Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thiết kế hệ thống chiết nhớt tự động, chương 17 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.3 KB, 8 trang )

Chương 17: Lựa chọn PLC
Hiện nay trên thò trường có rất nhiều loại PLC của nhiều
hãng khác nhau (Mitsubishi, Siemens, Festo, Allen
Bradley ) với các tính năng ngày càng được tăng
cường nhằm cải thiện hiệu suất và chất lượng. Tuy
nhiên, hầu hết các PLC cùng cỡ thì có chức năng tương
đương nhau. Điểm khác nhau quan trọng nhất là ở
phương pháp lập trình và ngôn ngữ lập trình, cùng với
các mức độ về sự hỗ trợ của nhà sản xuất. Ở những dự
án lớn sự hỗ trợ từ nhà sản xuất là rất quan trọng.
Việc chọn PLC của hãng nào là do sự quen dùng đối với
PLC đó và hệ thống điều khiển nói chung. Đối với
những người có kinh nghiệm trong việc thiết kế và lắp
đặt hệ thống điều khiển thì thường vấn đề quan trọng
lại là sự vượt trội về kỹ thuật và hiệu suất hơn là sự hỗ
trợ về thiết kế và lắp đặt hệ thống.
Loại và cỡ PLC.
Sự lựa chọn này có thể thực hiện cùng với việc lựa chọn
nhà sản xuất PLC. Khi xác đònh quy mô hệ thống PLC
thì có một số điểm cần nhận xét:
 Yêu cầu ngõ vào/ ra cần thiết.
 Loại ngõ vào ra.
 Dung lượng bộ nhớ.
 Tốc độ và khả năng của CPU và tập lệnh.
Tất cả các yếu tố trên phụ thuộc lẫn nhau : dung lượng bộ
nhớ có ràng buộc trực tiếp đến số lượng ngõ vào ra
cũng như kích thước chương trình, vì khi số lượng vào /
ra hay dung lượng bộ nhớ lớn thì tác vụ xử lý nhiều
hơn, phức tạp hơn.
Số lượng ngõ vào / ra .
Số lượng ngõ vào /ra của một hệ thống PLC phải có khả


năng đáp ứng đủ số đường tín hiệu từ cảm biến cũng
như đường điều khiển phần công suất cho cơ cấu tác
động. Các tín hiệu không những tuân theo các chỉ tiêu
kỹ thuật của hệ thống như về mức điện áp, dòng tải,
tần số đáp ứng mà còn quan tâm đến các đặc điểm
sau:
 Số lượng ngõ vào/ ra trên mỗi môđun (hay trên
PLC có sẵn các ngõ vào/ ra ).
 Sự cách ly giữa phần điều khiển và phần công
suất điều khiển cơ cấu tác động.
 Nhu cầu mở rộng thêm khả năng điều khiển và
lắp đặt thêm ngõ vào/ra.
Dung lượng bộ nhớ.
Đối với loại PLC có khả năng mở rộng bộ nhớ thì dung
lượng bộ nhớ có thể được mở rộng bằng cách gắn thêm
hộp bộ nhớ. Yếu tố ảnh hưởng đến dung lượng bộ nhớ
là dung lượng chương trình điều khiển. Dung lượng
chính xác của chương trình không thể xác đònh trước
khi chương trình đó được viết xong và thật sự được sử
dụng để điều khiển hệ thống. Tuy nhiên có thể ước
chừng dung lượng dựa trên mức độ phức tạp của
chương trình.
5.3. Ứng dụng PLC trong đề tài :
Trong đề tài luận văn em lựa chọn PLC của hãng
Mitsubishi.
Thiết bò vật

Đòa chỉ
trên
PLC

Khởi động
Dừng
Cảm biến
đếm chai
vào I2
Cảm biến
đếm chai
ra I3
X0
X1
X2
X3
X4
X5

Công tắc
hành trình
S2
( xy lanh
chặn chai
trước)
Công tắc
hành trình
S5
Công tắc
hành trình
S6
(xy lanh
máng
hứng dầu)

Công tắc
hành trình
S7
Công tắc
hành trình
S8
(xy lanh van
rót)
X6
X7
X10
X11
X12
X13
X14
X15
X16
Công tắc
hành trình
S10
(xy lanh van
phân
phối)
Công tắc
hành trình
S11
(xy lanh bơm
dầu)
Cảm biến
đếm chai

vào I4
Cảm biến
đếm chai
ra I5
Công tắc
hành trình
S14
Công tắc
hành trình
S15
(xy lanh
đóng nắp
)
Bảng 5.2. Bảng thống kê các ngõ vào
Thiết bò vật lý Đòa chỉ trên PLC
Xy lanh chặn chai trước duỗi
Xy lanh chặn chai sau duỗi
Xy lanh máng hứng dầu co
Xy lanh van rót co
Xy lanh van phân phối duỗi
Xy lanh bơm dầu co
Xy lanh chặn chai trước duỗi
Xy lanh chặn chai sau duỗi
Xy lanh đóng nắp duỗi
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5

Y6
Y7
Y8
Bảng 5.3. Bảng thống kê các ngõ ra
RUN
STOP
X002
X003
X004
X005
X006
X007
X010
X011
X012
X013
X014
X015
X016
Y000
Y001
Y002
Y003
Y004
Y005
Y006
Y007
Y008
Nút star

Cảm biến I2
Cảm biến đếm chai I2
Cảm biến đếm chai I3
Công tắc hành trình S2
Công tắc hành trình S5
Công tắc hành trình S6
Công tắc hành trình S7
Công tắc hành trình S8
Công tắc hành trình S10
Công tắc hành trình S11
Cảm biến I4
Cảm biến I5
Công tắc hành trình S14
Công tắc hành trình S15
COM hay 24 V
Khởi động
X000
Dừng
X001
COM hay 24 V
PLC
Xy lanh chặn chai
trước
Xy lanh chặn chai
sau
Xy lanh máng
hứng dầu
Xy lanh van rót
Xy lanh van phân
phối

Xy lanh bơm nhớt
Xy lanh chặn chai
trước, đóng nắp
Xy lanh chặn chai
sau, đóng nắp
Xy lanh đóng nắp
Hình 5.4. Sơ đồ nối dây ngõ vào / ra.

×