Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Công nghệ lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.89 KB, 106 trang )

Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tuần 1 Tiết 1: Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm đợc nội
dung mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những
yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh
SGK.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
2) Kiểm tra bài cũ:
3)Bài mới: Giới thiệu bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2)
G: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 ch-
ơng.
Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK,
phơng tiện, dụng cụ thực hành.
H: Nghe, ghi
Chơng I: May mặc trong gia đình.
Chơng II: Trang trí nhà ở.


Chơng III: Nấu ăn trong gia đình.
Chơng IV: Thu chi trong gia đình.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1
G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là
gì?
+ Các thế hệ sống trong gia đình
+ Quan hệ của các thành viên sống
trong gia đình
+ Nhu cầu về vật chất, tinh thần
(?) Kể tên các thành viên trong gia đình
em.
(?) Trách nhiệm của từng thành viên
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình.
H: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó
có nhiều thế hệ đợc sinh ra và lớn
lên.
Gia đình là gì? (SGK 3)
H
1,2
: Nêu các thành viên của gia đình
học sinh.
Trách nhiệm của mỗi thành viên trong
Công nghệ 6 1
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
trong gia đình
+ Bố làm gì? Trách nhiệm.
+ Mẹ làm gì? Trách nhiệm.

(?) Bản thân em là học sinh thì có trách
nhiệm nh thế nào?
G: Phân tích cho học sinh thấy đợc từng
thành viên trong gia đình có những
vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các
thành viên trong gia đình.
G: Kết luận các công việc của thành
viên trong gia đình đều thuộc lĩnh
vực gọi là kinh tế gia đình.
gia đình?
+ Tạo nguồn thu nhập.
+ Chi tiêu nội trợ hợp lý.
H: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn
xã hội, lấy việc học làm đầu.
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
+ Tạo thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý,
hiệu quả.
Hoạt động
G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK)
rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần
nắm đợc gì?
Kiến thức nào?
Kỹ năng cần áp dụng?
Thái độ học tập, làm việc có khoa
học?
G: Phơng pháp học tập bộ môn: Chủ
động tham gia hoạt động để nắm đợc

kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi,
bài thực hành.
2. Mục tiêu của chơng trình KTGĐ
( Phân môn KTGĐ)
a/ Kiến thức
H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực
Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang
trí nhà ở, thu chi.
b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lợng cuộc
sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn,
trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm.
c/ Thái độ:
Có thói quen vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
3/ Củng cố
(?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
(?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình
(?) Liên hệ ở địa phơng em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng
con đờng nào?
5 Về nhà
Học thuộc vai trò của gia đình
Mục tiêu chơng trình
Ghi nội dung về nhà
Chuẩn bị một số mẫu vật bằng vải ghim vào bìa cứng.
Công nghệ 6 2
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:

Tiết 2: Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (t1)
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi
hoá học, vải sợi pha.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
2.Học sinh
Mẫu vật: vải vụn các loại.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1.Nêu vai trò của gia đình và các thành
viên trong gia đình? Cho ví dụ minh
hoạ?
2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì
để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu
nhập.
H1: Vai trò của gia đình
Các gia đình có những thành viên?
VD gia đình.
H2: KTGĐ là nh thế nào?
Vai trò của KTGĐ?
Liên hệ với bản thân?
Hoạt động 2: Bài mới (31 )

G: giới thiệu bài nh SGK
Hoạt động 2.1 (10)
G: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1
( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi
thiên nhiên
(?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ
1/ Vải sợi thiên nhiên.
* Nguồn gốc
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh,
the, đũi, gai, bơ.
- Từ động vật: tằm, cừ, gà, ngan, vịt.
HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ
đồ sản xuất sau:
Công nghệ 6 3
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
đâu
G: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên
nhiên là có sẵn trong cây con vật và
tạo ra
G: treo bảng phụ mô tả quy trình sản
xuất vải sợi bông.
(?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông.
G: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại
bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo
thành sợi.
(?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải
tơ tằm.
G: bổ sung: ơm tơ là qt gia công từ kén
tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra

