Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Tập đọc
- Tiết: 85,86 - Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc.
• Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ
hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân
biệt giọng người kể chuyện với giọng các
nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
• -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể
khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn,
hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu,
thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có
ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao
không nói gì, cảm động phấn khởi khen
Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân :
hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây
thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
• Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu).
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : nhân hậu : thương người,
-Những quả đào.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ : làm
vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc
rẻ, thốt lên …
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu .
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
1
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
đối xử có tình nghĩa với mọi người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
• Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ
trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu
nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào,
ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về
các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân
hậu đã nhường cho bạn quả đào.
-Gọi 1 em đọc.
-Tranh .
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu
thảo luận cặp đôi .
-Gọí em đọc đoạn 3.
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
Vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Ông nói gì về Xuân ?Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như
vậy ?
-Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như
vậy ?
-Em thích nhân vật nào, vì sao ?
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Ông dành những quả đào cho
vợ và 3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi
bàn về hành động của 3 cháu.
-Từng cặp thực hành (1 em hỏi,
em kia trả lời)
-Xuân đem hạt trồng vào một
cái vò.
-Bé Vân ăn hết quả đào của
mình và vứt hạt đi. Đào ngon
quá, cô bé ăn xong vẫn còn
thhèm.
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn
bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không
nhận, cậu đặt quả đào lên
giường rồi trốn về.
-1 em đọc đoạn 2
-1 em đọc đoạn 3.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì
em thích trồng cây.
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân
háu ăn, ăn hết phần mình vẫn
thấy thèm.
-Ông khen Việt có tấm lòng
nhân hậu vì em biết thương
2
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
bạn, nhường biết ngon cho
bạn .
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích
và nêu lí do. “em thích nhân vật
ông vì ông quan tâm đến các
cháu, hỏi các cháu ăn đào có
ngon không và nhận xét rất
đúng về các cháu. Có một
người ông như thế gia đình sẽ
rất hạnh phúc. Nhận xét.
-Tình thương của ông dành cho
các cháu.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân
vai.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
3
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
4
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Kể chuyện
- Tiết: 29 - Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Kho báu”.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng
đoạn truyện.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.
-SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế
nào ?
-Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác
mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế
nào ?
-Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có
cách tóm tắt nào khác ?
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi
ý.
Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu
chuyện dựa vào lời tóm tắt.
-Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .
-1 em đọc yêu cầu bài 1.
-SGK/ tr 91.
-Đoạn 1 : chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân .
-HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân
làm gì với quả đào của ông
cho./ Suy nghĩ và việc làm của
Xuân./ Người trồng vườn tương
lai.
-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô
bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của
bé Vân./ Chuyện của Vân./
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./
Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì
sao Việt không ăn đào./ Chuyện
của Việt./ Việt đã làm gì với
quả đào ?/
-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
5
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
-Yêu cầu kể trong nhóm.
-Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể
trước lớp.
-Tổ chức kể 2 vòng .
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho
từng đoạn.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu
chuyện bằng lời của mình với giọng
điệu thích hợp.
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể
với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt.
-GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo hình
thức phân vai (người dẫn chuyện, ông,
Xuân, Vân, Việt).
-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể
hay.
bảng.
-Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1
đoạn theo gợi ý.
-Các bạn theo dõi, lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể từng
đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1
đoạn)
-8 em tham gia kể . Nhận xét
-Trò chơi “Phi ngựa”
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm
toàn bộ chuyện trong nhóm .
-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ
điệu bộ
-Tình thương của ông dành cho
các cháu.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
6
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Chính tả (Tập chép)
- Tiết: 57 - Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO.
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành, xâu kim.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
• Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình
bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả
đào”
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Người ông chia quà gì cho các cháu ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào
ông cho?
-Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi
âm d.ch.tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Chính tả (tập chép) : Những
quả đào
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Người ông chia cho mỗi cháu
một quả đào.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng.
Vân ăn xong cò thèm. Việt
không ăn biếu bạn bị ốm.
