Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

MINI-LINK E pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.9 KB, 21 trang )

1. Giới thiệu.
MINI-LINK E
MINI-LINK E là 1 hệ thống thiết bị truyền dẫn vô tuyến vi ba số, bao gồm 1 module truy
nhập (AMM) lắp trong nhà và một khối vô tuyến lắp ngoài trời (RAU) và ănten.
MINI-LINK E có thể đợc cấu hình để đáp ứng các yêu cầu về dung lợng truyền dẫn và
phạm vi áp dụng; nó cung cấp các liên kết truyền dẫn vô tuyến từ 2 đến 17x2
(34+2) Mbit/s và dải tần hoạt động từ 7 ~ 38 GHz.
MINI-LINK E có thể đợc cấu hình cho các thiết bị đầu cuối với chế độ không có bảo vệ
(1+0), chế độ có bảo vệ (1+1) hoặc chế độ mạch bảo vệ vòng (ring).
Hình 1-1: Các thiết bị đầu cuối MINI-LINK E.
Có thể tích hợp tới 4 thiết bị đầu cuối MINI-LINK E trong 1 khối module truy
nhập và có thể kết hợp các cấu hình, dung lợng lu lợng và các băng tần khác nhau.
Có thể sử dụng phần mềm để điều khiển việc định tuyến lu lợng giữa các thiết bị
đầu cuối, giảm thiểu lợng cáp sử dụng.
Hình 1-2: Thiết bị MINI-LINK E
Khối trong nhà
Khối ngoài trời, RAU1
Khối ngoài trời, RAU2
Cáp vô tuyến
1
2. Mô tả kỹ thuật
2.1. Giới thiệu
Thiết bị đầu cuối MINI-LINK E gồm 2 phần chính :
Phần ngoài trời, độc lập hoàn toàn về dung lợng lu lợng và hỗ trợ đợc cho một số dải
tần khác nhau. Phần này chứa một module ăngten, khối vô tuyến (RAU) và các phần
cứng lắp đặt phụ trợ. Module ăn-ten và khối vô tuyến có thể đợc tích hợp hoặc lắp đặt
rời. Với cấu hình bảo vệ (1+1), hai khối vô tuyến và một hoặc 2 ăn-ten sẽ đợc sử
dụng. Phần ngoài trời này đợc nối với phần trong nhà bằng 1 dây cáp đồng trục.
Phần trong nhà, module truy nhập, hoàn toàn độc lập về băng tần và hỗ trợ các phiên
bản khác nhau về dung lợng và cấu hình hệ thống. Nó bao gồm một Khối Modem
(MMU) và Khối Ghép kênh Chuyển mạch (SMU) tuỳ chọn. Với cấu hình dự phòng, 2


khối modem và một khối ghép kênh chuyển mạch đợc sử dụng. Một khối truy nhập
dịch vụ (SAU) tuỳ chọn đợc dùng chung giữa 2 máy đầu cuối. Có thể sử dụng thêm
một khối đấu chéo MINI-LINK (MXU) cho cấu hình dự phòng ring. Tất cả các khối
trong nhà đợc đặt trong một tủ máy truy nhập chung (AMM-Access Module
Magazine). Các tủ máy truy nhập khác dùng cho các cấu hình máy đầu cuối khác
cũng nh cho các nút mạng gồm vài máy đầu cuối cũng có thể đợc thiết lập.
Hệ thống giám sát và điều khiển đợc tích hợp sẽ theo dõi liên tục chất lợng truyền
dẫn và các tình trạng cảnh báo.
Hình 3-1: MINI-LINK E
A: Khối ngoài trời
B: Khối trong nhà
C: Cáp radio
2.2. Phần ngoài trời
Phần ngoài trời, dùng cho cấu hình đầu cuối 1+0, là một khối vô tuyến và một ăn-ten.
Cấu hình 1+1 yêu cầu 2 khối vô tuyến và 2 ăn-ten. Thay vì sử dụng 2 ăn-ten, có thể
sử dụng một ăn-ten và một bộ chia nguồn.
2.2.1 Khối vô tuyến
Có 2 phiên bản khối vô tuyến: RAU1 và RAU2. Chúng có chung chức năng, nhng
khác nhau về thiết kế cơ khí và công nghệ vi ba.
RAU2 có độ tích hợp các mạch vi ba cao hơn.
MINI-LINK E RAU1 và RAU2 là các khối vi ba có khối thu phát tín hiệu tần số vô
tuyến (RF). Các tín hiệu lu lợng từ các khối trong nhà đợc xử lý và chuyển đổi sang
tần số phát và đợc truyền qua chặng vi ba.
1
Tất cả các kết nối từ và đến khối radio đợc thực hiện phía sau khối. Có các kết nối để
đồng chỉnh ăn-ten, cáp vô tuyến và tiếp đất.
Có 2 đèn LED ở phía sau khối chỉ thị cảnh báo và nguồn (tắt/bật)
Hình 3-2: MINI-LINK E RAU1 và RAU2
Khối vô tuyến đợc nối trực tiếp đến ăngten không qua ống dẫn sóng mềm.
Khối vô tuyến có thể lắp rời và kết nối qua một ống dẫn sóng dẻo đến bất kỳ ăngten