1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi
tơ ớt đợc chập thành sợi mộc -> dệt
thành vải
Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn
thành sợi dài và chập sợi.
Xơ bông gọi là tơ.
G: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ớt,
lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên.
H
1
: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ
bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
H
2
: Quan sát và trả lời.
Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt
sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
+ Tạo thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý,
hiệu quả.
* Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên.
H: Nhận biết dựa vào đặc điểm
- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
- Mặc thoáng mát
- Dễ nhàu và mốc
- Lâu khô, dễ bay màu.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón
cục.
Hoạt động 2.2 (15 )

G: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
(?): Vải sợi hoá học có mấy loại
Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên
và từ sợi hoá học có gì khác nhau.
G: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo nh
sợi tổng hợp: polymeste, axetat,
nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
HS: Sợi tổng hợp
Sợi nhân tạo
Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc
xenulo gỗ, tre, nứa.
* Đặc điểm
Ngợc với vải thiên nhiên
4 Củng cố (5)
G: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học
-So sánh với nguồn gốc, tính chất của
vải sợi thiên nhiên
H: trả lời
5: Về nhà (4)
Học theo câu hỏi đã hớng dẫn học câu
Công nghệ 6 4
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
hỏi cuối bài
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:

6B:
Tiết 3. Bài 1. Các loại vải thờng dùng trong may mặc (t2)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
G: Kiểm tra 2 học sinh
1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi
bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh
hoạ
2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa
học. So sánh tính chất với sợi bông thiên
nhiên
3. Nhận xét cho điểm
H1: Trả lời nguồn gốc
- Từ thực vật
- Từ động vật
- Tính chất
- Ví dụ
H2: So sánh

- Nêu nguồn gốc
- Tính chất
- So sánh (ngợc nhau)
Hoạt động 2: Bài mới (30 )
Hoạt động 2.1 (10)
G: Cho học sinh quan sát một số mẫu
vải sợi pha
(?): Nguồn gốc của vải sợi pha.
(?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều.
(?): Vải sợi pha có những u điểm gì
Học sinh nghiên cứu SGK để phát
biểu
1/ Tìm hiểu về vải sợi pha.
* Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá
học.
H: Kết hợp u điểm của 2 loại vải đã học
và loại bỏ nhợc điểm của chúng.
H: suy nghĩ
- Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
- Không bị mốc
- Mềm mại, thoáng mát
Công nghệ 6 5
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Hoạt động 2.2 (15 )
G: Cho học sinh hoạt động theo nhóm
điền nội dung vào bảng (1)
(?): Có những phơng pháp nào để phân
biệt các loại vải.
- Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu

vải theo phơng pháp vo vải, đốt vải.
- Học sinh đọc thành phần sợi vải
trong những băng vải nhỏ trong SGK
và học sinh su tầm đợc.
G: Lu ý thành phần sợi vải thờng viết
bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành
phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo
cho phù hợp theo mùa
2. Thử phân biệt một số vải
Loại Tự
nhiên
Vải sợi hoá học
H: Thực hiện theo nhóm việc phân loại
vải.
Hoạt động3 Củng cố (5)
G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em cha biết
- Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong
trang phục của mình
H: Đọc nội dung trong SGK
Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 4: Về nhà (4)
Học theo phần củng cố
Chuẩn bị một số trang phục
Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thờng
may loại trang phục nào.
- Mùa hè
- Mùa đông
- áo sợi tổng hợp
H: Ghi phần việc về nhà

- áo phông, sợi côttông
- áo dạ, len dạ, sợi pha
- may ô dù, bạt che.
Ngày soạn:
Công nghệ 6 6
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tiết 4. Bài 2. Lựa chọn trang phục (t1)
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
- Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang
phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
2.Chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Cho VD minh hoạ
2. Nêu các phơng pháp phân biệt loại
vải? VD?

Đọc nội dung trong tem đính sau gáy
cổ áo cho biết gì?
H1: Trả lời nguồn gốc vải sợi pha
- Tính u việt.
H2: Phân biệt bằng mắt, bằng vò vải,
bằng phơng pháp đốt.
- 100% côttông ( vải sợi TN)
Hoạt động 2 (2 )
G: Làm thế nào phân biệt học sinh với
sinh viên, ngời lao động với ngời.
Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân
G: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết
yếu cần thiết của con ngời, mặc ntn
là đẹp, phù hợp.
Hoạt động 2.1 (20)
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
H: Nêu ý kiến của mình.
- Dựa vào quần áo
- ???? đeo
- Dụng cụ lao động
1/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một
số loại trang phục, chức năng.
H: đọc sách trả lời
- Trang phục gồm các loại quần áo và
Công nghệ 6 7
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
G: Bổ sung cùng với phát triển của xã

