Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GA Tiếng việt 2 Tuân 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.15 KB, 11 trang )

Tuần 29
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ông, 3 cháu : Xuân,
Vân, Việt).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu, ông hài lòng về các
cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tiết 1
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
2, 3 HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Những quả đào. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ
trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào ấy như thế nào.
2. Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu toàn bài : lời kể khoan thai, rành mạch ; giọng ông : ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi
khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên
khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động, phấn khởi khi khen Việt có tấm lòng nhân hậu.
Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu ; giọng Vân : ngây thơ ; giọng Việt : lúng túng, rụt rè.
2.2. Hướng dẫn HS tuyên đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ,
hô lên , . . .
b) Đọc từng đoạn trước lớp


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm : nhân ậ (thương người,
đối xử có tình nghĩa với mọi người).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài ; ĐT, CN)
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Người ông dành những quả đào cho ai ? l (ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu
nhỏ.)
- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? HS đọc thầm cả bài, lần lượt nói về hành
động của 3 đứa cháu : Cậu bé Vân đã làm gì với quả đào ? (Xuân đem hạt trồng vào một cái
vò.)
- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? (Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi Đào ngon quá,
cô bé ăn xong vẫn còn thèm.)
- Việt đã làm gì với quả đào ? (Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt
quả đào trên thương bạn rồi trốn về.)
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ? HS đọc thầm lại toàn bài,
trao đổi nhóm, trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Ông nhận xét gì về Xoan ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? (ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏi vì Xuân thích trồng cây.) ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ? (ông nói Vân còn thơ
đại quá ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm.)
- Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ? (ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết
thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.)
- Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? HS tuỳ chọn nhân vật mình yêu thích. Điều quan trọng là các
em giải thích được lí do vì sao mình thích nhân vật đó lí do thực sự là của các em. GV khuyến
khích nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Em thích nhân vật người ông vì ông quan tâm đến các cháu : đi xa về, ông mua đào cho các
cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về từng cháu. Có một người ông
như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.
- Em thích Vân vì cô bé rất hồn nhiên, ngây thơ và háu ăn như mọi trẻ em

4. Luyện đọc lại
- 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) tự phân các vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt) thi đọc
truyện theo vai.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng cụm từ hoặc câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu
chuyện.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt
mới theo ý kiến đúng của HS).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Kho báu, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện
2 Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV : SGK đã gợi ra cách tóm tắt nội dung các đoạn 1 (Chia đào) và (Chuyện của Tuấn). Dựa
theo cách làm đó, các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình. (HS yếu chỉ cần
tóm tắt 2 đoạn còn lại.)
- HS làm bài viết ra giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV chấp nhận những ý kiến trùng lặp ; nhận xét nhanh ;

chốt lại các tên được xem là đúng, viết bổ sung các tên đúng lên bảng phụ.
Đoạn 1 : Chia đào - Quà của ông .
Đoạn 2 : Chuyện của Xuân - Xuân làm gì với quả đào ? Xuân ăn đào như thế nào ? . . . .
Đoạn 3 : Chuyện của Vân - Vân ăn đào như thế nào ? Cô bé ngây thơ.
Đoạn 4 : Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào ? Tấm lòng nhân hậu.
2.2. Kể từng đoạn câu chuyện đưa vào nội dung tóm tắt ở BT1
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trên bảng phụ).
- Đại diện các nhóm (trình độ tương đương) thi kể theo 2 cách : 2, 3 đại diện cùng kể 1 đoạn.
+ 4 đại diện tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
2.3. Phân vai, dừng lại câu chuyện .
- GV tổ chức cho HS tự hình thành từng tốp 5 em phân vai dựng lại câu chuyện theo các bước
sau :
+ 5 HS đại diện cho 5 nhóm xung phong nhận vai, dựng lại câu chuyện. Kết quả của đại diện
nhóm là kết quả của cả nhóm.
+ 2, 3 tốp HS (mỗi tốp 5 em) tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện. GV lập một tổ trọng tài cùng
mình nhận xét, chấm điểm thi đua.
3. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học ; yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : Những quả đào
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 . Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng lớp viết (2 lần) nội dung BT2. Với Bt2a, chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần điền (cửa ổ,
chú áo). - VBT .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của GV : giếng sâu,

xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, gói xôi
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng lần. 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi : Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết
hoa ? (Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.)
- HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ chép sai.
2.2. HS chép bài vào vở
2.3. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV chọn cho HS làm BT2a . HS khá giỏi làm cả Bt2a.
- Cả lớp làm bài vào bảng con, giấy nháp hay VBT (chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần điền: cửa
sổ ; cột đình).
GV cho 2 HS làm bài trên bảng lớp (đã viết nội dung bài). Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng :
a) Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em
thấy lồng trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng
mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành
xoan rất cao.
b) To như cột đình - Kín như bưng - Kính trên nhường dưới - Tình làng nghĩa xóm - Chín bỏ làm
mười.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn mắc lỗi trong bài
chính tả và các bài tập .
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững,
- Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với
cây đa, với quê hương.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, thêm tranh, ảnh những cây đa to ở làng quê
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện Những quả đào, trả lời câu hỏi : Em thích nhân vật
nào trong truyện ? Vì sao ?
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đa là một loại
cây thân to, rễ chùm, toả bóng mát nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương các em
học hôm nay sẽ cho các em thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như thế nào.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
2. Luyện đọc là
2.1. GV đọc mẫu cả bài : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : gắn liền, không xuể, chót vót nổi lên, quái lạ, gẩy lên,
hóng mát, gợn sóng, lững thững, lan giữa…
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Chia bài thành 2 đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến đang
cười đang nói ; đoạn 2 : phần còn lại.).
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng trong câu sau : Trong vòm lá,/gió chiều gẩy lên / những điệu
nhạc li kì / thoáng chừng như ai đang cười đang nói .

- HS đọc các từ được chú giải cuối bài đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài ; ĐT, CN)
e) Cả lớp đọc ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Những từ nào, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ? ("Cây đa nghìn năm đã gắn liền
với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.")
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những hình ảnh nào ? ( Thân
cây : là một toà cổ kính ; chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây : lớn hơn cột
đình. Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh. Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ,
như những con rắn hổ mang giận dữ.)
- Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.( Thân cây rất to) HS phát biểu ý
kiến. GV viết bảng những ý kiến được xem là đúng.
VD : Thân cây rất to. Thân cây thật đồ sộ. Cành cây rất lớn. Cành cây to lắm
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? ( tác giả thấy
lúa vàng gợn sóng ; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều, )
4. Luyện đọc lại
- 3, 4 HS thi đọc lại bài. GV nhắc các em chú ý đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
5. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi : Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? (Tác giả yêu
cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.)
- Dặn HS tìm hiểu các bộ phận của một cây ăn quả để làm tốt BT 1, 2 (tiết LTVC tới).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì ?
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mở rộng vốn từ về cây cối.
2. Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì ?
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh, ảnh 3, 4 loài cây ăn quả chụp (vẽ) rõ các bộ phận của cây.

- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to (đủ cho các nhóm làm BT2) viết tên các bộ phận của cây : Rễ : Lá :
Gốc : Hoa : Thân : Quả : Cành : Ngọn
- VBT .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
GV chia bảng lớp làm 2 phần ; cho 2 HS lên bảng : HS viết tên các cây ăn quả HS2 viết tên các cây lương
thực, thực phẩm (BT1, tiết LTVC, tuần 10). Sau đó, 2 HS khác thực hành đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì
? (VD : Nhà bạn trồng xoan để làm gì ? Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giương, )
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1 Bài tập
- HS đọc yêu cầu.
- GV gắn lên bảng tranh, ảnh 3, 4 loài cây ăn quả để HS quan sát.
- 2 HS lên bảng nêu tên các loài cây đó, chỉ các bộ phận của cây. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
2 . 2 . Bài tập 2 (viết)
- HS đọc yêu cầu.
GV nhắc HS chú ý : Các từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc
điểm của từng bộ phận.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm trao đổi, thảo luận, thư kí nhóm
viết kết quả trao đổi vào phiếu.
+ Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV rà
soát, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được nhiều từ.
- Cả lớp làm bài vào VBT (với mỗi bộ phận của cây, các em viết ít nhất 5 từ).
(Sau đây là các ví dụ để tham khảo. GV không yêu cầu HS lớp 2 tìm đủ các từ ngữ này :
+ Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì,
+ Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch,
+ Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ
đầy gai,

+ Canh cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo,
+ Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt
queo, khô khẳng,
+ Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát, hăng
hắc,
+ Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín mọng, chi chít,
+ Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn, mập mạp, mảnh dẻ, )
2.3. Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu ; hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh (Bạn
gái tưới nước cho cây. Bạn trai bắt sâu cho cây.).
- HS suy nghĩ, đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về mục đích việc làm của hai bạn nhỏ. Sau đó tự
trả lời các câu hỏi.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : mỗi em tự đặt và tự trả lời câu hỏi (ý kiến của các em có thể
lặp lại). GV nhận xét, chốt lại những câu hỏi và trả lời đúng :
Hỏi : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. Cây không
thể thiếu nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây, diệt trừ sâu án lá cây. Sâu phá hoại cây cối Bạn nhỏ bắt sâu để bảo
vệ cây
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những CN và nhóm HS làm bài tốt chứng tỏ sự hiểu biết về cây cỏ, sự giàu có về vốn từ.
Yêu cầu HS về nhà hỏi thêm cha mẹ hoặc người thân những từ dùng để tả các bộ phận của cây.
TẬP VIẾT
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ Mẫu chữ A hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ .
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Ao (dòng l), Ao liền ruộng cả (dòng 2).