nào với giao diện ống dẫn sóng chuẩn 154 IEC-UBR. Một bộ công cụ tuỳ chọn dành
cho việc lắp đặt tách rời này gồm tất cả các dụng cụ cần thiết.
Khối vô tuyến có thể tách ra và thay thế mà không ảnh hởng đến sự đồng chỉnh của
ăn-ten. Khối này có 2 bản lề và các chốt để lắp đặt bằng một tay trong suốt quá trình
lắp đặt.
2.2.2 Khối ăn-ten
RAU1 có ăngten compact 0,3 mét
RAU1 có ăngten compact 0,6 mét
RAU1 có ăngten compact 0,6 mét tần số 7/8GHz
RAU2 có ăngten compact 0,2 mét
RAU2 có ăngten compact 0,3 mét
RAU2 có ăngten compact 0,6 mét
Hình 3-3: RAU1 và RAU2 với các ăn-ten khác nhau.
Khi lắp đặt rời, tất cả các ăngten sử dụng đợc với cả RAU1 và RAU2 qua ống dẫn
sóng mềm.
2
Danh sách sản phẩm MINI-LINK E cũng còn có các ăngten lớn hơn, 1,2 m đến 3m
nhng không đợc mô tả trong tài liệu này. Xem thêm chi tiết ở cataloge sản phẩm,
MINI-LINK E và E Micro.
Có thể chuyển đổi phân cực giữa dọc (tuyến tính) và ngang.
Khối ăngten đợc gắn chặt với giá đỡ và không cần phải tháo ra trong quá trình bảo trì
sau khi đồng chỉnh.
Góc nâng có thể chỉnh 13
o
với ăngten 0,2m và 15
o
với ăngten 0,3 và 0,6 m. Góc
phơng vị có thể điều chỉnh 65
o
với ăngten 0,2m và 40

o
cho ăngten 0,3 và 0,6 m.
2.3. Phần trong nhà
2.3.1. Hộp module truy nhập (AMM Access Module Magazine)
Hộp này đợc thiết kế để lắp vào 1 rack 19 hoặc tủ máy nằm ngang. Có 3 loại độ cao:
1U, 2U và 4U tơng ứng dành cho 1, 3, 4 và 7 thiết bị theo danh sách dới đây:
AMM 1U có thể chứa 1MMU
AMM 2U-1 có thể chứa 2 MMU + 1 SAU
AMM 2U-2 có thể chứa 2MMU + 1 SMU
AMM 2U-3 có thể chứa 2 MMU +1 SMU + 1 SAU
AMM 4U có thể chứa 4 MMU +2 SMU + 1 SAU
Có thể tuỳ chọn lắp MXU vào bất kỳ khe trống nào trong AMM 2U-3 và AMM 4U.
Xem thêm thông tin trong phần hớng dẫn lắp đặt MXU, EN/LZT 110 5088.
Hình 3-4: Các hộp module truy nhập.
AMM 1U đợc sử dụng cho một trạm đầu cuối đơn có cấu hình 1+0.
AMM 2U đợc dùng cho đơn hoặc đôi trạm đầu cuối
AMM 4U đợc sử dụng cho các trạm có nhiều đầu cuối hợp thành
Các AMM cũng có thể đợc lắp đặt ngang hoặc dọc trên tờng sử dụng các thanh xà.
Trong các tủ máy với hệ thống làm mát, các khối đợc làm mát bằng luồng không khí
thổi giữa chúng. Có thể gắn thêm các cánh tản nhiệt vào hộp để tăng tiết diện làm
mát hoặc gắn một cái quạt trong rack.
Tất cả các khối đợc lắp vào hộp từ phía trớc. Tất cả các đèn chỉ thị, điều khiển và các
giao diện đấu nối ngoài đều ở mặt trớc của các khối. Các dây cáp đợc đi từ bên tay
trái sang bên tay phải nhìn từ phía trớc. Các hộp có một tấm chắn ở phía trớc để bảo
vệ các dây cáp, các đầu nối và các hệ thống điều khiển. Có thể theo dõi các đèn chỉ
thị qua tấm chắn này.
2.2.2 Các khối đầu cắm bên trong
3
Hình 3-5: Khối đầu cắm bên trong của hộp 2U-3.
Có 3 loại khối đầu cắm bên trong:

Khối truy cập dịch vụ (SAU)
Khối Modem (MMU)
Khối ghép kênh chuyển mạch (SMU)
Khối Modem (Modem Unit - MMU)
Khối MMU là giao diện trong nhà đến khối radio và chứa các bộ điều chế và giải
điều chế. Mỗi khối vô tuyến cần một khối MMU. MMU có 4 phiên bản:
MMU 2x2 cho tốc độ 2x2 Mbit/s
MMU 4x2/8 cho tốc độ 4x2 hoặc 8Mbit/s (bao gồm một MUX 2/8)
MMU 2x8 cho tốc độ 2x8 Mbit/s (hoặc 8x2Mbit/s (với SMU))
MMU 34+2 cho tốc độ 34+2 Mbit/s (hoặc 17x2 Mbit/s (với SMU))
Khối Chuyển mạch/ Ghép kênh (SMU)
Khối SMU sử dụng với cấu hình dự phòng 1+1 để chuyển mạch và/hoặc ghép
kênh/tách kênh các luồng 2Mbit/s. SMU có 3 phiên bản:
SMU Sw - Cho đầu cuối cấu hình 1+1
Dung lợng: 2x2, 4x2/8, 8x2 hoặc 34+2 Mbit/s
SMU 8x2 - Cho cấu hình đầu cuối 1+0 hoặc 1+1
Dung lợng: 8x2 Mbit/s
SMU 16x2 - Cho 2 cấu hình đầu cuối 1+0.
Dung lợng: Một cấu hình đầu cuối 1+0 với 17x2 Mbit/s và một cấu
hình đầu cuối 1+0 với 2x2, 4x2/8, 8x2 hoặc 34 +2 Mbit/s.
- Cho 2 cấu hình đầu cuối 1+0 : Dung lợng: 8x2 Mbit/s
- Cho một cấu hình đầu cuối 1+1: 17x2, 4x8+2 Mbit/s
Khối truy nhập dịch vụ (Service Access Unit- SAU)
Khối SAU hỗ trợ các tính năng mở rộng nh kênh dịch vụ, giao diện vào/ra cho ngời sử
dụng và các cổng Kênh Cảnh báo ngoài (External Alarm Channel - EAC). Có 3 phiên
bản:
Basic: Với 2 cổng kênh cảnh báo ngoài, 8 giao diện vào
và 4 giao diện vào/ra.
Exp 1: Với chức năng của cấu hình Basic cộng thêm 2
kênh dịch vụ số cho mỗi terminal radio và Kênh cảnh báo từ xa (Remote Alarm