-Xuân thích làm vườn. Vân
còn bé dại. Việt là người nhân
hậu.
-Những chữ cái đứng đầu câu
và đứng đầu mỗi tiếng trong
các tên riêng phải viết hoa.
-HS nêu từ khó : cho, xong,
trồng, bé dại, mỗi, vẫn.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
7
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập
phân biệt s/ x, in/ inh.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy
tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo
trước cửa sổ, em thấy lồng trống không.
Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú
đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo
mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng
sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên
một cành xoan rất cao.
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
Tình làng nghĩa xóm.
Chín bỏ làm mười.
-Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập
b.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ
trống s hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở BT.
-Nhận xét.
-Phần b yêu cầu điền vào chỗ
trống in hay inh.
-2 em lên bảng điền. Lớp làm
bảng con.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
8
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Tập đọc
- Tiết: 87 - Bài: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.(
trả lời được CH1,2,4 )
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ
nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể
hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không
xuể chót vót, gợn sóng, lững thững …
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.
Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng
mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú
giải.
-Giảng thêm :
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Cây đa quê hương.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: gắn,
không xuể,chót vót, rễ cây, lúa
vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : từ đầu đến ……… đang
cười đang nói.
-Đoạn 2 : phần còn lại.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng
như ai đang cười/ đang nói.//
-HS đọc các từ chú giải thời thơ
ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng
chừng, lững thững .
-HS nhắc lại nghĩa .
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
9
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Tranh Cây đa quê hương.
-Những từ ngữ câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu ?
-Các bộ phận của cây đa được tả bằng
những hình ảnh nào ?
-Nhận xét, chốt ý.
-Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay
trường em ?
-Giấy to phát cho các nhóm.
-Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của
cây đa bằng một từ ?
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương ?
-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương
em đọc tốt.
-Quan sát. Đọc thầm.
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền
với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó
là cả một tòa nhà cổ kính hơn là
cả một thân cây.
Thân cây : là một tòa cổ kính,
chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm
không xuể.
Cành cây lớn hơn cột đình.
Ngọn cây : chót vót giữa trời
xanh.
Rễ cây nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ, như
những con rắn hổ mang giận dữ.
-Nhiều em phát biểu :
Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
Cành cây rất lớn/ to lắm.
Ngọn cây rất cao/ cao vút.
Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả
còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn
trâu lững lững ra về, bóng sừng
trâu dưới ánh chiều.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
10
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Luyện từ và câu
- Tiết: 29 - Bài: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
-1 em : Viết tên các cây ăn quả, 1 em : Viết tên các cây lương thực.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Tranh minh họa các loài cây ăn quả
phóng to. Giới thiệu tên từng loài
cây.
-Nhận xét.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Các từ tả bộ phận của cây là những
từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất,
đặc điểm của từng bộ phận.
-Yêu cầu chia lớp thành các nhóm,
trao đổi thảo luận ghi kết quả vào
phiếu.
-Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?
-Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện
nhóm nêu tiếp.
-Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp
đọc thầm.
-Quan sát các loài cây ăn quả trong
tranh , kể tên từng loài câyđó, chỉ
các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân,
cành, lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều
em kể.
-1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ
có thể dùng để tả các bộ phận của
cây.
-Theo dõi.
-Chia các nhóm trao đổi thảo luận,
viết kết quả trao đổi vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và
trình bày. Nhận xét, bổ sung.
-Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn
lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì
dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì ….
-Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần
sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch
-Thân cây : to, cao, chắc, bạc
11
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
trình bày.
-Cành cây cũng không kém phần
quan trong, 1 bạn khác nói tiếp.
-Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp
nối.
-Hoa là phần tô điểm cho cây thêm
đẹp, 1 em khác trình bày ?
-Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp
tục nêu?
-Ngọn cây đứng vững như thế nào,
đại diện một bạn nói ?
-Nhận xét.
Bài 3 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa
vào tranh , em hãy đặt và TLCH với
cụm từ “để làm gì ?”
