Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tutorials Vbook v0.1-Thủ Thuật UDS part 30 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.8 KB, 6 trang )


Trim
Tùy theo codec sẽ có các tùy chọn để cắt phần credit ra khỏi movie chính.

Compressibility Check
Nếu muốn đạt được độ chính xác cao hơn trong việc tính tóan độ phân giải tối
ưu,có thể sử dụng phần này.Chọn Use,đặt phần trăm sử dụng để kiểm tra là 5,chọn
setting cho codec giống hệt như khi encode thật sự,nhấn Now để tiến hành test.
Comp Check chỉ thực sự hiển thị chính xác những gì nó muốn thể hiện nếu bạn sử
dụng codec đi kèm trong các gói pack (DivX 5.2.1,XviD 1.0.3 …) nếu đang sử
dụng codec mới hơn (bởi vì các codec đó là phiên bản cũ và hiện tại đã có những
phiên bản mới hơn thay thế) ,rất có thể quá trình comp check sẽ không mang lại
hiệu quả gì.

Kết thúc công việc bằng cách chọn save ,tìm đường dẫn đến nơi muốn lưu file .avs.
7.Tạo Job và encode
Chuyển tới tab Encode.
Chọn Add.
Chọn tab Audio
GK chấp nhận 2 kênh âm thanh trong một file MPEG-4,vài vậy sẽ có hai tab
audio.Tìm đường dẫn tới file audio được demux từ bước 2 (thường là AC3 hay
DTS)


Để ý ở đuôi của file âm thanh nhập và có giá trị DELAY,đó là thời gian lệch của
video và audio.Để đồng bộ hóa thời gian lệc này,cần set delay.Bình thường thì GK
sẽ tự động set DELAY với giá trị ghi trên tên file audio.

Đánh
dấu chọn Final Mux.
Ở phía bên phải,chọn định dạng âm thanh sẽ encode,ở phần bên trái là các profile


cho chúng.Nếu biết các dòng lệnh tùy biến dành cho Azid và LAME,bạn có thể sử
dụng chúng.
Đánh dấu Re-Calculate Video Bitrate.
Đánh dấu Delete Wave.
Phần audio 2 cũng làm tương tự như audio 1 (nếu sử dụng 2 kênh âm thanh)
Không chọn Add Audio-Job to Encoding Queue (no Video!) .
Chọn tab Video.
GK đã nhập sẵn file .avs tạo từ bước 6.
Config lại các pass và credit nếu cần.
Chọn Add Job to Encoding Queue và tiến hành encode.
Quá trình encode sẽ diễn ra trong khoảng thời gian dài hay ngắn hoàn toàn tùy
thuộc vào khả năng xử lý của CPU và các tác vụ thực hiện song song với nó.Nếu
để máy chỉ để encode và có ý định bỏ đi đâu đó,đánh dấu vào Shut Down
Windows when done.










ISO 14496-10 (Video) - Advanced Video Coding (AVC)

Chuẩn mã hóa mpeg-4 mới nhất- AVC/H.264 được hoàn thành gần như đồng thời
vào năm 2003 bởi 2 nhóm,nhóm MPEG (Moving Pictures Experts Group) trực
thuộc ISO và nhóm VCEG (Video Coding Experts Group) của ITU (International
Telecommunication Union),một tổ chức nhỏ thuộc United Nations (UNO),đã tiêu

chuẩn hóa dịnh dạng H.263(đang được dùng rất phổ biến)
AVC/H.264 tiêu chuẩn được phát triển bởi Joint Video Team (JVT),là một nhóm
được thành lập từ việc sát nhập hai nhóm MPEG và VCEG.
Với nhóm MPEG,codec này được gọi là MPEG-4 Part 10 (ISO 14496-10).Với
ITU,nó được gọi là H.264.Hiện nay,codec dạng này được biết đến dưới tên gọi
thống nhất do MPEG đề ra: Advanced Video Coding (AVC).

AVC/H.264 Profile:
AVC/H264 tiêu chuẩn có 4 profile:

-Baseline.Cung cấp tùy chọn I/P-Frames,hỗ trợ progressive và CAVLC.
-Main.Cung cấp tùy chọn I/P/B-Frames,hỗ trợ progressive và interlaced,CAVLC
hay CABAC
-Extended. Cung cấp tùy chọn I/P/B/SP/SI-Frames,hỗ trợ progressive và CAVLC.
-High.Cung cấp tùy chọn I/P/B-Frames,hỗ trợ progressive và interlaced,CAVLC
hay CABAC.8x8 intra prediction, custom quants, lossless video coding,yuv
formats (4:4:4 )

Những công cụ cơ bản của AVC codec:

CAVLC/CABAC:
AVC/H.264 đưa ra 2 công cụ mới cho việc mã hóa entropy của cú pháp
bitstream(macro block-type, motionvectors + reference-index ) so với ASP
codec.Đó là Context-Adaptive Variable Length Coding (CAVLC) và Context-
Adaptive Binary Arithmetic Coding (CABAC).
CABAC,được so sánh với CAVLC(UVLC),phương pháp mặc định trong
AVC/H.264,là một phương pháp nén mạnh mẽ hơn,nó được giới thiệu là làm hạ
bitrate thêm tới khoảng 10 đến 15%(đặc biệt là với bitrarte cao). CABAC (như
CAVLC) là một phương pháp lossless và vì vậy sẽ không hề ảnh hưởng tới chất
lượng,nhưng sẽ làm chậm cả quá trình mã hóa và giải mã.