Channel).
Exp 2: Với chức năng của cấu hình Basic, thêm một kênh
dịch vụ tơng tự, một kênh dịch vụ số cho mỗi máy đầu cuối vô tuyến và Kênh Cảnh
báo từ xa (RAC).
2.4. Vận hành & bảo dỡng
Bộ vi xử lý sẽ theo dõi tất cả các thông tin cảnh báo và truyền chúng trên một bus dữ
liệu mở rộng qua mạng. Các kỹ s dịch vụ có thể truy nhập bus cảnh báo này ở bất kỳ
4
đâu qua một PC để theo dõi các trạng thái máy đầu cuối. Cũng sử dụng bus này, các
mạch vòng đầu gần và đầu xa, các kỹ s có thể dò tìm lỗi và thực hiện các bài kiểm tra
quá trình lắp đặt. Hệ thống bảo dỡng tích hợp này đợc bổ sung một kênh dịch vụ với
giao diện số và/hoặc tơng tự.
Giao diện giám sát cục bộ (hiển thị và công tắc) trên MMU đợc sử dụng để đặt tần số,
tắt/bật bộ phát, nguồn cấp v.v trong quá trình lắp đặt. Giao diện này còn có khả năng
chỉ thị những lỗi đầu tiên. Xem mô tả chi tiết ở phần 9.2.
Hai phần mềm máy tính dùng cho lắp đặt và giám sát MINI- LINK E là:
MINI-LINK Netman, dùng cho giám sát tập trung các mạng MINI-LINK E và C.
MINI-LINK Service Manager (MSM), dùng cho các máy đầu cuối trong mạng
MINI-LINK E và C, bao gồm cả lắp đặt và tìm lỗi.
3. Lắp phần trong nhà
Hình 4-1: Lắp phần trong nhà
Thủ tục lắp đặt
Bớc 1 Lắp hộp máy:
trong 1 Rack/ tủ máy
trên tờng đặt trên giá)
Bớc 2 Gắn các khối đầu cắm bên trong
Bớc 3 Chuẩn bị và nối các dây cáp cho module truy nhập
Bớc 4 Dán nhãn
Bớc 5 Nối một PC hoặc một Modem (tuỳ chọn)
5

4. Lắp đặt phần ngoài trời, RAU1.
Hình 5-1: Lắp đặt phần ngoài trời.
Thủ tục lắp đặt
Bớc 1: Cài đặt tần số và công suất ra cho khối vô tuyến MINI-LINK E (các phần
trong nhà đã thực hiện xong)
Bớc 2: Lắp đặt tích hợp - Lắp khối vô tuyến và ăn-ten compact
Lắp riêng - Lắp khối vô tuyến và ăn-ten compact
5. Lắp phần ngoài trời RAU2
Hình 5-1 Lắp phần ngoài trời
Thủ tục lắp đặt
Bớc 1 Đặt tần số và công suất đầu ra cho MINI-LINK
Bớc 2 Lắp tích hợp khối vô tuyến và ăngten.
Lắp riêng khối vô tuyến và ăngten.
6
6. Lắp đặt cáp vô tuyến
Hình 6-1: Lắp đặt cáp vô tuyến.
Thủ tục lắp đặt:
Bớc 1 : Chuẩn bị cáp vô tuyến
Bớc 2 : Kết nối cáp đến khối vô tuyến
Bớc 3 : Buộc chặt cáp bằng kẹp cáp
Bớc 4 : Đấu đất cáp
Bớc 5 : Lắp thang cáp trên tờng
Bớc 6 : Kết nối cáp với các khối trong nhà
Kết nối cáp đến khối vô tuyến
Thủ tục kết nối cáp là nh nhau đối với tất cả các khối vô tuyến
Tiếp đất cho khối vô tuyến là yêu cầu an toàn bắt buộc.
Một đầu của cáp tiếp đất phải đợc nối đến chân cột.
Hình 7-20 Nối cáp vô tuyến cho RAU2, tơng tự áp dụng cho RAU1
7. Cài đặt phần mềm và kết nối ăngten.
Phần này mô tả thủ tục đồng chỉnh ăngten và cài đặt phần mềm. Sử dụng một máy tính PC cài