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về
cây cỏ, giàu vốn từ.
phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp,
nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm,
phủ đầy gai.
-Cành cây : xum xuê, um tùm,
cong queo, trơ trụi, khẳng khiu,
khô héo, quắt queo.
-Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh
nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già
úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt
queo, khô không.
-Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ
tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím,
trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát,
hăng hắc.
-Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối,
chín mọng, chi chít.
-Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ
khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột
trên bảng.
-Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm
gì?
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho
cây tươi tốt./ Cây không thể thiếu
nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây
xanh tốt.
-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
-Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
12
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Tập viết
- Tiết: 29 - Bài: CHỮ HOA A.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao (
1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3lần).
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Chữ mẫu. Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét
cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A
hoa kiểu 2 gồm có :
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên
ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn
vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết
nét móc ngược (như nét 2 của chữ U),
dừng bút ở ĐK 2 .
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai
nét là nét cong kín và nét móc
ngược phải.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ
A.
-Viết vào bảng con A-A
-Đọc : A-A.
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
13
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói
giàu có ở vùng thôn quê.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao
liền ruộng cả”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ
o như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết A-Ao theo cỡ
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ
nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-Quan sát.
-1 em nêu : Ao, vườn ruộng
nhiều liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5
li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn
lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu
nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên
chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với
đường cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ
cái o.
-Bảng con : A-Ao
-Viết vở.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
14
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Chính tả (Nghe - viết)
- Tiết: 58 - Bài: HOA PHƯỢNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác,
trình bày đúng bài thơ 5 chữ “Hoa
phượng”
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Hoa phượng.
-Nội dung bài thơ nói gì ?
-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa
phượng ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy
câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được
sử dụng
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Chính tả (nghe viết) : Hoa
phượng.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là lời của một bạn nhỏ
nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và
thán phục trước vẻ đẹp của hoa
phượng.
-1 em đọc.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm
cảm.
-Để cách một dòng.
-HS nêu từ khó : lấm tấm, lửa
thẩm, rừng rực, chen lẫn, mắt
lửa.
15
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập
phân biệt s/ x, in/ inh.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
(Điền vào chỗ trống s/ x)
-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào
chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở
BT.
-Nhận xét.
-Điền các tiếng có vần in hoặc
inh vào chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở
BT.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
16
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 29 - Môn: Tập làm văn
- Tiết: 29 - Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI.
NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 cặp HS đối thoại, 2 em thực hành nói lời lời chia vui.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Cho 2 em thực hành nói lời chia
vui .
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ
như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời
chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều
cách nói khác nhau.
Họat động 2 : Nghe kể chuyện và
TLCH
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm
suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc
mừng.
-2 em thực hành nói lời chia vui.
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc
mừng ngày sih của bạn. Mong bạn
luôn vui và học giỏi./ mình có bó
hoa này tặng bạn nhân ngày sinh
nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như
những bông hoa.
-1 bạn nhận hoa và nói :
Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ
ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn
bạn đã đến dự buổi sinh nhật của
mình.
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm
nở.
-Nhiều em thực hành tiếp với tình
huống b.c. (SGV/ tr 195)
-Nghe kể chuyện và TLCH.
17
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của
bài
-Cho HS xem tranh minh họa.
-Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi .
-GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng
chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng
các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng
hăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng
lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương
thơm nồng nàn.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn
ông lão bằng cách nào ?
-Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
-Vì sao trời lại cho hoa có hương
vào ban đêm ?
-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một
ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm
sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa).
-1 em đọc 4 câu hỏi.
- Theo dõi.
-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi
dưới tranh.
-Nêu nội dung tranh
-3-4 cặp HS hỏi đáp.
-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn
lóc ven đường về trồng, hết lòng
chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.
-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão
bằng cách nở những bông hoa thật
to, và lộng lẫy.