Bộ lọc Loop/Deblocking:
Trái ngược với prefiltering (thực thi trên file đưa vào-avisynth) hay
postprocessing/filtering (thực thi trên file xuất ra cuối cùng), LoopFiltering được
áp dụng trong suốt quá trình encode trên mọi frame đơn lẻ,sau khi nó được
encode,nhưng trước đó nó sẽ được sử dụng để tham khảo cho những frame đến
sau.Cải tiến mới này sẽ giúp tránh được hiện tượng blocking artifact,đặc biệt là với
bitrate thấp.Nhưng tốc độ mã hóa,giải mã sẽ bị giảm sút.

Variable Block Sizes/Macroblock Partitions:
Vượt trội hơn ASP codec(với block size dao động giữa 16x16 và 8x8
pixel),AVC/H.264 cung cấp cho Motion Search Precision một sự phân chia linh
hoạt hơn với 1 macroblock có thể giảm kích cỡ xuống còn 4x4(bao gồm cả những
block như 8x4…).Kích cỡ của block là có thể tùy biến và thay đổi
(adaptive/variable).Như vậy, 1 codec và trình hỗ trợ encode có thể đủ thông minh
để quyết định lựa chọn size nào là thích hợp nhất cho mỗi macroblock xác định.

Multiple Reference Frames:
Không giống như với mpeg-4 ASP(chỉ sử dụng frame trước frame hiện tại đang xử
lý để tham khảo),AVC/H.264 cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho một frame trong
quá trình tìm kiếm chuyển động.Có nghĩa là codec có thể chọn lựa một tham khảo
đơn giản tới frame trước nó(giống như ASP) hay tới một frame trước đó nữa.Ví dụ
một P-frame có thể tham khảo một frame trước I-frame gần nhất.Với sự liên kết
giữa các frame được mở rộng như vậy,một loại frame mới cũng được thêm vào:
IDR-Frame,là những I-frame phía trước nhưng không đứng liền kề frame được nó
cho tham khảo.Multiple reference frames sẽ là chậm quá trình mã hóa và giải
mã,đồng thời quá trình cắt một file AVC/H.264 dạng này sẽ chỉ thực hiện được tại
những IDR-frame.

Weighted Prediction:

Với những đoạn film có hiệu ứng mờ dần(những frame đến sau rất giống so với
những frame ngay trước nó,chỉ có sắc độ là khác một chút),WP có thể hỗ trợ quá
trình mờ dần hay tối dần khung hình.Mặc dù vậy,WP sẽ không hỗ trợ trong trường
hợp chuyển cảnh.

Rate Distortion Optimization (RDO):
RDO giúp cho trình encode có thể đạt được hiệu suất xử lý mã hóa cao nhất khi
phải lựa chọn giữa nhiều tùy chọn.RDO không phải là một công cụ được định
nghĩa bởi AVC/H.264 nhưng với nó,người sử dụng có một phương pháp tiếp cận
xử lý mới được giới thiệu bởi phần mềm H.264.Các codec khác cũng có thể sử
dụng RDO,như XviD với VHQ mode đã có sẵn RDO.

Về tốc độ mã hóa và giải mã.
AVC/H.264 codec chậm hơn rất nhiều so với ASP codec do tích hợp những công
cụ tiên tiến đã được đề cập ở trên.Hiện tại,hai AVC/H.264 codec có tốc độ tốt nhất
kèm theo một chất lượng hình ảnh xứng đáng là X264 và NeroDigitalAVC,mặc dù
vậy tốc độ của chúng cũng chưa thể só sánh được với những ASP codec đã quá
quen thuộc như DivX hay XviD.Nhưng việc mã hóa và giải mã AVC/H.264 cũng
được nhận một sự trợ giúp đắc lực từ những nhà sản xuất CPU tốc độ cao như Intel
và AMD bởi những thế hệ máy tính để bàn mới hiện nay đều có tốc độ xử lý rất
nhanh và hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu tốc độ của codec mới này.

Một số AVC/H.264 encoder

Apple
Apple hỗ trợ 2pass, max 1 B-frame, Adapt. Quant, multiple Slices, không hỗ trợ
CABAC, Loop và Weighted Prediction.Tìm thêm thông tin tại


NeroDigital AVC

ND AVC hỗ trợ 2pass, CABAC, (adaptive) Loop, multiple B-Frames, mulitple
Reference Frames, weighted prediction, 8x8 P-Frame Blocksizes, 16x16 B-Frame
Blocksizes, Adaptive Quant. (Psy High)


Moonlight
Sử dụng với Moonlight's OneClick Compressor v1.1 và CyberLink's
PowerEncoder,
Hỗ trợ 1pass (VBR/CBR/Fixed Quants), CABAC, Loop, 2 B-Frames, 8x8 P-Frame
Sizes, Adapt. Quant, PAR, Interlacing.

X264
Là High Profile đầu tiên được công bố đại chúng,là một nguồn mở,miễn phí.
X264 hỗ trợ Npass encode, CABAC, Loop, multiple B-Frames, B-References,
multiple Reference Frames, 4x4 P-Frame, 8x8 B-Frame Blocksizes, anamorphic
signalling và High Profile: 8x8 dct và intra prediction, lossless và custom quant
matrices cùng một loạt tùy chọn phụ khác.


Một số bộ giải mã AVC/H.264

Apple: bộ giải mã AVC của Quicktime 7.

Ffmpeg: một nguồn mở,được tích hợp trong một số bộ codec miễn phí như
ffdshow (VFW và DShow decoder), mplayer và VideoLAN
Hỗ trợ B-Frames, B-References, CABAC, Loop, Weighted Prediction và High

×