phần mềm MSM để thực hiện cài đặt phần mềm. Có thể sử dụng Giao diện giám sát cục bộ để
thực hiện một số cài đặt
Bớc 1 Bật nguồn
Bớc 2 Lặp lại các bớc trong chơng 4 tới chơng 7 đối với trạm ở xa.
Bớc 3 Đồng chỉnh các ăngten
Bớc 4 Cài phần mềm trong module truy nhập
MINI-LINK E cần đợc lắp ở cả trạm đầu cuối ở xa và trạm đầu cuối ở gần. Công suất đầu ra
và tần số nhất thiết phải đợc đặt trớc khi bắt đầu đồng chỉnh.
7
Nếu có 1 máy tính PC, thực hiện kiểm tra RF loop ( MINI-LINK 7-E, 8-E, 15-E, 18-E và
23-E cho RAU1, tất cả các model đối với RAU2) trên mỗi MINI-LINK trớc khi bắt đầu thủ
tục đồng chỉnh.
Nếu có thể đợc thì kết nối thông tin giữa các trạm, để phối hợp các hoạt động đồng chỉnh.
Thủ tục đồng chỉnh
1. Đồng chỉnh thô hớng của cả hai ăngten, nhng càng chính xác càng tốt.
2. Bật máy phát lên.
Hình 8-1: Vị trí cổng đồng chỉnh (AGC) trên RAU1.
Hình 8-2: Vị trí cổng đồng chỉnh trên RAU2.
Cài đặt:
Việc đặt tần số và công suất đầu ra bằng cách sử dụng giao diện giám sát cục bộ trên MMU.
Việc cài đặt phần mềm khác đợc thực hiện trên máy tính PC cài phần mềm MSM hoặc MINI-
LINK Netnam.
8. Kiểm tra chức năng và giám sát cục bộ
Thủ tục kiểm tra
Bớc 1 Thực hiện kiểm tra chức năng
Bớc 2 Khởi động hệ thống
Giám sát cục bộ
Các giao diện giám sát cục bộ bao gồm:
- Các đèn LED trên khối vô tuyến ngoài trời để xác định lỗi.
- Các đèn LED trên các khối trong nhà để xác định lỗi.

- Màn hình và các công tắc ở phía trớc MMU để cài đặt phần mềm và xác định lỗi.
Các đèn LED trên khối vô tuyến hiển thị trạng thái hiện tại của khối.
8
Hình 9-1 Các đèn LED trên RAU1.
Hình 9-2 Các đèn LED trên RAU2.
Đèn LED xanh (sáng liên tục) Có điện.
Đèn LED đỏ (sáng liên tục) Hiển thị khối vô tuyến bị lỗi.
Các đèn LED trên MMU, SMU, SAU và khối quạt chỉ thị trạng thái hiện tại của mỗi
khối. Các bảng sau mô tả các cách kết hợp khác nhau. MMU không có đèn LED đỏ.
Thay vào đó có các ký tự trên màn hình hiển thị trạng thái cho thiết bị đầu gần và đầu xa.
Đỏ Xanh, sáng liên tục Xanh, nhấp nháy
Khối quạt
Khối quạt bị lỗi. Cảnh báo có
thời gian trễ 1giây và xảy ra
nếu ít nhất 2 khối quạt không
hoạt động.
Có điện -
SAU
SAU bị lỗi Có điện Cảnh báo NCC,
EAC hoặc RAC
MMU
- Có điện Cảnh báo NCC
SMU
SMU bị lỗi Có điện Cảnh báo NCC
Hình 9-3 Mô tả các đèn LED trên khối quạt, SAU, MMU và SMU
Màn hình hiển thị của MMU
Hiển thị (8 đặc tính) chế độ chờ khi nó không đợc kích hoạt. Chỉ các cảnh báo đầu gần
hiển thị ở chế độ chờ (vị trí 5). Để kích hoạt màn hình, phải gạt lại công tắc hoặc nhấn
9
phím bấm trên MMU một lần nữa. Màn hình sẽ trở lại chế độ chờ sau 5 phút, nếu

không đợc kích hoạt lại.
Khi gạt công tắc hoặc nhấn phím bấm, thì sẽ hiển thị trạng thái cảnh báo.
Hình 9-4: Mô tả các cảnh báo trên MMU khi giao diện giám sát cục bộ đợc kích hoạt.
Kiểm tra
Thực hiện các bài kiểm tra sau trên các thiết bị đầu xa, đầu gần và ghi lại kết quả v o bản ghi
kiểm tra MINI-LINK E:
Bớc 1: Các tham số thiết lập
Mục đích: Để kiểm tra rằng các tham số chính xác đã đợc sử dụng.
o Kiểm tra, bằng cách sử dụng máy tính PC c i phần mềm MSM, rằng tất cả các tham
số thiết lập đợc cài đặt theo mẫu Số liệu lắp đặt.
Bớc 2: Cấp nguồn DC
Mục đích: Để kiểm tra rằng nguồn DC chính xác đợc cung cấp cho MMU.
o Sử dụng vôn kế số để đo điện áp DC gốc ở cáp DC kết nối với MMU. Ghi lại giá trị
trong bản ghi kiểm tra.
Bớc 3: Công suất đầu ra máy phát.
Mục đích: Để kiểm tra rằng công suất đầu ra tơng ứng với giá trị thiết kế.
o Nếu công suất ra đã không thay đổi trong quá trình cài đặt, phải ghi lại giá trị từ
bản ghi kiểm tra của nhà máy. (Không yêu cầu đo).
o Nếu công suất ra đã đợc thay đổi qua MSM, ghi lại giá trị đó. (Không yêu cầu đo).
o Nếu công suất ra đã đợc thay đổi bằng việc lắp thêm bộ suy hao cố định hoặc chỉnh
bằng tay bộ suy hao biến đổi, đo công suất ra bằng máy đo công suất RF và ghi lại
giá trị đó vào bản ghi kiểm tra.
o So sánh giá trị đó với giá trị thiết kế. Liên hệ với bộ phận thiết kế nếu các giá trị này
khác nhau.
Bớc 4: Mức đầu vào RF
Mục đích: Để kiểm tra rằng mức vào tơng ứng với giá trị thiết kế.
Chú ý: Trong hệ thống cấu hình 1+1, mức thu trong mỗi khối vô tuyến cần đợc đo 2 lần.
Một lần với tín hiệu vào từ khối vô tuyến đầu xa 1, và một lần với tín hiệu vào từ
khối vô tuyến đầu xa 2.
o Đọc mức đầu vào RF thu đợc, trên màn hình ở mặt trớc của MMU hoặc bằng cách sử

