằng bao khớp lỏng lẻo.
1.6. Thưa xương:
- Nhất ở chi thể bị bỏng, có khi gây gãy xương bệnh lý.
- ở khớp: có thể toe sụn khớp, cứng khớp.
- Vùng gần khớp: cốt hoá cơ.
1.7. Hội chứng dễ chảy máu:
- Dễ chảy máu biểu hiện chảy máu TCH khi thay băng, khi vận
động mạnh chi thể, khi ngâm tắm nước nóng
- Có thể gặp Capilliarotoxicose: NĐ mao mạch, thể bệnh Schonlein
- hemeck.
+ Có thể XH NĐ mao mạch ở da
+ Có thể NĐ mao mạch ở khớp
+ thận
+ ruột: đau bụng cấp tính, chảy máu tiêu hoá
2. Tại chỗ:
- TCH nhợt nhạt, phù nề; quá trình biểu mô hoá ngừng, chậm. Vết
thương nhiều màng tơ huyết, giả mạc, dễ chảy máu, khối máu tụ, nhiều mủ.
- VK học thay đổi: chủ yếu Proteus, TKMX
- Nặng: hoại tử thứ phát vết thương
- Không có tổ chức hạt
- Gân, cơ, khớp, TK, MM có thể bị lộ, hoại tử.
3. Các biến đổi bệnh lý khác:
3.1. Tâm thần kinh:
- Suy nhược thần kinh, thay đổi tính, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn thần kinh thực vật, mồ hôi vã đột ngột
- Viêm dây thần kinh ( nhất trụ, mác) viêm dây thàn kinh thị giác,
viêm đa dây thần kinh.
3.2. Tuần hoàn: mạch nhanh, huyết áp thấp, EGB: loạn
3.3. Tiêu hoá: chán ăn, táo hoặc ỉa lỏng.
3.4. Nội tiết: chức năng tuyến thượng thận, SD giảm cấp
Phụ nữ: Rối loạn kinh nguyệt, vô kinh
Nam: sản xuất tinh trùng ức chế
4. Cận lâm sàng:
4.1. Thiếu máu nhược sắc bền:
- Do suy dinh dưỡng > rối loạn tổng hợp Globin và
Hemo
- Do rối loạn chuyển hoá (hấp thu, chuyển hoá) Fe
- ức chế tuỷ xương (HCLgiảm)
- Tiêu máu (xuất hiện kháng thể kháng hồng cầu, Bili tăng nhất gt,
Coobms TT (+), mất máu.
4.2. Protein máu
- % thấp có khi còn 2,4g/l
- Al giảm: Globulin, nhất a
2
g tăng -> tỷ lệ A/G đảo
ngược: 0,4 - 0,8
- A.a trong máu giảm số lượng và thành phần, a - a
niệu: lúc đầu tăng, sau giảm
4.3. Xét nghiệm khác
- Glucose máu giảm. Na, K giảm, VSS tăng
- Ure máu xu hướng tăng.
- Các yếu tố trên làm bệnh nhân suy mòn luôn ở tình trạng sốc tiềm, dễ
xuất hiện khi có can thiệp phẫu thuật hoặc thay băng.
5. Các biến chứng
- Gặp thoái hoá Amiloit gan, thận . . .
- Viêm phổi, viêm gan, viêm bàng quang. Trên cơ sở bị suy mòn, thường
sốc tiềm dễ xẩy ra khi phẫu thuật.
- Nặng: nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp
IV. Chẩn đoán và tiên lượng
1. Mức độ: SGK
2. Tiên lượng: SGK
Với chẩn đoán và điều trị đúng, 80% suy mòn điều trị khỏi (theo Philatov).
Ngày nay hiếm gặp bệnh cảnh suy mòn đơn thuần.