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại
niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông
lão không phải làm việc nên có thể
thưởng thức hương thơm của hoa.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu
chuyện.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
18
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 30 - Môn: Tập đọc
- Tiết: 88, 89 - Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
• Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt
nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời
người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ,
các cháu học sinh, bé Tộ)
• -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng
kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn
tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT)
vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt
rè.
• Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây
quanh, non nớt, reo lên, trìu mến,
hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi
có vui không ?/ Các cháu ăn có
no không ?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không?/ Các cháu
có thích kẹo khômg ?/ Các cháu
có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ !
19
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp
đồng thanh nên kéo dài giọng.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy
dỗ chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
• Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong
bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ
rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem
thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác
khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.
Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng
đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
-Gọi 1 em đọc.
-Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”
-Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong
trại nhi đồng ?
-Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ, đồng
bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao
giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn, ở, nhà
bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm
của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
-Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều
gì ?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho
những ai?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác
chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghĩa “trại nhi
đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng
ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/
Các cháu ăn có no không ?/ Các
cô có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có thích kẹo
khômg ?/
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc
sống của thiếu nhi. Bác còn đem
theo kẹo để phát cho các em.
-Các bạn đề nghị chia kẹo cho
người ngoan, ai ngoan mới được
kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em
chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà,
20
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
dám dũng cảm nhận mình là
người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
4. Củng cố :
-Câu chuyện cho em biết điều gì ? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu
nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải
thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
21
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
22
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 30 - Môn: Kể chuyện
- Tiết: 30 - Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Những quả đào” và
TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em. Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo
tranh.
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và
tranh minh họa, kể lại được từng
đoạn truyện.
-Tranh .
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội
dung tranh.
-Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở
bức tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào
tranh kể từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Quan sát.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi
đồng, Bác đi giữa đoàn học sinh,
nắm tay hai em nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện,
hỏi han các em học sinh.
-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ
ngoan. Biết nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong
nhóm.
-Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn
của chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
23
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ
truyện.
-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện
dựa nội dung 3 bức tranh
-Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ
chuyện.
-Nhận xét cho điểm thi đua.
Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời
của bạn Tộ .
Mục tiêu : Biết kể lại đoạn cuối
của câu chuyện bằng lời của nhân vật
Tộ.
-Giáo viên hướng dẫn : Để kể lại
đoạn cuối theo lời kể của Tộ em phải
: tưởng tượng mình là Tộ, suy nghĩ
của Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”. Từ
đầu đến cuối chuyện phải nhớ mình
là Tộ.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y
cho từng đoạn.
-Tuyên dương HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-1 em giỏi kể mẫu. Khi Bác Hồ chia
kẹo cho tôi, tôi xấu hổ không dám
nhận. Tôi khẽ thưa với Bác :”Thưa
Bác, hôm nay cháu không vâng lời
cô. Cháu chưa ngoan nên không
được ăn kẹo của Bác”. Không ngờ
Bác lại nhìn tôi cười rất trìu mến.
Bác xoa đầu tôi và bảo :” Cháu biết
nhận lỗi như thế là ngoan lắm !
Cháu vẫn được kẹo như các bạn
khác.” Tôi vô cùng sung sướng
nhận những chiếc kẹo Bác cho.Tôi
sẽ không bao giờ quên kỉ niệm ấy.
Lời khen của Bác sẽ giúp tôi không
bao giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
4. Củng cố :
-Qua câu chuyện em học được đức tính gì của bạn Tộ ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
24
Trường Tiểu học Phước Hải 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu
- Ngày soạn: - Ngày dạy:
- Tuần: 30 - Môn: Chính tả (Tập chép)
- Tiết: 59 - Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
• Mục tiêu : Nghe viết chính xác,
trình bày đúng nội dung một đoạn văn
trong bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn
viết .
-Đoạn văn kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa
vì sao ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như
thế nào ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
-Chính tả (nghe viết) Ai ngoan
sẽ được thưởng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đến
thăm trại nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu
câu. Tên riêng Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa
tới, vây quanh, hồng hào.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
25