dụng máy tính PC cài phần mềm MSM. Ghi lại mức này. Bộ phận thiết kế cung cấp các
mức đó cho cả hai khối vô tuyến trong hệ thống 1+1. So sánh các kết quả thu đợc với các
giá trị này và ghi lại chúng trong bản ghi kiểm tra.
o So sánh mức đầu vào RF với mức tính toán trong thiết kế đờng truyền. Hỏi ý kiến bộ
phận thiết kế nếu sai lệch lớn hơn 3dB trong điều kiện không bị phading.
Bớc 5: Kiểm tra nhiễu
Mục đích: Để kiểm tra rằng không có các tín hiệu gây nhiễu có thể làm suy giảm chất lợng.
o Truy nhập thiết bị đầu cuối xa qua chơng trình MSM và tắt máy phát ở xa.
Chú ý: Trong hệ thống 1+1, cả 2 máy phát phải đợc tắt nguồn.
o Đọc mức đầu vào RF thu đợc. Nếu mức này 90 dBm, phải tham khảo ý kiến
của bộ phận thiết kế. Sau khi thực hiện bài kiểm tra, kích hoạt các máy phát lần
nữa và khôi phục thông tin liên lạc qua tuyến.
10
Bớc 6: Kiểm tra cảnh báo gần
Mục đích: Để kiểm tra rằng các khối trong nhà và ngoài trời đang hoạt động tốt.
o Kiểm tra trong MSM hoặc trên màn hình cục bộ của MMU rằng không có các
cảnh báo đầu gần nào đợc kích hoạt.
Bớc 7: Cáp lu lợng và kiểm tra việc đấu nối
Mục đích: Để kiểm tra rằng lu lợng trong mỗi khối đang hoạt động tốt và tất cả các
điểm đấu nối cáp lu lợng là tốt.
o Kiểm tra rằng mỗi tín hiệu nhánh (2Mbit/s, 8Mbit/s hoặc 34Mbit/s) có thể đợc
loop trở lại từ trạm ở xa tại đầu nối cáp lu lợng. Nếu lu lợng đợc định tuyến, bên
trong AMM, việc kiểm tra này phải đợc thực hiện từ trạm ở xa có lu lợng đợc loop
lại.
o Thực hiện kiểm tra nhanh trên mỗi nhánh bằng máy đo BER để kiểm tra rằng lu l-
ợng đang truyền qua hệ thống.
o Kích hoạt Cảnh báo Lu lợng Đầu vào trong khi cài đặt lu lợng, trong thời gian đó
kiểm tra nhánh đó. Trong khi kiểm tra nhánh, kiểm tra rằng Cảnh báo Lu lợng
Đầu vào sẽ biến mất đối với nhánh đó.
o Nâng nhẹ từng dây cáp đã kiểm tra, để kiểm tra việc đấu nối có thích hợp hay

không.
Bớc 8: Kiểm tra chuyển đổi cấu hình 1+1
Mục đích: Để kiểm tra tính năng của MMU không cần thiết, các khối vô tuyến và
chuyển mạch SMU.
o Để thực hiện việc kiểm tra này, đảm bảo rằng máy phát và máy thu vô tuyến 1
đang hoạt động và chế độ chuyển mạch đó đợc đặt tự động. Nối máy đo BER vào
một trong các nhánh và truyền lu lợng.
o Ngắt nguồn của MMU1 và kiểm tra, trên cửa sổ thiết bị MSM, các chuyển mạch
hệ thống của máy phát và thu khối vô tuyến 2. Kiểm tra trên máy đo BER xem lu
lợng đợc khôi phục lại hay cha sau khi chuyển từ khối vô tuyến 1 sang khối vô
tuyến 2.
o Lặp lại việc kiểm tra chuyển đổi đối với khối vô tuyến 2 (RAU 2) và MMU2.
o Kiểm tra chuyển đổi không cần gõ: Đấu nối máy đo BER với một trong các nhánh
và truyền lu lợng. Truy cập qua thiết bị MSM và việc kiểm tra sẽ đợc tiến hành.
Đặt ngỡng cảnh báo AGC cho khối RAU thu tín hiệu ở mức trên mức thu đợc. Kết
quả là, xảy ra sự chuyển đổi tới khối vô tuyến khác. Các lỗi bit phải không không
xuất hiện trên máy đo BER.
Kiểm tra chặng vi ba.
Bớc 9: Kiểm tra chất lợng
Mục đích: Để kiểm tra chất lợng hoạt động của chặng vi ba sau một thời gian hoạt động
bình thờng có suy giảm hay không.
o Thiết lập lại số liệu về chất lợng cho cả hai bên chặng vi ba bằng cách sử dụng
máy tính PC cài phần mềm MSM. Tính năng thiết lập lại có thể tìm thấy trong Cửa
sổ Quản trị Thiết bị (View menu). Nghiên cứu khả năng hoạt động cho cả hai thiết
bị đầu cuối, ví dụ sau 24h.
o Nếu không có sự suy giảm chất lợng, việc kiểm tra là OK. Đính kèm các kết
quả kiểm tra với Bản ghi kiểm tra của MINI-LINK E sau khi kiểm tra xong.
o Nếu chất lợng đã bị giảm, thực hiện đo cho 24h tiếp theo. Nếu chất lợng tiếp tục
bị giảm, phải kiểm tra đờng truyền và thủ tục lắp đặt.
Bớc 10: Kiểm tra EAC, RAC và NCC

