Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

chương 7 phân phối và điều phối nguồn lực thực hiện dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.67 KB, 26 trang )

Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
CHƯƠNG 7 PHÂN PHỐI VÀ ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nguồn lực sử dụng cho dự án bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu…và trong quản trị dự án, yếu tố thời gian được xem là một nguồn
lực rất quan trọng giữa thời gian với các yếu tố nguồn lực khác. Tiến độ thời gian
sẽ được thực hiện đúng nếu có đủ quy mô các nguồn lực cần thiết. Vấn đề bù trừ
sự thiếu hụt giữa các loại nguồn lực sử dụng cho dự án cũng được xét đến.
Nội dung chủ yếu của chương này là trình bày:
- Các công cụ sử dụng để điều phối nguồn lực
- Cơ sở để điều phối nguồn lực
- Các kỹ thuật điều phối nguồn lực
I. PHÂN PHỐI NGUỒN LỰC CHO DỰ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Thời gian thực hiện của công việc trong dự án được tính theo công thức:
6
4 bma
t
ij
++
=
- Các giá trị thời gian lạc quan, thường gặp và bi quan là khác nhau. Nguyên nhân
nào chi phối sự khác biệt đó?
- Nguyên nhân cơ bản chính là sự chênh lệch giữa thời gian lạc quan, thường gặp
và bi quan khi xác định thời gian thực hiện công việc là sự huy động các nguồn
lực thực hiện dự án khác nhau
- Thêm nữa, sự huy động các nguồn lực có liên quan chặt chẽ tới chi phí thực hiện
dự án. Do đó,để đảm bảo mục tiêu quản trị dự án là giải quyết hợp lý các mối quan
hệ giữa việc hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể trong thời hạn mong muốn với chi
phí thích đáng, yêu cầu phải điều hòa nguồn lực thực hiện dự án và nó là nhiệm vụ
quan trọng của quản trị gia dự án.


2. Nguồn lực thực hiện dự án (Project Resources)
- Các nguồn lực:
+ Thời gian được coi là một nguồn lực đặc biệt
+ Vốn tài chính được huy động;
+ Số lượng lao động chuyên môn nghiệp vụ;
+ Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất;
+ Số lượng máy móc, thiết bị cần huy động;
- 1 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
+ Số giờ chạy máy;
+ Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng;
+ Các dịch vụ hạ tầng: Điện, nước,…
- Đặc điểm nguồn lực:
+ Các yếu tố nguồn lực đều được nghiên cứu trong mối tương quan với yếu tố thời
gian thực hiện dự án.
+ Các yếu tố nguồn lực đều có giới hạn
- Vấn đề nghiên cứu
Điều phối các nguồn lực một cách hợp lý, bảo đảm sự phù hợp giữa giới hạn
các nguồn lực, các ràng buộc về kỹ thuật với việc hoàn thành dự án đúng tiến độ,
bảo đảm chất lượng.
3. Các công cụ để huy động phân phối nguồn lực cho dự án
3.1 Sơ đồ PERT cải tiến
a. Khái niệm
Sơ đồ PERT cải tiến là sự biến đổi của sơ đồ PERT; trong đó việc biểu diễn
các công việc và mối quan hệ giữa chúng theo tiến trình được thể hiện trên hệ trục
tọa độ hai chiều, với trục hoành biểu thị thời gian thực hiện các hoạt động và trục
tung biểu thị biểu thị trình tự theo tiến trình và mối quan hệ bên trong giữa các
công việc theo tiến trình đó.
b. Đặc điểm
- Là sự kết hợp giữa sơ đồ PERT và sơ đồ GANTT

