Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

Giáo án HK i ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.81 KB, 184 trang )

NS Bài 1
ND Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
TUẦN : 1 Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại; dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dò.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, các câu hỏi trắc nghiệm, soạn giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
3. Bài mới :
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn đònh, kiểm tra:
+ Kiểm tra việc chuẩn bò bài
của học sinh ở nhà.
- Giới thiệu bài: Từ các câu
thơ của Tố Hữu viết về Bác:
“Nhà gác thế gian” -> dẫn
vào bài mới.
Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú
thích.
Tác giả, tác phẩm:
+ Cho biết tác giả?
+ Văn bản trích từ đâu?
- Cho học sinh đọc văn bản,
tìm hiểu chú thích?


Tìm hiểu bố cục:
- Văn bản chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
HĐ3:Đọc – Hiểu văn bản:
. Cho Hs đọc đoạn 1: từ
đầu hiện đại.
+ Câu nào nêu ý khái quát
Ghi tựa bài
Học sinh đọc văn bản
Giải nghóa dựa SGK
Hs phát hiện, trả lời:
Hs phát hiện: câu 1
I. Đọc – Hiểu chú thích:
1/ Tác giả: Lê Anh Trà.
2/ Tác phẩm:
Trích “Phong cách HCM,
cái vó đại gắn với cái giản
dò”.
3/ Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của HCM.
- Phần 2: Nét đẹp trong lối
sống của Bác.
II.Đọc – Hiểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại của Bác.
- Đi ra nước ngoài, ghé lại
nhiều nơi.
1
của cả đoạn?

+ Bằng cách nào Bác tiếp
xúc với nền văn hoá nhân
loại?
Gv cho Hs kể lại mẩu
chuyện về Bác khi đi ra nước
ngoài.
+ Bác tiếp thu văn hoá nhân
loại như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về vốn
tri thức văn hoá nhân loại
trong con người Bác? Qua đó
em thấy Bác là 1 người như
thế nào?
* Lời bình nào của tác giả
cho ta thấy điều đó?
Gv chốt, bình: Bác có vốn tri
thức văn hoá nhân loại sâu
rộng là nhờ ở sự nỗ lực học
hỏi, sự ham hiểu biết và đặc
biệt là biết chọn lọc cái hay,
cái đẹp, dựa trên nền tảng
văn hoá dân tộc. Có thể nói
nét đẹp trong lối sống của
Bác đó là sự kết hợp giữa
truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại.
- Cho Hs đọc đoạn 2:
+ Cuộc đời của Bác là 1 tấm
gương về lối sống bình dò.

Em hãy làm sáng tỏ qua
đoạn văn bản này?
+ Tại sao cuộc sống đó lại
khẳng đònh lối sống giản dò
của Bác?
- + Đi ra nước ngoài, ghé lại
nhiều hải cảng.
+ Nói, viết thạo nhiều thứ
tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Học hỏi, tìm hiểu rất
sâu.
- + Tiếp thu cái đẹp, cái hay,
phê phán cái tiêu cực.
+ Kết hợp điều tiếp thu
được với cái gốc văn hoá
dân tộc.
Hs tổng hợp kiến thức từ các
ý trên: Bác có vốn tri thức
văn hoá nhân loại sâu, rộng.
Lời tác giả “Có thể nói
HCM”.
Hs đọc đoạn 2.
Hs phát hiện, trả lời:
+ nơi ở, làm việc.
+ trang phục.
+ ăn uống.
- Nói, viết thạo nhiều thứ
tiếng.
- Làm nhiều nghề.

- Học hỏi, tìm hiểu rất sâu.
-> tiếp thu tri thức nhân loại
bằng con đường học tập và
lao động.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp,
phê phán cái tiêu cực.
- Kết hợp điều tiếp thu được
với cái gốc văn hoá dân tộc.
-> Sự tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nhân loại.
=> Con người ham học hỏi,
ham hiểu biết, yêu lao động
2/ Nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh:
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ:
Chiếc nhà sàn nhỏ.
- Trang phục: bộ quần sáo
bà ba, đôi dép lốp.
2
(Câu hỏi thảo luận)
Biện pháp NT (đối lập vó đại
>< giản dò).
+ Theo em, có phải Bác tự
thần thánh hoá, tự làm cho
mình khác đời, hơn người
hay không?
Em có nhận xét gì về lối
sống của Bác?
+ Cách sống của Bác gợi ta
nhớ đến cách sống của

những vò hiền triết nào trong
lòch sử?
Gv bình, chốt: Cả cuộc đời
của Bác là 1 tấm gương sáng
về lối sống giản dò, đạm bạc,
nhưng vô cùng thanh cao,
sang trọng. Đúng như lời
bình của tác giả: “Quả cổ
tích”. Thế nhưng Bác của
chúng ta là 1 người phàm.
Điều đó chứng tỏ nét đẹp
tuyệt đối với phong cách của
Bác.
HĐ4:. Hướng dẫn tổng kết:
- Cho Hs làm 2 bài tập trắc
nghiệm.
1/ Dòng nào nói đúng nhất
vẻ đẹp trong phong cách
HCM:
A- Là sự kết hợp giữa truyền
thống và hiện đại.
B- Dân tộc và nhân loại.
C- Thanh cao và giản dò.
D- Cả ba câu trên đều đúng.
1/ Giá trò nghệ thuật của
phong cách HCM được tạo
nên từ những điểm nào?
A- Kết hợp giữa kể và bình
luận.
B- Chọn lọc chi tiết, dẫn

chứng tiêu biểu.
C- Sử dụng nghệ thuật đối
Hs trao đổi nhóm nêu ý kiến
Hs trao đổi
- Không phải tự thần thánh
hoá, tự làm cho mình khác
đời, hơn người mà chỉ vì Bác
thích sự tự nhiên, giản dò.
- Lối sống của Bác là lối
sống có văn hoá.
Hs phát hiện.
Hs làm bài tập, chọn câu trả
lời:
Đáp án
1: D
2: D
- Ăn uống: cá kho, dưa muối,
rau luộc.
-> Sự giản dò và thanh cao.
IV. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK trang 8
3
lập.
D- Tất cả đều đúng.
- Gv chốt lại phần nội dung
và NT ở ghi nhớ SGK. Hs đọc ghi nhớ.
4. Củng cố : Em học tập được gì ở Bác qua văn bản này?
5. Dặn dò : + Học bài.+Chuẩn bò bài (TT) Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
+ Chuẩn bò tiết (TT): Các phương châm về hội thoại:
1/ Đọc các tình huống đưa ra ở SGK mục I và II.

2/ Cho biết trong mỗi tình huống, người viết muốn cung cấp cho ta vấn đề gì?

Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM VỀ HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, soạn giáo án.
- Hs: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1 .Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Từ bài học về phong cách HCM -> dẫn vào bài mới.
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành
kiến thức mới.
I. Tìm hiểu phương châm
về lượng
- Cho Hs quan sát Vd THB
I
1
.
+ Nhận xét câu trả lời của
Ba khi An hỏi học bơi ở đâu?
+ Nêu trả lời như thế nào?
+ Em rút ra được điều gì về
giao tiếp qua câu trả lời của
bạn?
Gv: Câu trả lời của B vừa
thừa, vừa thiếu thông tin.

Thừa: bơi ở dưới nước ->
điều B đã biết.
Thiếu: đòa điểm cụ thể ->
Hs quan sát Vd
Phát hiện
Trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Nêu ý kiến
I. Phương châm về lượng
Vd1:
A: Cậu học bơi ở đâu vậy?
B: Dó nhiên là bơi ở dưới
nước chứ còn ở đâu?
-> vừa thừa, vừa thiếu thông
tin.
Vd2: Truyện lợn cưới, áo
mới.
- Yếu tố gây cười: tính khoe
khoang.
4
điều B muốn biết.
- Cho Hs đọc truyện cười
Lợn cưới, áo mới.
+ Tìm yếu tố gây cười của
truyện?
+ Nêu trả lời và hỏi như thế
nào?
+ Em rút ra nhận xét gì khi
giao tiếp?
- Từ 2 Vd tìm hiểu bài, Gv

chốt lại kiến thức ở ghi nhớ.
II. Tìm hiểu phương châm
về chất
- Cho Hs đọc truyện Quả bí
khổng lồ.
+ Em có nhận xét gì về lời
nói của 2 người trong truyện
vừa đọc?
+ Như vậy, trong giao tiếp
cần tránh điều gì?
- Gv đưa thêm Vd:
+ Nếu không biết chắc chắn
1 tuần nữa lớp cắm trại thì
em có thông báo với các bạn
là “tuần sau lớp ta sẽ tổ chức
cắm trại” không?
+ Nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học thì
em có nói với thầy, cô giáo
là bạn ấy bò ốm không?
Từ đó, em có nhận xét gì khi
giao tiếp?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bt1:
- Cho Hs đọc, xác đònh yêu
cầu của Bt1.
- Gợi dẫn để Hs làm bài.
- Theo dõi.
- Nhận xét, đánh giá.
Bt2:

- Cho Hs đọc, xác đònh yêu
cầu.
- Phân nhóm.
- Theo dõi, nhận xét.
Hs đọc văn bản
Hs tìm
Hs trả lời
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc Vb
Hs nhận xét
Cả hai người đều nói không
đúng sự thật.
Tránh nói sai sự thật
Tránh nói điều không có cơ
sở, bằng chứng.
Hs thực hiện
Suy nghó, tìm câu trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Ghi bài.
Hs xác đònh yêu cầu bài tập
Trao đổi nhóm
Nêu ý kiến
-> thông tin thừa: cưới (lợn
cưới) và áo mới.
Ghi nhớ trang 9
II. Phương châm về chất
Vd:
- Truyện cười Quả bí khổng
lồ:
+ Quả bí to bằng cái nhà.

+ Cái nồi to bằng cả cái đình
làng.
-> nói sai sự thật.
=> ghi nhớ trang 10
III. Luyện tập
Bt1:
a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”
b) thừa cụm từ “có 2 cách”
-> lỗi lặp từ ngữ.
Bt2: Từ ngữ cần đến:
a) nói có sách, mách có
chứng.
b) nói dối.
c) nói mò.
5
Bt3: Cho Hs đọc truyện cười
“Có nuôi được không?”
+ Cho biết phương châm hội
thoại không được tuân thủ.
Bt4: Cho Hs đọc, xác đònh
yêu cầu.
- Theo dõi, nhận xét.
Bt5: Tổ chức cho Hs tìm
hiểu ý nghóa của các thành
ngữ.
- Tìm các phương châm hội
thoại liên quan.
Lớp nhận xét, bổ sung
Hs đọc văn bản
Hs phát hiện

Trả lời
Hs suy nghó
Nêu cách hiểu
Lớp nhận xét
Hs thực hiện
d) nói nhăng nói cuội
e) nói trạng.
Bt3: Truyện cười “Rồi có
nuôi được không?”:
+ Câu hỏi ở cuối truyện vi
phạm phương châm hội thoại
về lượng vì đây là 1 câu hỏi
thừa.
Bt4:
a) các cách diễn đạt này
nhằm báo cho người nghe
những thông tin mình nêu
chưa chắc chắn lắm.
b) cách diễn đạt này nhằm
báo cho người nghe biết việc
nhắc lại nội dung là có chủ
ý.
Bt5:
a) vu khống, đặt tiền, bò
chuyện
b) nói không có căn cứ
c) vu khống, bòa đặt
d) cố tranh cãi, không có lí lẽ
e) nói nhiều
g) nói linh tinh

h) nói mà không làm.
-> vi phạm phương châm về
chất (trừ e).
4. Củng cố : . Khi nào thì người nói không tuân thủ phương châm về lượng.
. Khi nào thì người nói vi phạm phương châm về chất.
5. Dặn dò: + Học bài+Chuẩn bò bài (TT) các phương châm hội thoại(Tiếp)
+ Chuẩn bò tiết tới: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
1/ Đọc văn bản “Hạ Long, đá và nước” cho biết phương pháp thuyết minh
và nghệ thuật sử dụng?

Tiết 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
6
- Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
- Hs: chuẩn bò bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn đònh. Kiểm diện HS
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bò bài ở nhà của học sinh.
3 Giới thiệu bài mới: từ việc kiểm tra học sinh về kiểu văn bản phong cách HCM
-> dẫn vào bài mới.
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: ôn tập văn
bản thuyết minh
- Gv nêu câu hỏi, Hs ôn lại

kiến thức về văn bản thuyết
minh đã học.
+ Văn bản thuyết minh là
gì?
+ Tính chất của văn bản
thuyết minh?
+ Người ta thường sử dụng
những phương pháp thuyết
minh nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc
sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
- Cho Hs đọc văn bản Hạ
Long, đá và nước.
+ Văn bản thuyết minh đặc
điểm của đối tượng nào?
+ Tri thức về đối tượng được
cung cấp là gì?
+ Văn bản sử dụng phương
pháp thuyết minh nào?
Hs ôn lại:
- Thuyết minh là cung cấp tri
thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hành
động và sinh hoạt trong tự
nhiên, xã hội.
- Tri thức khách quan, chính
xác, hữu ích.
+ Phương pháp đònh nghóa,

giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu Vd, dùng số liệu.
+ So sánh, phân loại phân
tích.
Hs đọc văn bản.
+ đặc điểm đá và nước của
vònh Hạ Long.
- Sự kỳ lạ của Hạ Long.
- Liệt kê các cách di chuyển
của con thuyền.
- Phân tích sự sáng tạo của
tạo hoá.
- So sánh đá với tiên ông,
I. Ôn tập về văn bản thuyết
minh
II. Tìm hiểu việc sử dụng 1
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
- Văn bản: Hạ Long - đá và
nước.
+ Tri thức cung cấp: sự kỳ lạ
của Hạ Long qua việc giới
thiệu đặc điểm của đá và
nước.
+ Các phương pháp thuyết
minh:
. Liệt kê các cách di chuyển
của con thuyền.
. Phân tích sự sáng tạo của

tạo hoá.
7
Gv chốt: Với các phương
pháp thuyết minh chủ yếu
liệt kê, phân tích, so sánh,
văn bản đã cung cấp cho
người đọc, người nghe tri
thức khách quan về đối
tượng 1 cách chính xác.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
1 số biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong văn bản:
+ Văn bản có sử dụng nghệ
thuật kể chuyện không? Xác
đònh yếu tố kể trong văn
bản?
+ Tìm các yếu tố miêu tả
trong văn bản?
+ Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì trong đoạn văn
bản: “Và cái vui hơn”,
hoặc “Để rồi của họ”.
- Như vậy, ngoài việc sử
dụng các phương pháp
thuyết minh, văn bản còn sử
dụng biện pháp nghệ thuật
nào? Tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật đó?
Gv chốt: Việc sử dụng các

biện pháp nghệ thuật kể, tả
không làm lu mờ đối tượng
thuyết minh mà ngược lại
làm đối tượng thuyết minh
rõ hơn, còn biện pháp nhân
hoá có tác dụng thần thoại
hoá cảnh đẹp của Hạ Long.
Chính vì vậy văn bản tác
động đến trí tưởng tượng,
cảm xúc cũng như lý trí của
người đọc.
người đi thuyền du lòch như
khách bộ hành tuỳ hứng.
- Yếu tố kể: các hình thức du
thuyền trên vònh.
- Tả về tác động của ánh
sáng lên đá vào ban ngày,
về đêm, khi hửng sáng.
Hs phát hiện: biện pháp
nhân hoá.
Hs trả lời dựa vào sự phân
tích ở trên: văn bản sử dụng
biện pháp nghệ thuật kể
chuyện kết hợp miêu tả,
dùng phép nhân hoá.
- đối tượng thuyết minh nổi
bật, sống động hơn.
. So sánh đá với tiên ông,
người đi thuyền du lòch như
khách bộ hành tuỳ hứng.

+ Các biện pháp nghệ thuật
sử dụng:
. Kể về các hình thức du
thuyền trên vònh.
. Tả về tác động của ánh
sáng lên đá vào ban ngày,
đêm, hửng sáng.
. Nhân hoá: đá như những
con người.
8
- Gv chốt lại đơn vò KT ở
phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn
luyện tập
1/ Cho Hs đọc văn bản mục
III-SGK.
+ Văn bản có tính chất
thuyết minh không? Tính
chất đó thể hiện ở điểm
nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp
thuyết minh nào?
- Các biện pháp nghệ thuật
sử dụng?
Bt2: Cho Hs đọc đoạn trích
mục III2.
+ Đoạn văn thuyết minh sử
dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
- Theo dõi hs làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.
Hs đọc ghi nhớ.
Hs đọc văn bản.
Hs phát hiện, trả lời
+ văn bản có tả cảnh thuyết
minh.
+ thuyết minh về con ruồi
xanh ở sự sinh sản cũng như
tác hại của nó đối với đời
sống con người, 1 số điểm
hữu ích; nhắc con người phải
diệt ruồi.
Hs phát hiện, trả lời.
- Đònh nghóa: con là mắt
lưới.
- Phân loại
- Liệt kê.
- Nêu số liệu.
- Cho Vd (Luật sư bào chữa)
- Kể chuyện, có đối thoại, có
tự thuật.
- Nhân hoá.
Hs đọc đoạn trích.
Hs trao đổi
Nêu ý kiến
Lớp bổ sung
Ghi nhớ trang 13
III. Luyện tập
1/ Văn bản Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh.

Bt2:
- Đoạn trích sử dụng biện
pháp nghệ thuật: kể chuyện
có đối thoại.
4.Củng cố: Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh?
5. Dặn dò : + Học bài
+ Chuẩn bò bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
1/ Nắm được tri thức về cây viết và chiếc nón.
2/ Dự tính sẽ vận dụng biện pháp nghệ thuật gì khi thuyết minh về đối tượng này?
9
Tiết 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, SGV, tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra:
1/ Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh?
2/ Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đó?
- Giới thiệu bài: Từ đơn vò Kt học sinh vừa trả lời -> dẫn vào bài mới.
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức cho
Hs lập dàn ý đối với từng
đề bài cụ thể

- Cho Hs lập dàn ý theo
nhóm sau khi đã xác đònh tri
thức cần cung cấp và các
biện pháp nghệ thuật sử
dụng.
Hoạt động 2: Trình bày,
thảo luận
+ Gv cho tổ 1 trình bày dàn
ý -> viết lên bảng.
+ Tổ chức cho Hs nhận xét,
bổ sung.
+ Hoàn chỉnh dàn ý.
Hs thực hiện theo nhóm.
- Xác đònh tri thức:
+ Cấu tạo.
+ Công dụng.
+ Cách bảo quản.
- Sử dụng các biện pháp
thuyết minh: kể, đối thoại,
nhân hoá.
- Lập dàn ý theo 3 phần Mở
bài, dàn bài, kết luận.
Cả lớp theo dõi
Hs nhận xét, bổ sung dàn ý
Hs ghi dàn ý
Đề: Thuyết minh về cái bút
I. Tìm ý và tìm biện pháp
nghệ thuật sử dụng
- Tri thức cần cung cấp: cấu
tạo, công dụng, cách bảo

quản cây bút.
- Các biện pháp nghệ thuật
cần sử dụng:
+ Kể, tả, đối thoại
+ Nhân hoá.
II. Lập dàn ý:
A- Mở bài:
Giới thiệu về cây bút.
(cây bút tự giới thiệu về
mình)
B- Thân bài:
+ Cấu tạo
+ Công dụng
+ Cách bảo quản
-> cây bút tự kể, tả về mình.
10
Hoạt động 3: Viết các đoạn
văn thuyết minh có sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật
- Hãy viết đoạn văn phần
mở bài.
(chú ý sử dụng biện pháp
nghệ thuật)
+ Theo dõi Hs làm bài
+ Gọi 2 Hs đọc đoạn văn
vừa viết
+ Gọi Hs nhận xét
+ Gv đánh giá, sửa chữa.
- Các đoạn khác Hs viết ở

