Chương 12:
DUNG SAI LẮP GHÉP
Căn cứ vào yêu cầu làm việc cuả từng chi tiết trong hợp giảm
tốc ,ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
1- dung sai ổ lăn:
Lắp theo hệ thống lổ , để vòng ổ không trượt trên bề mặt
làm việc ,do đó ta chọn mối lắp k6 , lắp trung gian có độ
dôi . Để ổ có thể di trượt dọc trục khi nhiệt độ tăng ta chọn
kiể lắp trung gian H7/k6
2-lắp ghép bánh răng lên trục:
Lắp theo hệ thống lổ , chọn kiể lắp H7/k6
3-Lắp ghép vòng hắn dầu lên trục :
Để dể dàng tháo và lắp theo hệ thống lổ , ta chọn kiểu
lắp H7/t6
4- Lắp chốt đònh vò :
Chọn kiểu lắp H7/n8
5-Lắp ghép nắp ổ và thân hợp :
Chọn hệ thống lắp theo hệ thống lổ ,chọn kiểu lắp lỏng
H7/e8 , để dễ dàng tháo lắp và điều chỉnh
.
6- Lắp theo then :
+ Theo chiều rộng kiểu lắp trên trục là P9/h9 và kiểu lắp
trên ma J9/h9
+ Theo chiều cao , sai lệch giới hạn kích thước then là
h11
+ Theo chiều dài , sai lệch giới hạn kích thước then là
h14
*Bôi trơn hợp giảm tốc và ổ lăn
-Bôi trơn hộp giảm tốc : Bằng cách ngâm dầu
cho bánh răng ở nhiệt độ 50
0
c ứng với vận tốc của bộ
truyền v >3 m/s. Dầu có độ nhớt là 57centipois.Tra
bảng ta chọn được dầu bôi trơn là dầu tuabin
-Bôi trơn ổ: Do số vòng quay của ổ lăn nhỏ hơn
1500 (v/p) với ổ bi đỡ 1 dãy ta chọn chất bôi
trơn là mỡ 2 mỡ lắp đầy 2/3 thể tích phần rỗng
của bộ phận ổ.
BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP
STT TRUC CHI TIẾT KÍCH THƯỚC
(mm)
KIỂU LẮP.
KHỚP NỐI-
TRỤC
24 H7/k6
TRỤC – Ổ LĂN
25 k6
TRỤC – BÁNH
RĂNG
30 H7/k6
TRỤC I
Ổ LĂN – THÂN
MÁY
24 H7
TRỤC -Ổ LĂN
45 k6
Ổ LĂN –THÂN
45 H7
TRỤC BÁNH RĂNG
NHỎ
50 H7/k6
TRỤC II
TRỤC BÁNH RĂNG
LỚN
50 H7/k6
TRỤC – Ổ LĂN
65 k6
Ổ LĂN – THÂN
MÁY
60 H7
TRỤC – BÁNH
RĂNG
70 H7/k6
TRỤC III
TRỤC – KHỚP
NỐI
60 H7/k6
THIẾT KẾ PHANH
L
1
L
Hình 5.8 : Mô hình bộ phanh
Mômen cần có của bộ phanh : 238 ( N.m)
Lực mà lò xo của bộ phanh cần tạo ra để nén má phanh vào
trống phanh:
431
6,09,042,025,0
3,0238
1
lfD
lM
P
b
N
Trong đó:
M
b
– Mômen phanh
D – Đường kính trống phanh
f – Hệ số ma sát giữa trống phanh và má phanh
- Hiệu suất của hệ thống bản lề
Áp lực nén của trống phanh lên má phanh:
5,775
42,025,0
238
fD
M
K
b
N
Kiểm tra áp suất của má phanh lên trống phanh:
p
S
K
p
Trong đó:
S - Diện tích tiếp xúc giữa trống phanh và má phanh
S =
.D.B./360
- Góc ôm của trống phanh lên má phanh
B - Bề rộng của má phanh
[p]- áp suất tiếp xúc cho phép
Suy ra:
065,0
360
90
.60.250.14,3
5
,
775
p
< [p]= 0,4 N/mm
2
Tính chọn lò xo cho càng phanh:
Chọn lò xo có D = 60 mm, d = 6mm, n = 6, [] = 2,5.10
8
N/mm
2
, G=8.10
10
N/mm
2
. Vì là loại phanh thường đóng
nên lò xo luôn bò nén để tạo ra một lực là 431 N.
Áp suất cực đại trong lò xo:
8
33
max
10.3
006,0.14,3
06
,
0
.
431
.
8
d.
D
.
P
.
8
N/mm
2
Vì lúc bộ phanh hoạt động lò xo còn bò nén thêm một đoạn
nữa nên để an toàn ta tăng đường kính của sợi lò xo lên thành
6,5 mm.
Độ giản của lò xo mới là:
0313,0
0065,0.10.8
6.06,0.431.8
d.G
n.D.P.8
410
3
4
3
m=31,3 mm
Kết quả tìm được có ý nghóa là : Với cơ cấu phanh này, sau
kho lắp các chi tiết rời ban đầu thành cụm phanh hoàn chỉnh thì
ta tiến hành xiết ốc điều chỉnh lò xo dần dần sao cho lò xo bò
nén vào một đoạn là 31,3 mm so với trạng thái tự do.
Sau đó đònh lại các hệ thống tay đòn để mỡ phanh bằng lực điện
từ.