- Kết hợp được các ưu điểm của hai loại biểu đồ
- Trực quan
- Thể hiện các quan hệ logic công việc
- Có thể sử dụng các bài toán tối ưu trong quản
c. Quy trình thực hiện
Bước 1: Lập bảng phân tích công việc trong dự án
Bước 2: Vẽ sơ đồ PERT của dự án
Bước 3: Vẽ hệ trục tọa độ hai chiều trong đó:
- Trục hoành biểu thị thời gian thực hiện các công việc theo từng đường (tiến
trình) đã được xác định trong sơ đồ PERT
- Trục tung: Biểu thị trình tự các đường (tiến trình) và mối quan hệ bên trong giữa
các công việc trên đường (tiến trình) đó, đã được xác định từ sơ đồ PERT
- 2 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Bước 4: Vẽ sơ đồ PERT cải tiến trên hệ trục tọa độ hai chiều theo nguyên tắc:
+ Đường găng được biểu diễn thấp nhất (gần trục hoành) và các đường (tiến trình)
có thời gian ngắn dần được biểu diễn lần lược theo thứ tự từ dưới lên trên
+ Đường (tiến trình) có thời gian thực hiện ngắn nhất được biểu diễn trên cùng
+ Các đường (tiến trình) trên sơ đồ PERT cải tiến được biểu diễn bằng các đường
mũi tên, thẳng hàng, song song với trục hoành (khác với sơ đồ PERT – liên kết
mạng)
+ Khép kín sơ đồ PERT cải tiến bằng các đường nét đứt(- - - - - - )
d. Ví dụ 1: về PERT cải tiến
Sơ đồ PERT
- 3 -
4
0
0
0
0

2
1
0
2
3
2
1
4
1
5
6
0
1
5
1
3
5
0
1
3
8
4
0
8
4
3
0
4
A1
2

A3
2
A2
3
A4
A5
A7
A6
A84
5
3
2
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Sơ đồ PERT cải tiến
CV Tuần thứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A6
3
A1
2
A3
2

A5
4
A7
5
A8
2


A2
3
A4
4
3.2 Biểu đồ phụ tải nguồn lực (Phương pháp chất tải nguồn lực trên sơ đồ
GANTT)
a. Khái niệm
Biểu đồ phụ tải nguồn lực phản ánh số lượng từng loại nguồn lực cần thiết theo kế
hoạch tiến độ hiện tại trong một thời kỳ nhất định cho từng công việc hoặc toàn bộ
vòng đời dự án.
b. Tác dụng
- Trình bày bằng hình ảnh nhu cầu cao thấp khác nhau về một loại nguồn lực nào
đó trong từng thời đoạn.
- Là cơ sở để kế hoạch sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị cho dự án.
- Là cơ sở để các nhà quản lý dự án điều phối, bố trí nguồn lực khan hiếm
theo yêu cầu tiến độ dự án.
c. Nguyên tắc xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực
- Bước 1: Xây dựng sơ đồ PERT/CPM.
- Bước 2: Lập biểu đồ PERT/CPM điều chỉnh.
- Bước 3: Vẽ sơ đồ phụ tải nguồn lực.
- 4 -
3’
0
0
1
2
3 5
4
'’

4 6
5

Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
+ Trước hết vẽ biểu đồ phụ tải cho CV theo thứ tự có thời gian dài nhất,
trung bình và ngắn nhất.
+ Trên một biểu đồ chỉ vẽ cho một loại nguồn lực.
+ Thống nhất chung một loại đơn vị cho yếu tố nguồn lực trên cùng một sơ
đồ.
d. Bố trí công việc theo thời gian trong biểu đồ phụ tải nguồn lực
- Các công việc găng: Không thể thay đổi
- Các công việc không găng: có thể lựa chọn một số cách
+ Cách 1: Các công việc không găng bắt đầu công sớm và kết thúc sớm. Tiến độ
có mức an toàn cao vì các công việc có nhiều thời gian dự trữ.
+ Cách 2: Các công việc không găng bắt đầu muộn và kết thúc muộn. Tiến độ có
mức an toàn thấp vì các công việc không có thời gian dự trữ.
+ Cách 3: Xếp thời điểm khởi công của các công việc không găng ở trong vùng
giới hạn giữa thời điểm bắt đầu sớm và bắt đầu muộn.
e. Biểu đồ phụ tải nguồn lực
CV Tuần thứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
1
11 11 22
A
2
10 10 10 30
A
3
13 13 26

A
4
12 12 12 12 48
A
5
14 14 14 14 56
A
6
10 10 10 30
A
7
16 16 16 16 16 80
A
8
8 8 16
TC 21 21 23 25 36 36 36 14 16 16 16 16 16 8 8 308