nhà.
- Gv cho tổ 2 trình bày dàn ý
về đề 2: Chiếc nón lá.
+ Xác đònh tri thức cần cung
cấp
+ Các biện pháp nghệ thuật
sử dụng
- Cho Hs trình bày dàn ý của
tổ mình đã xây dựng
- Gọi Hs nhận xét
- Gv đánh giá.
- Tổ chức cho Hs viết đoạn
văn phần mở bài.
- Gv nhắc Hs khi viết đoạn
văn chú ý vận dụng phương
pháp kiểu loại. Thông
Hs viết đoạn văn
Đọc đoạn văn vừa viết
Lớp nhận xét
Hs thực hiện
Lớp nhận xét, bổ dung
Ghi dàn ý
Hs thực hiện việc viết đoạn
văn
C- Kết luận:
Tình cảm của mọi người đối
với cây bút -> cây bút tự
cảm nhận.
III. Viết các đoạn văn
1/ Bạn văn phần mở bài:

Tôi là cây viết, một vật dụng
rất quan trọng và cần thiết
đối với người học sinh. Nói
đến tôi, chắc hẳn trong tất cả
các bạn không ai là không
biết bởi lẽ tôi luôn luôn ở
bên bạn ngay cả lúc ở trường
cũng như khi về nhà.
Đề 2: Thuyết minh về chiếc
nón là Việt Nam
* Tri thức cần cung cấp:
- Hình dáng chiếc nón
- Nguyên liệu để làm nón
- Công dụng của chiếc nón.
* Sử dụng các biện pháp
nghệ thuật: nhân hoá, kể,
miêu tả.
* Dàn bài:
MB: Giới thiệu chiếc nón lá,
biểu tượng cho người phụ nữ
Việt Nam.
Thân bài:
- Nguyên liệu thực hiện nón
- Cấu tạo của nón
- Cách làm nón (miêu tả
người chằm nón)
- Công dụng (miêu tả vẻ đẹp
của người phụ nữ khi đội
nón, kể về 1 lần dùng nón
làm quà tặng).

Kết luận:
Suy nghó về chiếc nón (dùng
pháp nhân hoá về lời tâm sự
của chiếc nón).
* Viết đoạn văn:
Hs thực hiện
- Đoạn văn tham khảo:
Người xứ Huế yêu thơ và
nhạc lễ
11
thường, phần mở bài người
ta hay dùng phương pháp
đònh nghóa.
+ Gọi 2 Hs đọc đoạn văn.
+ Đánh giá.
Hai đề còn lại, Gv cho Hs
làm ở nhà.
+ 2 Hs đọc đoạn văn vừa
viết
+ Lớp nhận xét
Tà áo dài trắng nhẹ nhàng
bay
Nón bài thơ e lệ trong tay
Thầm bước lặng những khi
trời dòu nắng.
Đã từ lâu, tà áo dài và chiếc
nón bài thơ xứ Huế đã đi vào
nhiều bài thơ, ca Việt, trở
thành một biểu tượng của
người phụ nữ cố đô. Chiếc

áo dài kín đáo, dòu dàng
cộng với vẻ thanh mảnh, nhẹ
nhàng của chiếc nón bài thơ
đã làm tôn lên vẻ đẹp của
người con gái.
3. Củng cố: Nhắc nhở Hs khi làm bài văn thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật để bài biết sinh động, hấp dẫn và đối tượng thuyết minh nổi bật, gây ấn tượng.
4. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bò bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Tập viết các đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Chuẩn bò tiết (TT): Đấu tranh cho một thế giới hoà bình:
1/ Chiến tranh hạt nhân có nguy hại gì đến loài người và sự sống trên trái đất?
2/ Nhiệm vụ của nhân loại trong việc bảo vệ hoà bình./.
NS:
Tuần 2 Bài 2
Tiết: 6 ,7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế
giới hoà bình.
- Thấy nghệ thuật nghò luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh
rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
III. Tiến trình các hoạt động:
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn đònh, kiểm tra bài cũ:
1/ Em cảm nhận được gì về
nét đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh?

2/ Nêu những biện pháp
- Truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, thanh
cao và giản dò.
- Kết hợp kể, bình luận,
12
nghệ thuật sử dụng trong văn
bản?
- Giới thiệu bài mới: Từ
những tin tức thời sự về
chiến tranh, xung đột ở các
khu vực trên thế giới -> dẫn
vào bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
đọc-hiểu chú thích:
Tìm hiểu vài nét về tác
giả, tác phẩm
- Dựa vào chú thích SGK
trang 19 hãy nêu vài nét về
tác giả và tác phẩm?
- Gv nhấn mạnh 1 số điểm:
+ G.Mác-két, nhà văn
Côlômbia, tác giả của nhiều
tiểu thuyết và tập truyện
ngắn.
+ Văn bản trích từ bản tham
luận của Mác-két đọc tại
cuộc họp mặt của 6 nguyên
thủ quốc gia bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân,

bảo vệ hoà bình thế giới
8/1986 tại Mêhicô.
- Tổ chức cho Hs đọc văn
bản
- Yêu cầu đọc chính xác,
làm rõ từng luận cứ.
- Xem phần chú giải từ khó
ở phần chú thích.
Tổ chức cho học sinh tìm
hiểu luận điểm và hệ thống
luận cứ
- Văn bản trình bày luận
điểm gì? Luận điểm đó được
triển khai bằng những luận
cứ nào?
(Gv nhắc lại kiến thức về
luận điểm, luận cứ để Hs
nhớ: luận điểm -> tư tưởng,
quan điểm, chủ trương của
người viết nêu ra trong bài;
chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sử
dụng nghệ thuật đối
lập, , đan xen
Ghi tựa bài
- Hs nêu 1 số nét về tác giả
và đoạn trích.
Hs đọc văn bản
Giải nghóa từ
Hs trao đổi, trả lời
- Cần nêu được 1 luận điểm

và 4 luận cứ
+ Luận điểm: Chiến tranh
hạt nhân là hiểm hoạ khủng
khiếp đe doạ sự sống trên
trái đất và nhiệm vụ cấp
bách của toàn nhân loại là
đối tượng để loại bỏ chiến
I.Đọc – Hiểu chú thích:
1/ Tác giả
G. Mác-két (1928) SGK tr
19
2/ Tác phẩm
- Trích từ bản tham luận của
Mác-két đọc tại cuộc họp 6
nguyên thủ quốc gia ở
Mêhicô tháng 8/1986.
- Thể loại: văn nghò luận
II. Tìm hiểu luận điểm và
hệ thống luận cứ
- Luận điểm
13
luận cứ -> lý lẽ, được làm
sáng tỏ luận điểm).
HĐ3: Đọc – Hiểu văn bản:
- Hướng dẫn Hs phân tích
luận cứ 1
- + Cho Hs đọc đoạn 1: Từ
đầu thế giới
+ Theo tác giả, chiến tranh
hạt nhân có nguy hại gì đến