Mục đích: Để kiểm tra việc đấu nối giám sát mạng MINI-LINK.
11
o Đấu nối máy tính PC cài phần mềm MSM với cổng O&M trên SAU và dò mạng
bằng cách lựa chọn Scan Local (dò cục bộ) trong danh sách mạng. Kiểm tra xem
tất cả các thiết bị đầu cuối trong danh sách NCC mở rộng, EAC, và RAC có đợc
hiển thị trong cửa sổ mạng MSM.
Bớc 11: Kênh phục vụ (SAU)
Mục đích: Để kiểm tra việc thiết lập kênh phục vụ.
o Đảm bảo rằng kênh phục vụ đợc thiết lập hợp lý.
o Khi sử dụng SAU Exp 2: Thực hiện một cuộc gọi thử.
Bớc 12: Đầu vào ngời sử dụng (SAU)
Mục đích: Để kiểm tra các điểm đấu nối USER In.
o Kích hoạt các cổng USER In (đầu vào ngời sử dụng) để sử dụng và kiểm tra chỉ số
trong MSM.
Bớc 13: Đầu ra ngời sử dụng (SAU)
Mục đích: Để kiểm tra các điểm đấu nối đầu ra bên ngoài.
o Ngắt nguồn DC cho 1 hoặc vài MMU qua AMM và kiểm tra rằng các cảnh báo
A và B đang kích hoạt.
Bớc 14: Kiểm tra Cảnh báo Quạt
Mục đích: Để kiểm tra việc đấu nối cảnh báo Quạt.
o Ngắt cáp cung cấp nguồn DC cho khối quạt. Sử dụng máy tính PC cài phần
mềm MSM để kiểm tra rằng các cảnh báo A và B đang kích hoạt.
9. Số liệu kỹ thuật
9.1 Các yêu cầu về môi trờng:
Các khối ngoài trời
Giới hạn nhiệt độ bao gồm cả bức xạ mặt trời: -50
0
C đến +60
0
C

Độ ẩm tơng đối: 8-100%
Các khối trong nhà
Nhiệt độ giới hạn bao gồm cả bức xạ mặt trời (đầy đủ chức năng): -20
0
C đến +60
0
C
Độ ẩm tơng đối: 5-95%
9.2. Số liệu cơ khí đối với thiết bị ngoài trời:
9.2.1. RAU1
Khối vô tuyến
Kích thớc (HxWxD): 411x326x144 mm
Khối lợng: 7 kg
Hình 10-1: Kích thớc của khối vô tuyến RAU1.
Lắp đặt tích hợp với ăngten compact 0,3m
Kích thớc (HxWxD): 434x382x307 mm
Khối lợng: 13,7-14,3 kg*
12
Hình 10-2: Kích thớc của RAU1 với ăngten compact 0,3m.
Lắp đặt tích hợp với ăngten compact 0,6m
Kích thớc (HxWxD); 635x635x418 mm
715x715x513 mm (đối với băng tần 7/8 GHz)
Khối lợng: 7,7 18,9 kg*
Hình 10-3: Kích thớc RAU1 có ăngten compact 0,6m.
Chú ý: * Phụ thuộc vào băng tần của ăngten
Hình 10-4: Kích thớc RAU1 có ăngten compact 0,6m đối với băng tần 7/8 GHz.
Lu ý: Trọng lợng bộ gá ăngten đối với ăngten compact 0,3m và 0,6m là 3,6 kg.
9.2.2. RAU2
Khối vô tuyến
Kích thớc (HxWxD): 321x260x97 mm

Khối lợng: 4,5 kg.
Hình 10-5: Kích thớc khối vô tuyến RAU2.
Lắp đặt đợc tích hợp với ăngten compact 0,2m
Kích thớc (HxWxD): 321x266x171 mm
13
Khối lợng: 7 kg
Hình 10-6: Kích thớc RAU2 với ăngten compact 0,2m.
Lắp đặt tích hợp với ăngten compact 0.3m
Kích thớc (HxWxD): 382x382x255 mm
Khối lợng: 9,5 10,1 kg*
Hình 10-7: Kích thớc RAU2 có ăngten compact 0,3m.
Lắp đặt tích hợp với ăngten compact 0,6m
Kích thớc (HxWxD): 635x635x370 mm
Khối lợng: 13,5-14,7 kg*
Hình 10-8: Kích thớc RAU2 có ăngten compact 0,6m.
Lu ý: Khối lợng bộ gá đối với ăngten compact 0,3m và 0,6m là 3,6 kg. Khối lợng bộ gá đối
với ăngten compact 0,2 m là 2,3 kg. (Phụ thuộc vào băng tần ăngten).
9.2.3. Các loại ăngten
Các loại Ăng-ten Kích thớc HxWxD [mm] Khối lợng [kg]
Compact 0,3m cho RAU1 382x382x189 6,7-7,3*
Compact 0,6m cho RAU1 635x635x340
715x715x448 (cho 7/8 GHz)
10,7-11,9*
Compact 0,2m cho RAU2 296x266x98 2,5
Compact 0,3m cho RAU2 382x382x185 5,0-5,6*
Compact 0,6m cho RAU2 635x635x363 9,0-10,2*
Khối lợng của bộ gá đối với ăngten compact 0,2m là 2,3kg.
Khối lợng của bộ gá đối với ăngten compact 0,3m và 0,6m là 2,3kg.
* Phụ thuộc băng tần
14