Huy
Động
Chi
phí
- 5 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

d. Ví dụ 1 : Dự án X có các thông số như sau:
Công việc Công việc trước Thời gian (ngày)
Số lập trình viên cần thiết
(người)
A - 5 1
B - 6 1

C B 4 1
D A 7 1
E D 3 1
F A 5 1
K D 7 1
G E 3 1
H E 2 1
I G 6 1
1/ Xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực
2/ Hãy sắp xếp công việc sao cho đảm bảo tiến độ thời gian dự án trong điều kiện
nguồn lực hạn chế (chỉ có 2 lao động)
Giải
1/ Xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực
- Vẽ sơ đồ PERT như sau:
- 6 -
1
2
5
3 4
7
6
A(5)
B(6)
F(5) H(2)
G(3)
I(6)
C(4)
K(7)
E(3)D(7)
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

Đường găng của dự án X là đường nối các công việc A,D,E,G,I dài 24
ngày. Nếu có 3 lập trình viên (và các điều kiện khác không đổi) thì hoàn thành dự
án sẽ đúng 24 ngày. Trên cơ sở sơ đồ PERT có thể vẽ biểu đồ phụ tải nguồn lực
như sau:
2/ Theo biểu đồ phụ tải nguồn lực, để thực hiện dự án theo đúng tiến độ 24 ngày.
+ Cần phải có 2 lập trình viên làm việc trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu
dự án đến hết ngày thứ 5 và từ ngày 13 đến hết ngày 19.
+ Cần 3 người thực hiện các công việc từ ngày 6 đến hết ngày 10 và từ ngày
16 đến hết ngày 17.
+ Cần một người thực hiện các công việc dự án từ ngày 11,12 và khoảng thời
gian từ 20 đến hết ngày 24.
- Ví dụ 2 :
Hoạt động A: Xây móng và tường bao, hoàn thành trong 20 ngày; thực hiện ngay
từ đầu;
Hoạt động B: Đổ bê tông trần, hoàn thành trong 15 ngày; thực hiện sau A;
Hoạt động C: Lắp điện, nước; thực hiện trong 10 ngày, sau hoạt động A;
Hoạt động D: Làm cửa, hoàn thành trong 20 ngày; thực hiện sau A;
Hoạt động E: Tô tường, quét vôi, hoàn thành trong 25 ngày; thực hiện sau B.
- 7 -
Thời gian
Số LĐ
6
15
19
24
A
5
B
C
D G

I
E
18
H
K
17
10
12
F
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Bảng phân tích hoạt động
TT Tên hoạt động Ký hiệu Độ dài
(tuần)
Thời điểm bắt
đầu
1 Xây móng, tường bao A 20 Ngay từ đầu
2 Đổ bê tông trần B 15 Sau A
3 Lắp điện, nước C 10 Sau A
4 Làm cửa D 20 Sau A
5 Tô tường, quét vôi E 25 Sau B
Biểu đồ nguồn lực
E
D

C

B

A



2
4

6
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Nhận xét :
- Hoạt động A : Có thời gian thực hiện 20 ngày, hao phí 2 nhân công/ngày, tiến
hành ngay từ đầu.
- Hoạt động B : Thời gian thực hiện 15 ngày, hao phí 2 nhân công/ngày, tiến hành
sau hoạt động A
- Hoạt động C : Thời gian thực hiện 10 ngày, hao phí 2 nhân công/ngày, tiến hành
ngay sau hoạt động A
- 8 -
A 20
B 15
C 10
D 20
E 25
Nhân công
Thời gian
Hoạt động
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Hoạt động D: Thời gian thực hiện 20 ngày, hao phí 2 nhân công/ngày, tiến hành
sau hoạt động A
- Hoạt động E : Thời gian thực hiện 25 ngày, hao phí 2 nhân công/ngày, tiến hành
ngay sau hoạt động B
- Trong thời gian đến 20 ngày đầu : Dự án huy động 2 đơn vị nguồn lực
- Trong thời gian từ 20 đến 30 ngày đầu : Dự án huy động 6 đơn vị nguồn lực
- Trong thời gian từ 30 đến 40 ngày : Dự án huy động 4 đơn vị nguồn lực