hội áo quần ngày càng đa dạng
phong phú về kiểu mốt mẫu mã.
một số vật dụng khác đi kèm nh: mũ,
giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2.2 (15 )
(?): Có mấy loại trang phục
(?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào
đâu.
- Trang phục theo thời tiết: nóng, lạnh
- Lứa tuổi
- Theo công dụng, nghề nghiệp.
- Theo giới tính.
G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK)
nêu tên công dụng của từng loại
trang phục trong gia đình.
Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
(?): Mô tả trang phục một số ngành: y,
nấu ăn, học sinh trong trờng.
G: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà
trạng phục trong lao động đợc may
bằng chất liệu vải khác nhau, màu
sắc khác nhau
2. Các loại trang phục
H: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có
rất nhiều loại trang phục và phân biệt
chúng dựa vào 1 số yếu tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi

- Công việc (nghề nghiệp)
- Giới tính
H: Quan sát tranh cùng thảo luận theo
bàn để trả lời
- Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ
- Trang phục thể thao gọn gàng và
dùng vải co giãn dễ dàng.
- Lao động thì trang phục có một màu
tối (xanh)
H: tự nêu:
- Ngành y: màu trắng hoặc xanh lơ
trông sạch sẽ tạo cảm giáo vô trùng.
Hoạt động 3 Củng cố (4)
(?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví
dụ minh hoạ?
G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt
có phải là mặc đẹp không?
3. Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể
- Làm đẹp cho con ngời
Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4)
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào
kiểu mốt, giá thành không?
H: trả lời
* Chọn su tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Đọc trớc SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:

6B:
Công nghệ 6 8
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Tiết 5. Bài 2 : Lựa chọn trang phục (t2)
I/ Mục tiêu.
* Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết,
công việc, nghề nghiệp, giới tính.
* Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với
bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
* Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8)
1. Trang phục là gì? Trang phục phụ
thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD
minh họa.
2. Chức năng của trang phục? Quan
niệm thế nào là mặc đẹp.
3. Nhận xét
H1: Định nghĩa trang phục
+ Các loại trang phục
+ Cho VD minh hoạ.
H2: Trả lời
- Hai chức năng của trang phục.

Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1 (10)
G: Con ngời rất đa dạng về tầm vóc,
hình dáng.
(?): Biểu hiện tầm vóc của con ngời là
nh thế nào?
(?): Khi may quần áo ngời ta cần phải
làm những gì?
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để
trả lời
(?): Ngời béo lùn nên may quần áo bằng
vải gì?
(?): Ngời gầy và cao thì chọn vải có hoa
văn và chất liệu nh thế nào?
G: Cho học sinh nghiên cứu SGK rồi
nhận xét
II/Phơng pháp lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc
dáng cơ thể.
H: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân
đối.
H: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trớc khi mua vải.
H: May màu tối, mặt vải trơn.
Công nghệ 6 9
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
(?): ảnh hởng của màu sắc hoa văn đến
vóc dáng ngời mặc nh thế nào?
(bảng 2).

- Tiếp tục yêu cầu quan sát tranh ở bảng
3 rồi cho nhận xét
(?): ảnh hởng của kiểu may đến vóc
dáng của ngời mặc nh thế nào?
- Liên hệ xem ngời béo lùn nên may
kiểu áo nào cho phù hợp.
- Ngời cao gầy chọn may kiểu gì?
Cùng một ngời mặc 2 trang phục khác
nhau. Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên.
H: Ngời béo lùn nên mặc quần áo tối
màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác
gầy hơn, cao lên.
H: Ngời gầy chọn áo quần màu sáng kẻ
sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm
giác béo và thấp xuống
Hoạt động 2.2 (5 )
G: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh trang 15
(?): Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu
may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa
tuổi
H: Trẻ sơ sinh: vải côttông, màu sáng,
sặc sỡ, may rộng rãi.
Học sinh trang phục xanh trắng là hợp