+ Vở TV.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tiết 1
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS cả lớp viết bảng con chữ hoa Y.
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước : Yêu luỹ tre làng, 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con chữ Yêu.
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữa hoa kiểu 2
- Chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét cong kín và nét mó( ngược phải.
- Cách viết :
+ Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên DK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, ĐB giữa DK 4
và DK 5).
+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, lia bút lên DK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như
nét 2 của chữ U), ĐB ở DK2.
GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữa hoa kiểu 2
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3 .1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả .
- GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ : Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê).
3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Độ cao của các chữ cái : các chữ A, l, g cao 2,5 li ; chữ r cao 1,25 li ; các chữ còn lại cao 1 li.
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng : bằng khoảng cách viết chữ o.
- Cách đánh dấu thanh : dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ ô, dài hỏi trên chữ a.
- Nối nét : nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ao vào bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV

- Dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ ; dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ ; 3
dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
6. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : Hoa phượng.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung Bt2a .
- VBT .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau theo lời đọc của GV : xâu kim, chim
sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lược
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết .
2.1. Hướng dẫn HS chẩn bị : GV đọc bài thơ 1 lần. 3, 4 HS đọc lại.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ. (Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ
và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.)
- HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp những từ ngữ các em dễ viết sai. VD : chen lẫn, loá
mắt….
2.2. GV đọc, HS viết bài
2.3. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 1 :

- GV chọn cho HS làm Bt2a hoặc 2b. HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT (trong vở
chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần).
- GV dán bảng 3, 4 tờ giấy khổ to (đã viết nội dung đoạn văn ở Bt2a), phát bút dạ, mời 3, 4 nhóm
- HS (mỗi nhóm 7 em) lên bảng chơi trò tiếp sức.
- Mỗi em tiếp nối nhau điền âm đầu (hoặc vần) vào chỗ trống rồi chuyền nhanh bút cho bạn
HS điền tiếng cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải,
cho điểm thi đua. : GV mời 2 HS làm bài trên bảng phụ đã viết những từ chứa tiếng cần điền).
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già
trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa
dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loãng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi
măng thành dòng đục ngầu.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn,
vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin
yêu, kính phục.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học ; yêu cầu HS về nhà soát lại và sửa lỗi trong bài chính tả và bài tập .

TẬP LÀM VĂN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói : Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
2. Rèn kĩ năng nghe - hiểu :
- Nghe thầy (cô) kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu
chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban
đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã
cứu sống, chăm sóc nó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi các câu hỏi a, b, c (BT1). bó hoa thật hoặc hoa giấy để HS thực hành làm BT1a
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- VBT .

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
+ 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại : em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc (theo
tình huống các em tự nghĩ ra).
HS1: Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.
HS2 : Cảm ơn bạn. Mình vẫn còn phải cố gắng nhiều
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT. 2 HS thực hành nói lời chia vui lời đáp (theo tình huống a).
+ HS (cầm bó hoa trao cho HS2), nói : Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của
bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi. Mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong
bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa
+ HS2 (nhận bó hoa từ tay bạn), đáp : Rất cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình.
Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình. Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình
huống b, c. GV khuyến khích các em nói lời chia vui và đáp lời chia vui theo những cách diễn
đạt khác nhau.
Với tình huống b : Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu
học giỏi, chóng lớn. Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh
phúc ạ.
Với tình huống c : Cô rất mừng và rất tự hào vì lớp ta năm học này đã đoạt giải về mọi mặt hoạt động.
Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm học tới Chúng em cảm ơn cô. Nhờ
cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cô gắng giữ
vững và phát huy những thành tích ấy như lời cô dạy. . . )
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ ; nói về tranh (cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ
mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa [được vẽ nhân hoá] ) ; đọc kĩ 4 câu hỏi.
- GV kể chuyện (3 lần) : giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết
lòng chăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, đổi, niềm vui, cảm động, toả hương thơm nồng nàn.

+ Kể lần 1, dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
+ Kể lần 2, vừa kể vừa giới thiệu tranh.
+ Kể lại lần thứ 3 (không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh).
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi. GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trả lời GV chốt lại.
a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? (Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng
chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.)
b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? (Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở
những bông hoa thật to và lộng lẫy.)
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ? (Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ để thành hương thơm để mang lại
mềm vui cho ông lão.)
d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ? (Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm
việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.) 3, 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.
+ 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. (Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết các bày tỏ lòng biết ơn thật cảm
động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.)
- GV nhắc HS thực hành đáp lời chia vui theo đúng nghi thức ; về nhà tập kể lại câu chuyện Sự tích hoa
dạ lan hương cho người thân nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×