- Trong thời gian từ 40 đến 60 ngày : Dự án huy động 2 đơn vị nguồn lực
Kết luận : Thời gian cao điểm trong huy động nguồn lực thực hiện dự án xảy ra
trong giai đoạn từ 20 đến 30 ngày. Gia đoạn này nằm giữa vòng đời dự án (60
ngày), nên có thể nhận định là hợp lý (trường hợp tổng quát)
- Mối quan hệ giữa sơ đồ PERT và GANTT
- 9 -
6
1
2 4
3
5
A 20
B

1
5
2
G

0
2
E

2
5
2
2
D

2

0
F 0
C 10
2
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Sơ đồ PERT cải tiến
A - C - F

A - D - G
A - B - E


0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
- Biểu đồ phụ tải nguồn lực sơ đồ PERT cải tiến
6

5
4

3
2

1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
- 10 -
1
1
1
2 4 6
6

6
2
2
3
5
A 20
A 20
A 20
B 15
C 10
D 20
E 25
F 0
G 0
Tiến trình
Ngày
A
B E
D
C
Nguồn lực
Ngày
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Ví dụ 3 : Dự án B có 3 công việc, thời gian và số lao động cần để thực hiện được
trình bày trong bảng sau :
Thời gian và nguồn lực của dự án BM
Công việc Công việc trước Thời gian (ngày)
Yêu cầu lao động
(người)
A - 2 2

B - 3 2
C - 5 4
1/ Yêu cầu xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực và thực hiện điều phối đều nguồn
lực để đáp ứng yêu cầu chỉ có 6 lao động làm việc thường xuyên trong suốt vòng
đời dự án.
Giải
1/ Sơ đồ PERT cải tiến và biểu đồ phụ tải nguồn lực
2/ Nhận xét: Từ hình a và b cho thấy :
+ Số công nhân nhiều nhất trong 2 ngày đầu: 8 người
+ Số công nhân ít nhất trong 2 ngày cuối cùng thực hiện dự án: 4 người
+ Để quản lý lao động hiệu quả, các nhà quản lý dự án mong muốn ổn định
quy mô lao động giữa các thời kỳ và làm sao giảm thiểu mức chênh lệch lao động
giữa các thời kỳ. Yêu cầu này có thể thực hiện được bằng phương pháp điều phối
đều nguồn lực. Nếu công việc B chậm lại 2 ngày, ta có sơ đồ điều phốiđều nguồn
lực như hình c:
- 11 -
3
2
1 4
A
B
C
2 3 5 Thời gian
Công việc
Hình a. Sơ đồ PERT cải tiến Hình b. Biểu đồ phụ tải nguồn lực
A(2,2)
B(2,3)
C (4,5)
2 3 5
Thời gian

Công nhân
8
6
4
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
3/ Nhận xét:
+ Số lao động thường xuyên cần cho dự án trong suốt 5 ngày là 6 người.
Điều này có nghĩa tiết kiệm được thời gian và chi phí.
+ Mức điều chỉnh đều nguồn lực nhiều hay ít tùy thuộc vào các điều kiện
ràng buộc, quy mô nguồn lực cho phép (ví dụ số lao động được sử dụng) bình
quân cả thời kỳ, thời hạn phải hoàn thành dự án, chi phí cho phép…là những nhân
tố cần phải xem xét trong mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau để quyết định điều phối.
+ Sơ đồ điều phối đều nguồn lực có thể xây dựng trên cơ sở biểu đồ phụ tải
nguồn lực lập theo kế hoạch triển khai sớm hoặc theo kế hoạch triển khai muộn.
Kế hoạch nào có mức chênh lệch phụ tải nguồn lực giữa các thời kỳ ít hơn thường
được chọn.
II. ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Các tình huống có thể xảy ra đối với nguồn lực :
- Tình huống thứ nhất
Có thể bảo đảm đủ nguồn lực (hạn chế) cho tất cả các công việc tại mọi thời
điểm.
- Tình huống thứ hai
+ Tại một số thời điểm, không đủ nguồn lực để thực hiện do nhu cầu nguồn
lực tại những thời điểm đó vượt khỏi mức tối đa có thể huy động của nguồn lực
đó.
+ Nhà quản lý dự án cần tiến hành các hoạt động điều phối công việc.
1. Khái niệm
- 12 -
Hình c. Biểu đồ điều phối nguồn lực
A(2,2) B(2,3)