loài người và toàn bộ sự
sống trên trái đất?
+ Tác giả dùng cách lập luận
nào để làm rõ sự nguy hại
đó?
Gv liên hệ với hậu quả của
cuộc chiến tranh ở Việt Nam
-> để lại di chứng.
+ Em có nhận xét gì về cách
nêu vấn đề và cách lập luận
của tác giả?
- Tổ chức Hs tìm hiểu phân
tích luận cứ 2
+ Ở đoạn 2 của bản tham
tranh hạt nhân.
+ 4 luận cứ:
. Kho vũ khí hạt nhân có thể
huỷ diệt trái đất và các hành
tinh khác.
. Sự tốn kém và tính chất vô
lý của cuộc chạy đua vũ
trang.
. Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lý trí con người và tự
nhiên.
. Phải ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân để thế giới hoà
bình.
Hs phát hiện, trả lời
+ Làm biến hết thảy mọi

dấu vết của sự sống trên trái
đất.
Hs trao đổi, trả lời
- Đưa ra số liệu cụ thể
. Thời gian: 8/8/1986
. 50.000 đầu đạn hạt nhân
. 1 người ngồi trên 4 tấn chất
nổ
. biến hết thảy không phải 1
lần mà là 12 lần
- Tiêu diệt tất cả các hành
tinh xoay quanh mặt trời với
4 hành tinh khác, phá huỷ
thế cân bằng của mặt trời.
Rút ra nhận xét từ việc đã
phân tích ở trên
. nêu vấn đề trực tiếp, gây
ấn tượng mạnh
. lập luận chặt chẽ với những
chứng cứ xác thực.
Hs đọc đoạn 2
II.Đọc – Hiểu văn bản:
1/ Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
- 50.000 đầu đạn hạt nhân.
- Huỷ diệt loài người và toàn
bộ sự sống trên trái đất.
- Tiêu diệt tất cả các hành
tinh, phá huỷ thế cân bằng
của hệ mặt trời.

-> chứng cứ xác thực, cụ thể
2/ Sự tốn kém và tính chất
vô lý của cuộc chiến tranh
hạt nhân
14
luận, tác giả nêu lên sự tốn
kém và tính chất vô lý của
cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân, em hãy cho biết câu
nào của đoạn văn bản thể
hiện điều đó?
+ Để làm rõ luận cứ này, tác
giả đã đưa ra những chứng
cứ nào?
Gv ghi bảng các Vd so sánh
để Hs thấy sự tốn kém ghê
gớm và tất cả phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang.
Chốt: Cuộc chạy đua vũ
trang chuẩn bò cho chiến
tranh hạt nhân đã và đang
cướp đi của nhân loại nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc
sống, nhất là đối với các
nước nghèo. Cách lập luận
có sức thuyết phục cao bởi
những so sánh hết sức thiết
yếu trong cuộc sống của con
người.
- Tổ chức cho Hs phân tích

luận cứ 3.
+ Gv giải thích khái niệm: lý
trí tự nhiên -> quy luật tự
nhiên, logic tất yếu của tự
nhiên.
+ Vì sao nói, chiến tranh hạt
nhân đi ngược lý trí con
người, lý trí tự nhiên?
+ Em có nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả?
Em có suy nghó gì về lời
cảnh báo của tác giả?
- Tổ chức cho Hs phân tích
luận cứ 4.
+ Theo em, kết thúc bản
tham luận, thông điệp mà
tác giả gởi tới mọi người là
gì?
Hs phát hiện
Việc bảo tồn tốt đẹp hơn
+ Lấy Vd do sánh về các
lónh vực xã hội, y tế, tiếp tế
thực phẩm, giáo dục.
- Dựa vào cách lập luận của
tác giả để trả lời.
- Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ khoa học.
Hs phát hiện
- đấu tranh chống vũ khí hạt
nhân, bảo vệ hoà bình cho

toàn thế giới.
- Chi phí cứu trợ 500 triệu
trẻ em nghèo < chi phí 100
máy bay B13.
- Chương trình phòng bệnh
14 năm cho 1 tỷ người chỉ
bằng 10 chiếc tàu sân bay.
- Chi phí cho 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng < chi phí
149 tên lửa MX.
- Tiền xoá nạn mù chữ toàn
thế giới bằng tiền 2 chiếc
tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân.
-> so sánh cụ thể.
3/ Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lý trí con người và
phản sự tiến hoá của tự
nhiên
- Sự sống trên trái đất là kết
quả của cả 1 quá trình tiến
hoá lâu dài của tự nhiên.
- Chiến tranh hạt nhân nổ ra,
đẩy sự tiến hoá lùi về điểm
xuất phát.
4/ Nhiệm vụ của chúng ta
- Đấu tranh chống lại chiến
tranh hạt nhân.
- Bảo vệ hoà bình cho toàn
thế giới.

15
+ Đề nghò của tác giả ở cuối
bản tham luận có ý nghóa gì?
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết
1/ Nhận đònh nào sau đây
nói đúng nội dung của văn
bản đất tranh cho một thế
giới hoà bình:
A- Bàn về việc đấu tranh
chống các tệ nạn xã hội.
B- Bàn về vấn đề đấu tranh
loại bỏ chiến tranh hạt nhân,
bảo vệ hoà bình.
C- Bàn về sự hội nhập thế
giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
D- Bàn về việc bảo vệ
quyền con người.
2/ Giá trò nghệ thuật của văn
bản được tạo nên từ những
điểm nào?
A- Lập luận chặt chẽ,
thường sử dụng phép diễn
dòch.
B- Nhiều chứng cứ xác thực,
cụ thể. Với nhiều số liệu, so
sánh.
C- Cách nói thông minh,
giàu nhiệt tình.
D- Tất cả đều đúng.

