Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

đồ án công nghệ chế tạo máy - giá dẫn hướng, chương 11 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.58 KB, 6 trang )

Chương 11:
Nguyên công 9: Phay cắt
rãnh 10
Máy gia công: Máy phay ngang 6H82
Dụng cụ cắt:
+ Dao phay cắt rãnh bằng thép gió P18 (TL[2],
bảng 5-184 trang 167)
D = 150 mm, B= 3 mm
d = 32 mm, Z = 60 răng
+ Chu kì bền T = 180 phút
Dung dòch trơn nguội: Emunxin.
Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp cấp chính xác 2%
Chiều sâu cắt : t = 3 mm
Lượng chạy dao tra bảng: S = 0,01 mm/răng (TL[2],
bảng 5-184 trang 167)

 S
v
= S
z
. Z = 0,01 . 60 = 0,6 mm/vòng
Vận tốc cắt tra bảng: V = 23 m/ph (TL[2], bảng 5-184
trang 167)
Vận tốc cắt tính toán:
Từ bảng 5-134, TL[2] trang 121; ta có:
_ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của
gang: k
1
= 1
_ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công:
k


2
= 0,75
_ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của
dao: k
3
= 1
_ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công:
 Gia công thô: k
4
= 1
Suy ra: V
t
= V . k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 23 . 0,75 . 1 . 1 =
17,25 m/ph
Số vòng quay tính toán: n
t
=
1000
1000 17, 25
. 3,14 150
t
V

D





= 37
vòng/ph
Chọn số vòng quay theo máy phay 6H82
n
tt
= 30 .1,26
1
= 38 vòng/ph
Tính lại vận tốc theo số vòng quay đã chọn
V
tt
=
. .
38 3,14 150
1000 1000
tt
n D

 
 = 17,9 m/ph
Lượng chạy dao phút:
S
ph
= S

v
. n
tt
= 0,6 . 38 = 22,8 mm/ph
Chọn lượng chạy dao phút theo máy phay 6H82
S
ph
= 23,5 mm/ph

Tính thôøi gian cô baûn :
T
1
=
. 80
23,5
ph
l i
S
 = 3,4 phuùt
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ
8.1 Nhiệm vụ thiết kế đồ gá:
Vấn đề được chú ý khi thiết kế đồ gá là năng suất, chất
lượng và giá thành gia công:
+Đồ gá phải đảm bảo sao cho quá trình đònh vò và kẹp
chặt nhanh chóng, đảm bảo thời gian gia công là ngắn nhất.
+ Đồ gá phải góp phần đảm bảo độ chính xác gia công.
+ Giá thành đồ gá phải rẻ, kết cấu đơn giản dễ chế tạo
và lắp ráp, vật liệu phải dễ kiếm, dễ thay thế, sử dụng phải
dễ dàng thuận tiện.
Đồ gá được chọn là đồ gá cho nguyên công 6: khoan,

doa mặt 3.
8.2 Nội dung công việc khi thiết kế
1.Tính toán sai số chế tạo cho phép của đồ gá khoan
Sai số gá đặt được tính theo công thức sau:
gd c k ct m dc
     
    
Sai số chế tạo cho phép của đồ gá [
ct
]
[
ct
] =


)()(
22222
dcmkcgd


Với : 
k
: sai số kẹp

k
=
. .cos
n
C Q


C: hệ số đặc trưng cho điều kiện tiếp xúc
Q: Lực tác dụng

: góc giữa phương kích thứơc gia công và
phương biến dạng lớn nhất.
0
. .cos 90 0
n
k
C Q

 

c
: sai số chuẩn
Chọn kiểu lắp ghép giữa chi tiết và chốt trụ dài là:
8
51
6
H
h


ES=46, EI=0, es=0, ei=-19
Độ hở lớn
nhất:
max max min
(51 0,046) (51 0,019) 0,065 65
S D d mm m


       


c
=
max
65
S m



m
- sai số mòn do đồ gá bò mòn gây ra

m
= N.


=0.1 (T59 [4])
N=10000 số lượng chi tiết gia công trên đồ

=> 
m
=
0,1. 10000
=10 m
+

dc
: sai số điều chỉnh là sai số sinh ra trong quá trình

lắp ráp và điều chỉnh đồ gá. Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào
khả năng điều chỉnh và dụng cụ được dùng để điều chỉnh khi
lắp ráp

dc
=5-10 m (thực tế ) => chọn 
dc
=5m
+

gd
- sai số gá đặt

gd
=
1
2

Với  : dung sai kích thước của chi tiết cần
đạt.
gd

=
1
0,15
2
=0,075 mm =75

m.
Vậy sai số chế tạo cho phép của đồ gá


ct
=


2 2 2 2
75 65 0 10 5
    =35,7 m
Kiểm tra khả năng đảm bảo độ song song cho phép:
S
max
=0,065 mm < Dung sai độ song song 0,08.

×