C (4,5)
2 5
Thời gian
Công nhân
6
4
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Điều phối nguồn lực là quyết định điều chỉnh thời gian bắt đầu hoặc kết thúc
của các công việc, trên cơ sở đó tạo ra sự phù hợp giữa nhu cầu và khả năng về
nguồn lực trong từng giai đoạn và trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án
2. Cơ sở để điều phối nguồn lực
- Cơ sở điều phối nguồn lực là: Dự trữ thời gian của công việc – S
ij
+ S
ij
là khoảng thời gian tối đa nhà quản lý dự án có thể xê dịch thời điểm bắt đầu
của công việc ij
+ S
ij
là khoảng thời gian có thể kéo dài tối đa thực hiện công việc ij
- Điều phối
+ S
ij
= 0 - Công việc găng – Không thể điều chỉnh
+ S
ij
> 0 - Công việc không găng. Có thể điều chỉnh thời điểm bắt đầu (bắt
đầu sớm hoặc bắt đầu muộn), hoặc kéo dài công việc ij trong giới hạn Sij để điều
phối làm giảm căng thẳng về nguồn lực trong từng khoảng thời gian.
- Ví dụ: Công việc 3-5 có t

35
=3; S
35
=6; T
35
bds
= 5; T
35
bdm
= 11; T
kts
= 8;
T
ktm
= 14
+ Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T
35
bds
= 5
+ Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35
bdm
= 11
- Thực hiện điều phối ví dụ trên:
+ Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T
35
bds
= 5
- 13 -
10.000
3 5

3 5
10.000
3 5
8.000
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
+ Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35
bdm
= 11
4. Kỹ thuật điều phối nguồn lực
a. Cân bằng tuyệt đối
- Khái niệm
Cân bằng tuyệt đối là trạng thái tối ưu tuyệt đối trong hoạt động quản trị
nguồn lực, khi đó được mức huy động nguồn lực trong tất cả thời gian thực hiện
dự án là bằng nhau.
- Đặc điểm
+ Đường điều hòa nguồn lực là một đường thẳng song song với trục hoành
+ Nói cách khác, trong mọi thời điểm thực hiện dự án, mức huy động nguồn
lực thực hiện dự án là bằng nhau
- Điều kiện
+ Chỉ xảy ra trong điều kiện lý tưởng
+ Ít xảy ra trong thực tế
- Sơ đồ biểu diễn:
A1
A2
A3
A4
- 14 -
Đơn vị
nguồn
lực

Thời gian
3 5
8.000
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Ví dụ:
Trong đó:
- Trong thời gian đến 10 ngày: Tiến hành 2 hoạt động A và B
+ Hoạt động A: Hao phí 3 đơn vị nguồn lực/ngày
+ Hoạt động B: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày
Cộng: 4 đơn vị nguồn lực/ngày
- Trong thời gian từ ngày 10 đến 20: Tiến hành 3 hoạt động C,D,E
+ Hoạt động C: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến 20)
+ Hoạt động D: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến 15)
+ Hoạt động E: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 15 đến 20)
Cộng: 4 đơn vị nguồn lực/ngày
- Trong thời gian từ ngày 20 đến 30: Tiến hành 3 hoạt động F,G,H
+ Hoạt động F: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày
- 15 -
Thời gian
1
5
15
25
A
B
E
E
F
C
10

3020
2
0
H
3
4
6
5
G
ĐƯỜNG ĐIỀU HÒA NGUỒN LỰC
Đơn vị nguồn lực
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
+ Hoạt động G: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày
+ Hoạt động H: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày
Cộng: 4 đơn vị nguồn lực/ngày
b. Cân bằng tương đối
- Khái niệm:
Cân bằng tương đối là trạng thái huy động các nguồn lực sao cho mức huy
động nguồn lực theo thời gian được tăng dần đến cực đại vào giữa vòng đời dự án
và giảm dần khi kết thúc dự án.
- Đặc điểm:
+ Đường điều hòa nguồn lực có dạng Parabol
+ Thấy rằng trong cân bằng tương đối, mức huy động nguồn lực lúc ban đầu
không cao, tăng dần theo thời gian thực hiện dự án, đạt cực đại vào khoảng giữa
vòng đời dự án, rồi giảm dần khi kết thúc dự án (bằng 0)
- Điều kiện:
+ Xảy ra trong điều kiện bình thường
+ Tính khả thi cao
+ Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng dự án, các nhà quản trị dự án cần xác
định sơ đồ cân bằng nguồn lực một cách hợp lý.