Củng cố, dặn dò
- Vì sao văn bản này được
đặt tên là đối tượng cho 1
thế giới hoà bình?
- Phát biểu cảm nghó của em
sau khi đọc xong văn bản.
- Học bài giảng.
- Chuẩn bò bài các phương
châm hội thoại (tt).
1/ Tìm hiểu thành ngữ “ông
nói gà, bà nói vòt”. Bài học
rút ra?
2/ Hai thành ngữ mục II
trang 21 ảnh hưởng gì đến
giao tiếp?
. Nhân loại cần lưu giữ ký ức
của mình.
. sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại
vào thảm hoạ hạt nhân.
Hs làm 2 bài tập trắc
nghiệm. Từ đó khái quát
được nội dung, nghệ thuật
của văn bản.
1/ B
2/ D
Ghi bài học
Hs trao đổi nhóm, đưa ra câu
trả lời:
Tựa của văn bản như 1 lời

kêu gọi hành động vì hoà
bình bởi nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân đe doạ cuộc
sống của toàn nhân loại.
Ghi câu hỏi chuẩn bò bài
IV. Tổng kết
Ghi nhớ SGK trg 21
16
3/ Đọc chuyện người ăn xin
và rút ra bài học?
Tiết 8:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương
châm lòch sự.
- Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, tài liệu tham khảo, SGV, bảng phụ, soạn giáo án.
- Hs: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn đònh tổ chức: Kiểm diện HS
2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt đôïng 1
3.Bài mới:
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn đònh, kiểm tra bài cũ:
+ Rắn là 1 loài bò sát không
chân.
+ Ăn không nói có.
+ Xác đònh phương châm hội

thoại sử dụng ở 2 câu trên?
+ Mỗi phương châm hội
thoại có đặc điểm gì?
- Giới thiệu bài: Từ việc
kiểm tra bài cũ -> chuyển
sang giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
I. Hướng dẫn Hs tìm hiểu
phương châm quan hệ
Gv vd lên bảng
+ Em hiểu gì về thành ngữ
trên?
+ Trong giao tiếp nếu gặp
tình huống như vậy thì sẽ
như thế nào?
+ Nêu bài học rút ra khi giao
tiếp?
Trả lời:
. Mỗi người nói 1 đường,
Ghi tựa bài
Hs quan sát Vd
Trao đổi nhóm
Trả lời
Nhận xét, bổ sung
Theo dõi đáp án.
I. Phương châm quan hệ
Vd
- Ông nói gà, bà nói vòt
-> nói không đúng đề tài

giao tiếp
=> Ghi nhớ I, tr 21.
17
không khớp nhau, không
hiểu nhau.
. Không giao tiếp được, hoạt
động xã hội sẽ rối loạn.
. Cần nói đúng đề tài giao
tiếp.
. Không nói lạc đề.
+ Em hãy nêu 1 thành ngữ
thể hiện phương châm quan
hệ?
-> Trống đánh xuôi, kèn thổi
ngược.
II. Tìm hiểu phương châm
cách thức
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu 2
thành ngữ:
a) dây cà ra dây muống
b) lúng búng như ngậm hột
thò
+ Em hiểu như thế nào về
cách nói trong mỗi thành
ngữ?
+ Các cách nói trên ảnh
hưởng gì đến việc giao tiếp?
+ Qua đó em rút ra được bài
học gì?
Kiến thức cần trả lời: =>

chốt ghi nhớ
1/ Cách nói a: dài dòng,
rườm rà
Cách nói b: ấp úng, không
rành mạch.
2/ Người nghe khó hiểu,
hoặc hiểu không đúng, dẫn
đến giao tiếp khó khăn.
3/ Nói ngắn gọn, rành mạch,
rõ ràng.
- Tiếp tục cho Hs tìm hiểu
Vd2 mục II.
+ Theo em, có mấy cách
hiểu đối với câu trên?
+ Phải nói như thế nào để
người nghe không hiểu lầm?
+ Điều rút ra cần tuân thủ
trong giao tiếp?
Hs tìm
Hs trao đổi, nêu ý kiến
Ghi bài
Đọc ghi nhớ
Hs trao đổi, nêu ý kiến
Lớp nhận xét, bổ sung
Ghi bài
II. Phương châm cách thức
Vd:
1/ Dây cà ra dây muống
-> nói dài dòng rườm rà.
2/ Lúng búng như ngậm hột

thò
-> nói ấp úng, không rõ ràng
=> Ghi nhớ 2 tr 22
18
Gv chốt lại ghi nhớ 2.
III. Tìm hiểu phương châm
lòch sự
- Hướng dẫn Hs đọc truyện
Người ăn xin.
+ Theo em, cả người ăn xin
và cậu bé đã nhận được từ
người kia một cái gì?
+ Em rút ra được điều gì từ
câu chuyện này.
Gv chốt lại phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn
luyện tập
Bt1:
- Cho Hs đọc, xác đònh yêu
cầu. Tổ chức thi đua giữa
các nhóm.
- Theo dõi Hs, nhận xét nêu
đáp án.
Bt2: Cho Hs xác đònh yêu
cầu
Theo dõi Hs làm bài
Nghe kết quả -> đưa đáp án
Bt3:
Phân nhóm
Theo dõi Hs

Đưa đáp án
Bt4:
- Cho Hs đọc, xác đònh yêu
cầu.
Hs đọc ghi nhớ 2
Hs đọc truyện
Trao đổi nhóm, trả lời
. Cả 2 đều nhận được tình
cảm từ người kia. Đó là thái
độ chân thành thể hiện sự
tôn trọng và quan tâm.
. Rút ra bài học dựa vào
phần ghi nhớ.
Hs đọc ghi nhớ
Chép bài
Trao đổi nhóm
Nhận xét, bổ sung
Theo dõi đáp án
Ghi bài
Hs suy nghó, tìm câu trả lời
Theo dõi đáp án
Trao đổi nhóm
1/: a,b; 2/: c,d; 3/: d,e
Nêu cách làm, theo dõi đáp
án
Ghi bài
Hs trao đổi, trả lời
III. Phương châm lòch sự
Ghi nhớ tr 23
III. Luyện tập

Bt1:
a) Các câu tục ngữ, ca dao
khuyên chúng ta trong giao
tiếp phải dùng lời lẽ lòch sự,
nhã nhặn.
b) Một số câu:
- Chim dễ nghe
- Vàng thử lời
- Chẳng được tấm lòng
- Một câu lành.
Bt2:
a) Phép tu từ từ vựng liên
quan đến phương châm lòch
sự: phép nói giảm nói tránh.
b) Vd:
- Bài của bạn viết chưa được
hay.
Bt3:
a) nói mát
b) nói hới
c) nói móc
d) nói leo
c) nói ra đầu ra đũa.
- + a,b,c,d -> phương châm
lòch sự.
+ e -> phương châm cách
thức.
Bt4:
a) Dùng cách diễn đạt như
vậy để chứng tỏ mình tuân