Hoa văn trang nhã, lịch sự
Hoạt động 2.3
H: Học sinh nghiên cứu SGK về sự đồng
bộ của trang phục học trò ngày nay
là gì?
- Các vận dụng khác kèm theo
(?): Tại sao phải đồng bộ trang phục?
2. Sự đồng bộ của trang phục
H: Thể hiện tính thẩm mỹ cao, trang
nhã, có hiểu biết
Hoạt động 3: Củng cố (4) * Củng cố, ghi nhớ (SGK-16)
- Đọc mục em cha biết.
Su tầm câu ca dao tục ngữ về ăn mặc
Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4)
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào
kiểu mốt, giá thành không?
H: trả lời
* Chọn su tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Đọc trớc SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
Công nghệ 6 10
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
6B:
Tiết 6 Bài 3 : Thực hành Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.
* Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho

phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
* Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn đợc
một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm
2.Học sinh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (7)
1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may
cho ngời có vóc dáng béo và lùn.
2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải
làm gì?
3. Nhận xét cho điểm.
H1: Vải tối màu, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc.
May sát cơ thể, tay chéo vải tạo cảm
giác cao hơn.
H2: Nêu phần ghi nhớ (SGK-16)
Hoạt động 2
Hoạt động 2.1 (15)
G: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn
trang phục cho bản thân vào một
buổi đi thăm quan núi Voi theo
những nội dung sau:
- Xác định vóc dáng của bản thân.
- Nớc da

- Chọn vải mầu gì? mầu sắc?
- Chọn kiểu may nào?
- Chọn vật dụng đi kèm?
-
1/ Tổ chức hoạt động cá nhân
H: Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi
trình bày
H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều
bài
H: Chấm điển cho học sinh khác trên cơ
sở giáo viên góp ý kiến.
Công nghệ 6 11
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Hoạt động 2.2 (15 )
G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa
chọn trang phục.
(?): Hãy lựa chọn trang phục cho một
nhóm học sinh đi dự cắm trại ở biển
vào mùa hè.
G: Yêu cầu chia tốp làm 4 nhóm tổ chức
bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra
bảng nhóm
Vẽ trang phục tập thể
Vẽ trang phục cá nhân.
G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho
hoàn chỉnh
- Xây dựng biểu điểm chấm để các đội
chấm chéo.
<1> Trang phục tập thể gồm lều, trại,

băng rôn
<2> Trang phục cá nhân.
2. Tổ chức hoạt động tập thể
H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 8 em
(2 bàn)
H: Các nhóm cử đại diện th ký ghi kết
quả thực hành ra bảng.
Cử một đại diện nhóm lên trình bày.
H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung
thiếu sót
Chẳng hạn:
* Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn
tay, mũ lỡi trai, giày thể thao, balo
* Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn)
áo hoa sặc sỡ, áo phông
túi xách, giầy dép quai hậu
ô dù cá nhân
Hoạt động 3: Củng cố (5)
G: Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực
hành.
Hoạt động 4: Về nhà (5)
- Đọc trớc bài 4
- Su tầm các mẫu trang phục
- Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết
mục văn nghệ của lớp.
Ngày soạn:
Công nghệ 6 12
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Ngày giảng: 6A:

6B:
Tiết 7: Bài 4 : Sử dụng và bảo quản trang phục (t1)
I/ Mục tiêu.
-Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng và
công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo
quản trang phục.
-Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
-Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết
chi tiêu trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục.
2.Học sinh
Tranh về trang phục, thời trang.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Trình bày chức năng của trang phục?
Nêu trang phục hợp lý cho ngời gầy,
cao?
2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?
H1: Nêu 2 chức năng của trang phục
Nêu trang phục cho ngời gầy: áo,
vải, giầy, hoa to, kẻ ngang, vai
bồng
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2 )

G: Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy
định phải mặc đồng phục. Vậy bạn
Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy
mặc nh thế có hợp lý không?
Hoạt động 2.1 (/25)
(?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải
phù hợp với những yếu tố nào?
G: Cho H trao đổi xem các hoạt động
hàng ngày của mình.
1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý
H: Phù hợp với hoạt động
Phù hợp với môi trờng.
Công nghệ 6 13
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
- Đi học, nấu ăn, chăn trâu
(?): Khi đi học em mặc nh thế nào? Mặc
nh bạn Trung đã hợp lý cha?
G: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao
động
G: Treo bảng bài tập trong SGK về cách
lựa chọn trang phục đi lao động và
giải thích.
(?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu
biểu truyền thống của ngời VN là gì?
Mặc dịp nào?
G: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang
phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội
lim, dạ hội
(?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em th-