+ Tính tương đối trong phương pháp cân bằng này thể hiện rõ trong các dự
án phức tạp, không phải lúc nào cũng có khả năng xóa bỏ “đỉnh lồi” hay “hốc
lõm” trong sơ đồ chất tải nguồn lực
- 16 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Sơ đồ biểu diễn:
A1
A2
A3
A4
A5
A4
- Ví dụ:
- 17 -
Thời gian
Đơn vị nguồn lực
1
5 15 25
A
E
C D
GB
10 3020
2
0
F
3
4
6
5

H
Đơn vị
nguồn lực
Thời gian
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Trong đó:
- Trong thời gian đến 10 ngày tiến hành một hoạt động A
+ Hoạt động A: Hao phí 3 đơn vị nguồn lực /ngày
- Trong thời gian từ ngày 10 đến 20: Tiến hành 5 hoạt động
+ Hoạt động B: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến ngày 20)
+ Hoạt động C: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến ngày 15)
+ Hoạt động D: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực /ngày (từ ngày 15 đến ngày 20)
+ Hoạt động E: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến ngày 20)
+ Hoạt động F: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày (từ ngày 10 đến ngày 20)
Cộng: 6 đơn vị nguồn lực /ngày
- Trong thời gian từ ngày 20 đến ngày 30: Tiến hành 2 hoạt động G và H
+ Hoạt động G: Hao phí 2 đơn vị nguồn lực/ngày
+ Hoạt độngH: Hao phí 1 đơn vị nguồn lực/ngày
Cộng: 3 đơn vị nguồn lực trên ngày
5. Quy trình điều phối nguồn lực
1. Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
2. Vẽ biểu đồ phụ tải nguồn lực
3. Nhận dạng “Đỉnh” và “Hốc lõm” của biểu đồ phụ tải
4. Căn cứ vào thời gian dự trữ, BĐ sớm và BĐ muộn của các công việc để đưa
ra các phương án điều phối nguyồn lực.
5. So sánh và lựa chọn phương phương án điều phối tối ưu
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
A1
A2
A3 Đỉnh lồi

A4
A5
A4
Hốc lõm
- 18 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

6. Một số quy tắc ưu tiên trong điều phối nguồn lực
1. Ưu tiên phân phối nguồn lực cho công việc nào có thời gian dự trữ S
ij
nhỏ
nhất.
2. Nếu hai công việc có thời gian dự trữ nhỏ nhất bằng nhau thì ưu tiên phân phối
trước cho công việc đã khởi công để làm cho công việc đó khỏi dở dang.
3. Nếu cả hai điều kiện trên của các công việc đang xét là ngang nhau thì dành
nguồn lực cho công việc nào cần nhiều nhất.
4. Nếu các công việc lại ngang nhau cả ba điều kiện trên thì dành nguồn lực cho
công việc có mức sử dụng trong một đơn vị thời gian lớn nhất.
7. Ví dụ (bài tập trong sách Thầy Tuấn, Thầy Sơn, Thầy Hòa, Thầy Phương)
CV ij S
ij
t
ij
bds
t
ij
bdm t
ij
Chi phí cho
CV

Chi phi cho
1T
A
1
01 0 0 0 2 22.000 11.000
A
2
02 1 0 1 3 30.000 10.000
A
3
12 0 2 2 2 26.000 13.000
A
4
24 1 3 4 4 48.000 12.000
A
5
34 0 4 4 4 56.000 14.000
A
6
35 6 4 10 3 30.000 10.000
A
7
45 0 8 8 5 80.000 16.000
A
8
56 0 13 13 2 16.000 8.000
Biểu đồ phụ tải với BĐ sớm
CV Tuần thứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A