19
- Gợi để Hs trả lời.
- Nhận xét.
Bt5: Làm ở nhà
Hoạt động 4: Củng cố, dặn

- Nhắc lại các phương châm
hội thoại đã học.
- Làm Bt5 ở nhà+học bài.
- Chuẩn bò bài sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
1/ Đọc văn bản cây chuối
trong đời sống Việt Nam và
tìm các câu trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối.
2/ Chỉ ra những câu văn có
yếu tố miêu tả và cho biết
tác dụng?
3/ Chuẩn bò Bt1 phần luyện
tập tr 26.
Hs chép câu hỏi
Chuẩn bò bài
thủ phương châm quan hệ.
b) Dùng các cách diễn đạt
như vậy để giảm nhẹ ảnh
hưởng đối với người đối
thoại.
c) Báo người đối thoại không

tuân thủ phương châm lòch
sự, cần điều chỉnh.
Bt5: Làm ở nhà
Chuẩn bò bài ở nhà
4.Củng cố: Đọc lại 3 ghi nhớ trên
5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bò bài các phương châm hội thoại (TT)
Tiết 9:
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu
tả thì văn bản mới hay.
- Có kỹ năng biết vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, SGV, tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Chuẩn bò bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện hs
2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt đôïng 1
3.Bài mới:
20
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn đònh, kiểm tra bài cũ:
Tiết trước luyện tập Gv
kiểm tra việc chuẩn bò bài
của Hs ở nhà.
- Giới thiệu bài: Từ sự có
mặt của yếu tố miêu tả trong
các kiểu VB, TS, BC, NL ->
dẫn vào bài mới.

Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
1/ Tổ chức tìm hiểu yếu tố
miêu tả trong văn bản
thuyết minh
- Tổ chức cho Hs đọc văn
bản Cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
+ Em hiểu như thế nào về
nhan đề của văn bản?
(gợi dẫn: đề bài có nói về 1
cây chuối riêng hay 1 rừng
chuối riêng nào không? Vậy
đề bài nói gì về cây chuố?)
+ Vậy em cho biết đây là
thuyết minh hay văn bản
miêu tả?
+ Văn bản thuyết minh này
cung cấp cho ta biết gì về
đặc điểm cây chuối?
(chú ý: hình dáng, sự phát
triển, công dụng chung, công
dụng của quả).
+ Văn bản có sử dụng yếu tố
miêu tả không? Chỉ ra các
yếu tố miêu tả đó?
+ Các yếu tố miêu tả có tác
dụng gì?
Gv chốt lại phần ghi nhớ:
Yếu tố miêu tả không phải

là yếu tố chính mà chỉ là
yếu tố phụ trợ. Có yếu tố
V.A: 7 (A 4)
Ghi tựa bài
Hs đọc văn bản
Hs nêu cách hiểu
- đònh hướng trả lời
+ Không nói riêng về 1 cây
chuối hoặc 1 rừng chuối nào
mà nói về cây chuối nói
chung trong đời sống.
- Văn bản thuyết minh
- Hs trao đổi
+ Chuối thân mềm, rất ưa
nước
+ Chuối phát triển rất nhanh
+ Cây chuối là thức hoa,
quả
+ Công dụng của quả chuối
- Hs phát hiện các yếu tố
miêu tả
+ vươn lên núi rừng
+ chuối vô tận
+ chuối mẹ lũ lũ
+ Vỏ chuối có những cuốc
- Làm cho đối tượng thuyết
minh sống động hơn gợi lên
hình ảnh cụ thể về đặc điểm
cây chuối.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả

trong văn bản thuyết minh
- Văn bản cây chuối trong
đời sống Việt Nam
+ Ý nghóa nhan đề: văn bản
thuyết minh về cây chuối
nói chung
+ Đặc điểm cây chuối:
. chuối thân mềm, ưa nước
. phát triển rất nhanh
. là thức ăn thức dụng từ
thân đến lá, từ gốc đến hoa
quả
. quả chuối dùng để ăn, nấu
thức ăn, thờ cúng
+ Các yếu tố miêu tả:
. thân chuối vươn lên, vòm
lá xanh mướt
. mọc thành rừng, chuối mẹ
đẻ chuối con
. vỏ chuối có những vệt lốm
đốm
. buồng chuối dài từ gốc đến
ngọn
21
miêu tả, đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần
gũi, dễ cảm, dễ nhận. Và
như vậy bài thuyết minh sẽ
sinh động, hấp dẫn hơn.
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ.

- Gv hướng dẫn Hs nhận xét
về tính hoàn chỉnh của bài.
+ Văn bản cây chuối Việt
Nam đã đảm bảo tính hoàn
chỉnh của 1 văn bản thuyết
minh chưa? Vì sao?
Gv cho Hs biết là do yêu cầu
của SGK chứ không phải là
lỗi của tác giả bài viết.
- Cho Hs trình bày miệng
công dụng của cây chuối, lá
chuối, nõn và bắp chuối.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hướng dẫn Hs làm Bt1
+ phân nhóm
+ theo dõi Hs
+ nhận xét, rút ra kiến thức
- Cho Hs đọc và xác đònh
yêu cầu Bt2.
+Đoạn văn bản có những
yếu tố miêu tả nào?
- Bt3: làm ở nhà.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn

- Cho biết tác dụng của yếu
tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh?
(đối tượng thuyết minh nổi
bật, gây ấn tượng, bài thuyết
minh sinh động, hấp dẫn)

- Làm Bt3 ở nhà (đọc, tìm
yếu tố miêu tả)
- Chuẩn bò bài luyện tập
1/ Xác đònh yêu cầu của đề
bài -> tìm hiểu đề
2/ Xác đònh kiến thức cần
Hs đọc ghi nhớ
Chép bài học
Hs trao đổi nhóm
Chưa hoàn chỉnh vì thiếu
phần kết luận
Hs phát triển
- Trao đổi nhóm tìm yếu tố
miêu tả
1: thân; 2: lá; 3: nõn; 4: bắp;
5: quả
- Lên bảng ghi
- Lớp nhận xét, bổ sung
Hs đọc đoạn văn bản
Phát hiện, trả lời
Ghi bài
Hs nhắc lại kiến thức đã học
Ghi bài tập
Ghi nhớ tr 25
II. Luyện tập
Bt1
22
cung cấp?
3/ Xác đònh yếu tố miêu tả
cần sử dụng?