ờng mặc gì?
G: Giới thiệu yếu tố trang phục còn phụ
thuộc môi trờng, công việc.
(?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại
đề nghị các đồng chí đi cùng mặc
Comle- Cavat.
(?): Vì sao thăm đền T Vân Bác lại mặc
áo nâu sồng.
H: trả lời
áo trắng, quần âu xanh.
H: Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi,
đội nón mũ vành rộng
H: Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét
- Quần áo màu sẫm
- May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động.
- Dép thấp, giày bata
H: trả lời.
H: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ,
khăn bông tay, tay cài hoa tất
trắng, dép quai hậu
H: Khách quan trọng, tạo khoảng cách
cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc
lõng biểu hiện thái độ tôn trọng,
ngang hàng với khách.
H: Tạo sự gần gũi với nhân dân lao
động, phù hợp với công việc của
mình sẽ làm việc và tiếp xúc.
Hoạt động 2.2 (15 )
G: Yêu cầu nghiên cứu SGK
(?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn?

G: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và
quần h ?
G: Giới thiệu vòng mầu cùng lấy VD
2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục
H: Không nên mặc áo với quần áo hoa
văn khác nhau.
H: Tự phối hợp màu giữa quần và áo
Hoạt động 3: (6)
G: Sử dụng trang phục hợp lý với công
việc và hoạt động cá nhân có ý nghĩa
gì?
Hoạt động 4: Về nhà (5)
Đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc trớc bài bảo quản trang phục
- Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù
hợp trang phục cha?
Ngày soạn:
Công nghệ 6 14
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tiết 8. Bài 4 : Sử dụng và bảo quản trang phục (t2)
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
- Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm
chi tiêu trong may mặc.
- Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên

Bảng phụ, phấn mầu
2.Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh một số trang phục.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại
có ý nghĩa quan trọng trong cuộc
sống của con ngời?
2. Nói rõ trang phục học sinh, trang
phục học sinh lúc lao động? Trang
phục phụ thuộc vào đâu?
H1: trả lời
H2: trả lời
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2 )
(?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích
gì? và gồm những công việc nào?
Hoạt động 2.1 (10)
G: Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp
vào ô trống trong đoạn văn SGK
( Bảng phụ )
H: Gĩ gìn vẻ đẹp, độ bền mới cho ngời
sử dụng.
- Giặt giũ, phơi, là, gấp.
1/ Giặt, phơi
H: miệng
- Lấy, tách riêng, vò, ngâm giũ n-

ớc sạch
- Chất làm mềm vải, phơi bóng râm,
ngoài nắng, mắc áo, cặp quần áo.
Công nghệ 6 15
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
(?): Sau khi giặt phơi xong công việc
tiếp theo là gì?
H: Là phẳng
Hoạt động 2.2 (13 )
(?): Dụng cụ để là ủi là gì?
(?): Nêu rõ quy trình là quần áo
G: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng
thông thờng
(?): ý nghĩa của từng kí hiệu
(?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với
cách bảo quản trên.
(?): Vải tẩy đợc không làm mất mầu
thuộc nguồn nào?
2. Là
H: Bàn là: than, điện
- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
- Là quần áo dầy trớc, mỏng sau
- Là ly chính, ống, thân bụng quần
- áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trớc, vạt sau.
H: Trả lời
- Vải tẩy đợc
- Vải không vắt đợc bằng máy
- Vải không đợc giặt
- Vải phơi trong bóng râm

- Vải là ở t
0
> 160
0
Hoạt động 2-3 (5)
Liên hệ cách cất giữ trang phục ở gia
đình.
3/ Cất giữ trang phục
H: Treo mắc
Gấp trong tủ
H: Đọc kết luận SGK
Hoạt động 3: Củng cố (5)
(?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật
có ý nghĩa ntn?
(?): Các công việc khi bảo quản trang
phục
H: Bền màu, đẹp, không nhàu nát
Giặt Phơi Là - Cất giữ
Hoạt động 4: Về nhà (4)
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ
8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm
Kim khâu tay, kéo, thớc, bút chì, chỉ
may
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Công nghệ 6 16
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh

Tiết 9: bài 5 + 6: Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (t1)
I/ Mục tiêu.
-Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản
nhất
- Kỹ năng: Khâu đợc một số sản phẩm đơn giản
- Khâu đúng, khâu đẹp
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ.
2.Chuẩn bị của học sinh
Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Trình bày các công việc chính để bảo
quản trang phục
(?): Khi là quần áo chú ỳ gì?
(?): Kể tên một số mũi khâu thờng gặp?
H1: Trả lời
- Giặt
- Phơi
- Là
- Cất giữ
H2: Khâu thờng, đột, vắt.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động 2.1 (10)

G: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các b-
ớc khâu mũi khâu thờng
G:
Làm mẫu cho học sinh quan sát
Yêu cầu học sinh thực hành vào vải
G: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh
mũi khâu.
1/ Thực hành khâu mũi khâu thờng
H: Vạch đờng thẳng
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
H: Quan sát
H: Khâu tay

Cách đều nhau, đẹp, êm.
Công nghệ 6 17
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
(?): Yêu cầu mũi khâu
Hoạt động 2.2 (14 )
G: Cho quan sát hình 1.15
(?): Nêu các bớc trong khâu mũi đột
So sánh khâu mũi đột có gì khác
khâu thờng
G: Dùng giấy màu, kim chỉ hớng dẫn
học sinh cách khâu mũi đột
- Yêu cầu thực hành trên vải
G: Chú ý
Mũi khâu đột chỉ khâu đợc mũi một
G: Đi sửa sai cho học sinh
2. Thực hành khâu mũi đột

H: Quan sát trả lời câu hỏi
- Vạch đờng thẳng
- Cách đâm kim
- Mũi đâm từ dới lên theo chiều tiến
- Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi
lại sao cho các mũi đâm giáp nhau.
Hoạt động 2.3 (14 )
G tiến hành nh 2 phần trên
(?): Đờng khâu vắt thờng gặp ở đâu, sản
phẩm nào
G: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến
hành trên vải.
3/ Khâu vắt
H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay,
áo bà ba
H: Học sinh quan sát và thực hiện
4 Củng cố
G: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành
- Sự chuẩn bị của học sinh
- ý thức trong giờ
- Thu sản phẩm chấm
G: yêu cầu thu dọn vệ sinh lớp học
Cho học sinh các tổ cùng tham gia chấm
điểm tạo điều kiện khách quan.
5: Về nhà (Ghi phần việc về nhà
-Giao việc giờ thực hành sau
-Một mảnh vải mềm hình chữ nhật
20x24 cm
-Hoặc 2 mảnh vải hình chữ nhất
(11x13 cm)

-Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thớc
-Một mảnh bìa kích thớc 10x12 cm
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Công nghệ 6 18
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Tiết 10: bài 5 + 6: Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (t2)
I/ Mục tiêu.
Thông qua giờ thực hành học sinh biết
- Vẽ tạo mẫu giấy (bìa) cắt vải theo mẫu giấy khâu bao tay trẻ em
- May hoàn chỉn một chiếc bao tay.
- Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Mẫu bao tay trẻ sơ sinh, kéo, kim.
2.Chuẩn bị của học sinh
Đã dặn ở giờ trớc
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (5)
- Nhận xét kết quả thực hành giờ trớc,
trả sản phẩm
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ
H: Báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ của tổ

viên
Hoạt động 2: Bài mới (/25 )
Hoạt động 2.1 (10)
G: Bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b; Phân
tích cho học sinh cách tạo mẫu
- Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh dài
11cm, rộng 9cm, phần cong 4.5 cm
- Vẽ phần cong các đầu ngón tay dùng
compa vẽ nửa đờng tròn bán kính 4.5
cm
G: Hớng dẫn cách cắt
Cắt theo vạch vẽ màu vàng đỏ
Cắt sát vạch vẽ
Quy trình thực hiện
1/ Vẽ và cắt mẫ trên bìa cứng
H: quan sát vẽ
H: tự làm việc cá nhân
A
B
9 cm
C D
11 cm
Dựng hình theo mẫu vẽ theo đúng kích
cỡ trên giấy.
Công nghệ 6 19
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Hoạt động 2.2 (5 )
G: Giáo viên theo dõi học sinh dựng
hình và cắt giấy

Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành
Tinh thần thái độ học tập
H: Vẽ bằng chì trên giấy bìa
Kiểm tra kích cỡ bằng thớc
Cắt theo đờng hớng dẫn
Sửa sang lại cho đẹp
Hoạt động 3: Củng cố (5)
- Kiểm tra một số sản phẩm của học
sinh về kích thớc, vẽ, đờng cắt
H: Cắt hoàn thành tấm bìa vẽ bao tay trẻ
sơ sinh
Hoạt động 4: Về nhà (5 )
G: Yêu cầu về cắt lại sản phẩm khác cho
đẹp hơn
Chuẩn bị cho giờ thực hành khâu sau
- Mảnh vải, kim khâu, chỉ, kéo
Chỉ thêu trang trí
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tiết 11: bài 5 + 6: Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (t3)
I/ Mục tiêu.
(Đã quan sát ở tiết trớc)
- Cắt và khâu bao tay trên vải hoàn thành sản phẩm
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Một đôi bao tay mẫu đẹp
2.Chuẩn bị của học sinh

-Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh. Kim, chỉ mầu, vải.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
Công nghệ 6 20
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
G/V yêu cầu của bài thực hành các
em vẽ mẫu và các chi tiết của vỏ gối
trên giấy, vẽ mẫu trên vải theo mẫu
giấy đã có
H: quan sát
Hoạt động 2:
Hoạt động 2.1 (20)
G: Cho học sinh quan sát mẫu một chiếc
vỏ gối, bao tay hoàn chỉnh
(?): Nhận xét kích cỡ của bao tay trẻ em
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của
vỏ gối.
H: Nhận xét
đúng kích cỡ
Hoạt động 2.2 Thực hành (20 )
G: Hớng dẫn học sinh cắt vải bằng cách
làm mẫu
- Giới thiệu xếp vải
- Cách vẽ vải
- Cách cắt

Hớng dẫn cách cắt: cắt chừa đờng cắt
0,5 cm -> 1 cm để khâu
H: quan sát giáo viên thực hiện (ghi)
* Xếp vải
- Hai mặt phải úp vào nhau
- Đặt mẫu giấy lên vải rồi ghim cố
định hình vẽ
* Cắt và vẽ vải
- Dùng phấn may (bút) vẽ lên vải bằng
chu vi của mẫu giấy
- Vẽ đờng thứ nhất cách đờng thứ hai
0,5 cm -> 1 cm
- Lấy kéo cắt theo vạch phấn vẽ lần thứ
2
Hoạt động 2.3
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
bao tay đã cắt
- Đờng nét liền vòng xung quanh là đ-
ờng cắt
3/ Khâu bao tay
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện
mẫu rồi tiến hành thực hiện trên mẫu
Bớc 1:
* Khâu vòng ngoài bao tay
- úp 2 mặt phải vải vào nhau, sắp bằng
mép, khâu theo nét phấn
Công nghệ 6 21
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
- Đờng nét đứt là đờng khâu viền xung

quanh
Bớc 1: Khâu vòng ngoài bao tay
Bớc 2: Khâu vòng mép ngoài cổ tay
Chú ý:
- Đờng khâu mũi đều, song song
- mũi khâu dài 2 -> 3 mm
Bớc 2:
- Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp
1cm để vừa đủ để luồn dây chun nhỏ
hoặc sợi dây nút.
- Khâu đờng viền cổ tay, nên khâu lợc
trớc khi khâu vắt đính mép với mặt
nền.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tiết 12: bài 5 + 6: Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (t4)
I/ Mục tiêu.
(Đã quan sát ở tiết trớc)
- Cắt và khâu bao tay trên vải hoàn thành sản phẩm
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Một đôi bao tay mẫu đẹp
2.Chuẩn bị của học sinh
-Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh. Kim, chỉ mầu, vải.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25