1
11 11 22
A
2
10 10 10 30
A
3
13 13 26
A
4
12 12 12 12 48
A
5
14 14 14 14 56
A
6
10 10 10 30
- 19 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
A
7
16 16 16 16 16 80
A
8
8 8 16
TC 21 21 23 25 36 36 36 14 16 16 16 16 16 8 8 308

Huy
Động
Chi

phí
Biểu đồ phụ tải với BĐ muộn
CV Tuần thứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
1
11 11 22
A
2

10 10 10 30
A
3
13 13 26
A
4
12 12 12 12 48
A
5
14 14 14 14 56
A
6
10 10 10 30
A
7
16 16 16 16 16 80
A
8
8 8 16
TC 11 21 23 23 26 26 26 26 16 16 16 16 16 8 8 308


Huy
Động
Chi
phí
- 20 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Ví dụ : Dự án A phải bố trí 4 loại lao động: X, Y, V, Z để thực hiện các công việc
với các thông số cho trong bảng sau:
Công việc
Công việc
trước
Thời gian
(ngày)
Số lao động mỗi loại để thực hiện từng công việc
(người)
X Y V Z
A - 5 3 2 4 2
B - 4 3 3 2 2
C - 8 2 4 4 3
D A 3 4 4 2 3
E A 2 5 3 4 2
F B 4 8 8 4 5
G B 1 2 8 4 1
H C 5 5 9 6 8
I C 8 2 8 9 10
K I 7 4 9 2 3
M E,F 6 8 4 10 7
N D,M 5 2 3 9 8
O E,F 3 2 4 6 3

P G,H,I 9 5 1 2 5
♣ Điều kiện thực hiện dự án như sau:
 Thời gian phải hoàn thành dự án là 32 ngày
 Số lao động tối đa được phép sử dụng bao gồm: 11 lao động X, 14 lao động
Y, 17 lao động V và 15 lao động Z
Giải
1/ Vẽ sơ đồ PERT của dự án A
- 21 -
1
2
4
3
5
6
A(5)
D(3)
E(2)
C(8)
H(5)
O(5)
5
5
5
F(4)
G(1)
M(9)
B(5)
I(8)
K(7)
N(9)

P(9)
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
2/ Xác định thời gian bắt đầu sớm và bắt đầu muộn. Tính thời gian dự trữ của các
công việc
Công
việc
Thời gian
(ngày)
Thời gian
bắt đầu
sớm
Thời gian
kết thúc
sớm
Thời gian
kết thúc
muộn
Thời gian
bắt đầu
muộn
Thời gian
dự trữ
A 5 0 5 19 14 14
B 4 0 4 17 13 13
C 8 0 8 8 0 0
D 3 5 8 27 24 19
E 2 5 7 21 19 14
F 4 4 8 21 17 13
G 1 4 5 23 22 18
H 5 8 13 23 18 10

I 8 8 16 16 8 0
K 7 16 23 23 16 0
M 6 8 14 27 21 13
N 5 14 19 32 27 13
O 3 8 11 32 29 21
P 9 23 32 32 23 0
3/ Lập biểu đồ Gantt theo các kế hoạch triển khai sớm và muộn như sau
- 22 -
4 5 8 11 14 16 19 23 32
B
A
C I K P
G
F O
M
N
E
D
H
Biểu đồ Gantt theo kế hoạch triển khai sớm dùng phân phối nguồn lực
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
4/ Xác định nhu cầu từng loại lao động theo kế hoạch triển khai sớm và muộn thể
hiện trong bảng sau:
Bố trí lao động trong từng thời đoạn theo bắt đầu sớm
Khoảng thời gian Số ngày
Công
việc
Yêu cầu số lao động từng loại (người)
X Y V Z
Ngày 1 đến hết ngày 4 4 A,B,C 8 9 10 7