4.Củng cố: đọc ghi nhớ sgk / tr 25
5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bò bài Luyện tập sử dụngYếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh
Tiết 10 :
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh thông qua việc làm dàn ý và viết đoạn văn.
II. Chuẩn bò:
- Gv: SGK, SGV, tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn đònh tổ chức: Kiểm diện hs
2.Kiểm tra bài cũ: ở hoạt động 1
3.Bài mới:
Thầy Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn đònh kiểm ra bài cũ:
1/ Nêu tác dụng của yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết
minh?
2/ Kiểm tra việc chuẩn bò
bài của lớp.
- Giới thiệu bài: từ kiến thức
về bài học qua việc trả bài
học sinh -> dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Tổ chức
hướng dẫn học sinh thực
hành
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập

dàn ý.
- Chép đề.
- Tổ chức cho học sinh tìm
hiểu đề.
+ Đề yêu cầu trình bày vấn
đề gì? (đối tượng? Nội
dung?)
+ Để giải quyết vấn đề nêu
Hội nghò: 8
Lớp phó học tập báo cáo
Ghi tựa bài
Học sinh chép đề vào vở
Suy nghó, tìm hiểu đề
- Con trâu trong đời sống
làng quê Việt Nam.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý
Đề: Con trâu ở làng quê
Việt Nam.
1/ Tìm hiểu đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết
minh.
- Nội dung thuyết minh: Vò
23
ra, cần vận dụng phương
pháp làm bài của kiểu văn
bản này?
+ Đối với đề bài này, em
cần cung cấp những tri thức
nào về con trâu?

- Tổ chức cho Hs tìm ý, lập
dàn ý.
+ Theo bố cục của bài văn
thuyết minh, mỗi phần trình
bày những ý nào?
Gợi:
+ Phần mở bài, giới thiệu về
con trâu?
+ Phần thân bài, em cần
thuyết minh được các đặc
điểm nào? Sắp xếp theo
trình tự nào?
+ Phần kết luận, cần trình
bày ý gì?
II. Xây dựng đoạn văn có
sử dụng yếu tố miêu tả
+ Hãy vận dụng yếu tố miêu
tả trong việc giới thiệu
chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.
. Cho Hs viết bài theo sách
(trực tiếp -> từ 1 câu thành
ngữ hoặc ca dao -> giới
thiệu).
. Gọi Hs đọc đoạn văn.
. Nhận xét.
. Giới thiệu đoạn văn tham
khảo phần mở bài.
- Sử dụng yếu tố miêu tả khi
trâu đang gặm cỏ.

- Khi giới thiệu chung về con
trâu.
- Sử dụng yếu tố miêu tả khi
con trâu đang kéo cày.
- Sử dụng yếu tố miêu tả khi
nhận xét về các con trâu
tham gia lễ hội.
- Văn bản thuyết minh.
+ Vai trò, vò trí của con trâu
trong đời sống của người
nông dân.
. Hs nhắc lại bố cục, tìm ý
cho từng phần mở bài, thân
bài, kết luận.
. cách tiến hành: trao đổi
nhóm, tìm ý, lập dàn ý.
- Cử đại diện trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
. Hs viết đoạn văn
. Đọc đoạn viết
. Nghe nhận xét, đánh giá.
trí, vai trò của con trâu trong
đời sống của người nông dân
Việt Nam.
A- Mở bài: Giới thiệu chung
về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam.
B- Thân bài:
- Vóc dáng, nguồn gốc con
trâu.

- Con trâu trong nghề làm
ruộng.
- Con trâu trong lễ hội.
- Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn.
C- Kết luận: Con trâu trong
tình cảm của người nông
dân.
II. Tập viết các đoạn văn
có sử dụng yếu tố miêu tả
- Đoạn văn mở bài có sử
dụng yếu tố miêu tả để giới
thiệu chung về con trâu:
+ Giới thiệu trực tiếp: Đến
bất kỳ miền quê nào trên đất
nước Việt Nam, bạn cũng
gặp những con trâu đang
thong dong gặm cỏ. Đó là
con vật gắn bó thân thuộc
với cuộc sống miền quê yên
ả, thanh bình.
+ Giới thiệu gián tiếp:
Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày
với ta.
Câu ca dao là một lời thủ thỉ
tâm tình thể hiện tình cảm
gắn bó thân thương giữa
người nông dân với con trâu,
một con vật quen thuộc gắn

bó với cuộc sống lao động
24
- Sử dụng yếu tố miêu tả về
hình ảnh những đứa trẻ ngồi
trên lưng trâu, hình ảnh
những con trâu đang cần cù
gặm cỏ.
- Hướng dẫn Hs viết đoạn
văn giới thiệu nguồn gốc,
hình dáng của con trâu có
thể sử dụng kiến thức từ bài
tham khảo mục I
2
.
- Cho Hs viết đoạn văn giới
thiệu con trâu trong nghề
làm ruộng có sử dụng yếu tố
miêu tả?
. Xác đònh yếu tố miêu tả
cần sử dụng?
-> có thể sử dụng yếu tố
miêu tả khi trâu kéo cày.
Cho Hs viết phần kết luận
- Các đoạn văn còn lại Hs tự
viết ở nhà.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn

- Nhắc để Hs nhớ việc sử
dụng yếu tố miêu tả có tiêu
chuẩn phụ trợ làm bản văn

thuyết minh sinh động. Vì
vậy cần xác đònh yêu cầu
thuyết minh ở chỗ nào cho
thích hợp.
- Viết các đoạn còn lại, đọc
văn bản.
- Hs sử dụng kiến thức từ bài
tham khảo I
2
.
Hs thực hiện viết đoạn văn.
Trình bày trước lớp đoạn
văn vừa viết.
Lớp nhận xét.
Hs viết 1 đoạn văn kết bài
mang tính khái quát.
của bao miền quê yên ả,
thanh bình.
- Đoạn văn giới thiệu vóc
dáng, nguồn gốc của con
trâu.
Trâu Việt Nam có nguồn gốc
từ trâu rừng thuần hoá, thuộc
nhóm trâu đầm lầy. Lông
màu xám, xám đen, thân
hình vạm vỡ, thấp, ngắn,
bụng to, mông dốc.
- Đoạn văn thuyết minh con
trâu trong nghề làm ruộng.
Con trâu gắn bó với người

nông dân trên đồng ruộng.
Trâu kéo cày, kéo bừa, tải
lúa sớm hôm không quản
nắng mưa. Con trâu đi trước
cái cày cái bừa theo sau
cùng với người nông dân như
đôi bạn thân thiết dưới nắng
gắt, sương sa hay mưa dầm,
gió bão. Nhìn trâu cày, bước
chân chậm, mũi thở phì phò,
mồ hôi nhễ nhại ta càng
thương trâu.
- Các đoạn còn lại: viết ở
nhà.
- Đoạn kết bài: Con trâu
Việt Nam là hình ảnh của
đồng quê Việt Nam từ ngàn
đời nay. (Ngày nay) cho dù
xã hội có phát triển, có
nhiều máy móc hiện đại thay
thế nhưng con trâu vẫn là
người bạn thân thiết, gắn bó
mãi mãi với làng quê Việt
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×