H×nh 10-9: KÝch thíc ¨ngten compact 0,3m cho RAU1.
H×nh 10-10: KÝch thíc ¨ngten compact 0,6m cho RAU1.
H×nh 10-11: KÝch thíc ¨ngten compact 0,6m (7/8 GHz) cho RAU1.
H×nh 10-12: KÝch thíc ¨ngten compact 0,2m cho RAU2.
15
Hình 10-13: Kích thớc ăngten compact 0,3m cho RAU2.
Hình 10-14: Kích thớc ăngten compact 0,6m cho RAU2.
9.2.4. Bề mặt ống dẫn sóng
Tại khối vô tuyến và ăngten
M4 cho 7-E, 8-E, 13-E và 15-E
M3 cho 23-E, 26-E và 38-E
Tại ống dẫn sóng mềm
M4 cho 7-E, 8-E, 13-E và 15-E
M3 cho 23-E, 26-E và 38-E
Hình 10-15: Bề mặt giao diện ống dẫn sóng.
RAU1
Vô tuyến MINI-LINK
Kích thớc (mm) Giao diện ống dẫn sóng
a b c
Tại khối vô tuyến
Tại ống dẫn sóng
mềm
MINI-LINK 7-E và 8-E
34,4 47,6 37,4
154 IEC-UBR 84
154 IEC-PBR 84
MINI-LINK 15-E
25,25 33,3 24,28
154 IEC-UBR 140
154 IEC-PBR 140

MINI-LINK 18-E và 23-E
16,26 22,4 17,02
154 IEC-UBR 220
154 IEC-PBR 220
MINI-LINK 26-E 15,0 22,9 15,8 154 IEC-UBR 260 154 IEC-PBR 260
MINI-LINK 38-E 12,7 19,1 13,46 154 IEC-UBR 320 154 IEC-PBR 320
RAU2
Vô tuyến MINI-
LINK
Kích thớc (mm) Giao diện ống dẫn sóng
a b c Tại khối vô tuyến
Tại ống dẫn sóng
mềm
MINI-LINK 13-E 26,42 38,1 28,50 154 IEC-UBR 120 154 IEC-PBR 120
MINI-LINK 23-E 16,26 22,4 17,02 154 IEC-UBR 220 154 IEC-PBR 220
9.3. Số liệu cơ khí cho thiết bị trong nhà
9.3.1. Khối module truy nhập
AMM 1U
Kích thớc và khối lợng
(HxWxD)
Giá 19
43x483x280 mm (3,7 kg)
Giá lắp tờng
715x61x292 mm (4,5 kg)
Giá đặt
71x447x280 mm (3,7 kg)
Kích thớc và khối lợng đợc đa ra với thiết bị đầy đủ và giá để/tờng.
16
H×nh 10-16: KÝch thíc AMM 1U.
AMM 2U

KÝch thíc vµ khèi lîng
(HxWxD)
Gi¸ 19” 88x483x280 mm (9,4 kg)
Gi¸ l¾p têng 715x94x292 mm (11,1 kg)
KÝch thíc vµ khèi lîng cña gi¸ 19’’ ®îc l¾p ®Çy ®ñ vµ cña gi¸ l¾p têng.
H×nh 10-17: KÝch thíc AMM 2U.
AMM 4U
KÝch thíc vµ khèi lîng Gi¸ 19” 176x483x280 mm (16,3 kg)
(HxWxD) Gi¸ l¾p têng 715x176x292 mm (19,5 kg)
KÝch thíc vµ khèi lîng cña gi¸ 19’’ ®îc l¾p ®Çy ®ñ vµ cña gi¸ l¾p têng.
H×nh 10-18: KÝch thíc AMM 4U.
9.3.2. Khèi Qu¹t
KÝch thíc (HxWxD): 483x284x44 mm
KÝch thíc vµ khèi lîng ®îc ®a ra víi thiÕt bÞ ®Çy ®ñ vµ gi¸ ®Ó/têng.
H×nh 10-19: KÝch thíc Khèi Qu¹t.
17
9.4. Cấp Nguồn
Điện áp vào: 24-60 V, điện áp định mức (20,4-72,0 V gồm cả dung sai)
Xem nhãn trên MMU để biết thông tin.
Lu ý: Nguồn cấp cho thiết bị phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của EN 609 50 (IEC 950).
9.4.1. RAU1
Công suất tiêu thụ tối đa cho thiết bị đầu cuối RAU1
Khối 2x2 Mbit/s 4x2 Mbit/s 8x2 Mbit/s 17x2 Mbit/s
Thiết bị đầu cuối không
bảo vệ (1+0)
42 W 44 W 49 W 54W
Thiết bị đầu cuối bảo vệ
(1+1)
88 W 92 W 94 W 101 W
o Với SAU cộng thêm 10 W