- Lớp 6B Tổng số:./23
HĐ1: H ớng dẫn hoàn thiện sản
phẩm
GV:Yêu cầu học sinh khâu bao tay
1 Khâu bao tay
HS: Tiếp tục thực hiện khâu bao tay và
hoàn thiện sản phẩm
Công nghệ 6 22
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
HĐ2: H ớng dẫn trang trí sản phẩm
- Để trang trí sản phẩm cho đẹp trên
bao tay trẻ sơ sinh
- Dùng những hoạ tiết hoa văn đã học
ở cấp 1 để trang trí
- Song chú ý phải trang trí trớc khi
viền chu vi bao tay
- Có thể dùng các sợi bằng đăng ten
đính trang trí vòng quanh cổ tay
- Hoặc thêu một cành nhỏ lên đầu giữa
của bao tay hoặc gấu bông
2. Trang trí sản phẩm
HS : Tự trang trí theo ý thích và thẩm
mĩ từng cá nhân.
4: Củng cố
Nhận xét tinh thần thực hành
- Nhận xét sản phẩm của học sinh
- Thu bài về chấm điểm
5 Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị giấy để cắt mẫu

- Chuẩn bị vải, kim, chỉ, hai khuy bấm hoặc khuy cài
- 2 mảnh vải 20x24, 20x30
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Công nghệ 6 23
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh
Tiết 13 bài 7: Thực hành : cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (t1)
I/ Mục tiêu.
- Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thớc quy định
- Cắt vải theo mẫu đúng quy định và kỹ thuật
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình may bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại. Đính
khuy, làm khuyết đính khuy ở miệng vỏ gối.
- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thớc khác nhau theo yêu cầu sử dụng
- Có tính cẩn thận khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy định
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Mẫu gối khâu hình chữ nhật, bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải
cùng khổ trên;kéo, phấn may
2.Học sinh: 3 tấm bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải cùng khổ trên;kéo
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách
vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết vỏ gối
GV: Cho học sinh quan sát mẫu một
chiếc vỏ gối hoàn chỉnh
(?): Nêu các chi tiết của một chiếc gối

GV :Hớng dẫn học sinh vẽ các hình chữ
nhật ở bảng phụ hình 1.18
- Vẽ 1 mảnh mặt bên của vỏ gối kích
thớc 15x20 cm
- Vẽ đờng may xung quanh cách đều
nét vẽ 1 cm
- Vẽ 2 mảnh dới vỏ gối có kích thớc
khác nhau
1 mảnh 14x15 cm
1 mảnh 6x15 cm
- Vẽ đờng may xung quanh cách đều
nét vẽ 1 cm, phần nẹp 2.5 cm
Cắt mẫu giấy theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh vỏ gối
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của
vỏ gối.
H: Gồm 2 mảnh thân chính
- Đờng diềm viền xung quanh
- khoá sau
a/ Vẽ hình chữ nhật

15
20

15

6 14
Công nghệ 6 24
Trờng Thcs xuân viên
Gv: Nguyễn Tiến Mạnh

G: Hớng dẫn
-Trải phẳng vải trên mặt bàn
-Đặt mẫu giấy thẳng theo canh sợi vải
-Dùng phấn để vẽ theo chu vi giấy
-Cắt theo chu vi vừa vẽ
G: Quan sát và chỉ dẫn học sinh thực
hiện
2/ Cắt vải theo mẫu giấy
H: Nghe rồi thực hiện
- Cắt trên vải của mình
- Chú ý: Cắt chính xác, sát theo đờng
may
4 Củng cố
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỷ luật
: Hớng dẫn học sinh cắt cho đờng cắt.
5. H ớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài thực hành khâu sản phẩm tuần sau
Mang chỉ khâu, đăng ten, mẫu chi tiết đã cắt.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A:
6B:
Tiết 14 bài 7: Thực hành : cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (t2)
I/ Mục tiêu
- Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thớc quy định
- Cắt vải theo mẫu đúng quy định và kỹ thuật
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình may bằng các mũi khâu cơ bản đã ôn lại. Đính
khuy, làm khuyết đính khuy ở miệng vỏ gối.
- Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thớc khác nhau theo yêu cầu sử dụng
- Có tính cẩn thận khéo tay, thao tác chính xác theo đúng quy định
II/ Chuẩn bị

1.Giáo viên: Mẫu gối khâu hình chữ nhật, bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải
cùng khổ trên;kéo, phấn may
2.Học sinh: 3 tấm bìa cứng khổ 14X15, 6x15; 3 mảnh vải cùng khổ trên;kéo
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
- Lớp 6A Tổng số:./25
- Lớp 6B Tổng số:./23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
G: cho học sinh quan sát mẫu vỏ gối đã
khâu hoàn chỉnh với mẫu thật
Công nghệ 6 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×