o Với khối Quạt cộng thêm 10 W
o Với MXU cộng thêm 10 W
Sự tiêu hao công suất của thiết bị Trong nhà RAU1 tối đa
Khối 2x2 Mbit/s 4x2 Mbit/s 8x2 Mbit/s 17x2 Mbit/s
Thiết bị đầu cuối không
bảo vệ (1+0)
12 W 14 W 19 W 24W
Thiết bị đầu cuối dự phòng
bảo vệ (1+1)
28 W 32 W 34 W 41 W
o Với SAU cộng thêm 10 W
o Với khối Quạt cộng thêm 10 W
o Với MXU cộng thêm 10 W
9.4.2. RAU2
Công suất tiêu thụ tối đa cho thiết bị đầu cuối RAU2
Khối 2x2 Mbit/s 4x2 Mbit/s 8x2 Mbit/s 17x2 Mbit/s
Thiết bị đầu cuối không
bảo vệ (1+0)
32 W 34 W 39 W 44W
Thiết bị đầu cuối dự phòng
bảo vệ (1+1)
68 W 72 W 74 W 81 W
o Với SAU cộng thêm 10 W
o Với khối Quạt cộng thêm 10 W
o Với MXU cộng thêm 10 W
Công suất tiêu thụ tối đa của thiết bị trong nhà RAU2
Khối 2x2 Mbit/s 4x2 Mbit/s 8x2 Mbit/s 17x2 Mbit/s
Thiết bị đầu cuối không
bảo vệ (1+0)
12 W 14 W 19 W 24W

Thiết bị đầu cuối dự phòng
bảo vệ (1+1)
28 W 32 W 34 W 41 W
o Với SAU cộng thêm 10 W
o Với khối Quạt cộng thêm 10 W
o Với MXU cộng thêm 10 W
9.5. Các giao diện lu lợng
Tuân theo SELV phù hợp với tiêu chuẩn EN 60950.
Theo ITU-T G.703.
8 và 34 Mbit/s: 75 không cân bằng
18
2 Mbit/s: 120 cân bằng
75 không cân bằng (tuỳ chọn)
Kiểu đầu nối: D-sub 25 chân (cân bằng)
SMZ (Không cân bằng)
9.6. Vận hành và bảo dỡng O&M
Kiểu: RS232C V.24/V.28
Dạng: 8 bit, 1 stop, không tính chẵn lẻ
Tốc độ bit: 1200 bit/s
Kiểu đầu nối: D-sub 9 chân
9.7. RAC (Kênh cảnh báo đầu xa)
Kiểu 1: RS232C V.24/V.28,
9600 bit/s, 8 bit,
1 stop, không tính chẵn lẻ.
Kiểu 2: Cân bằng, theo ITU-T tham khảo G.703,
64 kbit/s, song hớng.
Kiểu chân nối: D-sub 9 chân.
9.8. Các đầu ra User
Có thể áp dụng cho User 9-12. User 9-12 có thể đợc đặt riêng làm các đầu ra hoặc
đầu vào qua máy tính PC cài phần mềm MSM hoặc Netman. Đặt mặc định là các

đầu vào.
Tơng tự đối với các cảnh báo khác
Hình 10-20: Sơ đồ cảnh báo.
Đầu ra User 9-11 có thể đợc đặt cho cảnh báo A điều khiển từ xa trong AM, cảnh báo
B trong AM, cảnh báo A hoặc B trong AM và biểu thị P trong AM. Đầu ra user 12 có
thể đợc đặt cho điều khiển từ xa. Dới đây mô tả cách sử dụng User 9-12:
User 9: Cảnh báo A = Chỉ thị các lỗi xáo trộn lu lợng trong khối truy nhập.
User 10: Cảnh báo B = Chỉ thị các lỗi không xáo trộn lu lợng trong khối truy nhập.
User 11: Cảnh báo P = Chỉ thị kích hoạt biểu thị-P
1
User 12: Remote = Cho điều khiển các tính năng của user.
Kiểu chân nối: D-sub 25 chân, không tiếp đất.
9.9. Các đầu vào User
Có thể áp dụng cho User 1-8. User 9-12 có thể đặt riêng làm các đầu vào hoặc các đầu ra
bằng cách sử dụng MSM, nhng đặt mặc định là đầu vào.
19
Hình 10-21: Sơ đồ mạch điện
Kiểu: CMOS 5V
Điện áp tối đa: 15 V
Logic 0: <1,0 V (hoặc <1,0 k so với đất)
Logic 1: >3,5 V (hoặc >100 k so với đất)
Điện trở đất của SAU: 800 k
Điện áp DC tối đa cho phần tiếp đất của SAU: 60 V
Điều kiện cảnh báo và tính nghiêm trọng của cảnh báo có thể chọn đợc qua MSM.
Kiểu chân nối: D-sub 25 chân.
9.10. Đờng cong đồng chỉnh
Hình 10-22: Mức đầu vào RF là một hàm mức đồng chỉnh.
Dung sai đo đợc bằng phần mềm Netman hoặc MSM, hoặc hiển thị trên MMU:
-30 dBm đến -60 dBm 2dB
-60 dBm đến -80 dBm 3dB

Dung sai đo đợc bằng vôn kế:
-30 dBm đến -60 dBm 2,5dB
-60 dBm đến -80 dBm 3dB
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×