Ngày 5 1 A,C,F,G 13 18 12 8
Ngày 6 đến hết ngày 7 2 C,D,E,F 19 19 14 13
Ngày 8 1 C,D,D 14 16 10 11
Ngày 9 đến ngày 11 3 I,H,M,O 17 25 31 28
Ngày 12, ngày 13 2 I,H,M 15 21 25 25
Ngày 14 1 I,M 10 12 19 17
Ngày 15, ngày 16 2 I,N 4 11 18 18
Ngày 17 đến ngày 19 3 K,N 6 12 11 11
Ngày 20 đến ngày 23 4 K 4 9 2 3
Ngày 24 đến ngày 32 9 P 5 1 2 5
Số lao động được phép sử dụng (người) 11 14 17 15
- 23 -
4 5 8 11 14 16 19 23 32
B
A
C I K P
G
F
O
M N
E
D
H
Biểu đồ Gantt theo kế hoạch triển khai muộn dùng phân phối nguồn lực
1713 20 27 29
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
5/ Nhận xét: Phương pháp bố trí lao động theo kế hoạch triển khai sớm sử dụng số
lao động nhiều hơn mức được phép sử dụng trong thời gian từ ngày 5 đến ngày 13
đối với lao động X và Y, từ ngày 9 đến ngày 16 đối với lao động V và Z. Như vậy
quy mô nguồn lực tăng thêm khá lớn. Để đánh giá hiệu quả của phương pháp bố

trí này có thể so sánh với phương pháp bố trí lao động theo kế hoạch triển khai
muộn.
Dự tính số lao động trong từng thời đoạn theo bắt đầu muộn
Khoảng thời gian Số ngày
Công
việc
Yêu cầu số lao động từng loại (người)
X Y V Z
Ngày 1 đến hết ngày
8
8 C 2 4 4 3
Ngày 9 đến hết ngày
13
5 I 2 8 9 10
Ngày 14 1 I,B 5 11 11 12
Ngày 15,16 2 I,A,B 8 13 15 14
Ngày 17 1 K,A,B 10 14 8 7
Ngày 18 1 K,A,F 15 19 10 10
Ngày 19 1 K,A,F,H 20 28 16 18
Ngày 20, ngày 21 2 K,E,F,H 22 29 16 18
Ngày 22, ngày 23 2 K,G,H,M 19 30 22 19
Ngày 24 đến ngày
27
4 P,D,M 17 9 14 15
Ngày 28, ngày 29 2 P,N 7 4 11 13
Ngày 30 đến ngày
32
3 P,N,O 9 8 17 16
Số lao động được phép sử dụng (người) 11 14 17 15
6/ Nhận xét: Phương pháp bố trí lao động theo kế hoạch triển khai muộn sử dụng

số lao động nhiều hơn mức được phép sử dụng trong thời gian từ ngày 18 đến
ngày 27 đối với lao động X và Y, từ ngày 19 đến ngày 23 và ngày 30 đến ngày 32
đối với lao động V và Z.
7/ Để so sánh lựa chọn phương pháp bố trí lao động hợp lý trong số 2 phương
pháp bố trí theo kế hoạch triển khai sớm và muộn trình bày ở trên, cần lập bảng
tính toán mức nguồn lực từng loại tăng thêm được thể hiện trong bảng sau:
- 24 -
Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
a/ Số giờ lao động từng loại tăng thêm theo kế hoạch triển khai sớm
Khoảng thời gian
Số
ngày
Công
việc
Lao động từng loại
tăng thêm (người)
Số giờ lao động từng loại
tăng thêm (giờ -người)
X Y V Z X Y V Z
Ngày 1 đến hết
ngày 4
4 A,B,C
Ngày 5 1 A,C,F,G 2 4 96 192
Ngày 6 đến hết
ngày 7
2 C,D,E,G 8 5 768 480
Ngày 8 1 C,D,F 3 2 144 96
Ngày 9 đến ngày
11
3 I,H,M,O 6 11 14 13 864 1584 2016 1872

Ngày 12, ngày 13 2 I,H,M 4 7 8 10 384 672 768 960
Ngày 14 1 I,M 2 2 96 96
Ngày 15, ngày 16 2 I,N 1 3 96 288
Số lao động được phép sử dụng 11 14 17 15
Số giờ lao động tăng thêm 2160
283
2
2976 3216
b/ Tính số giờ lao động từng loại cần thuê thêm theo kế hoạch triển khai muộn
Khoảng thời gian
Số
ngày
Công
việc
Lao động từng loại
tăng thêm (người)
Số giờ lao động từng
loại tăng thêm (giờ
-người)
X Y V Z X Y V Z
Ngày 1 đến hết
ngày 8
8 C
Ngày 9 đến hết
ngày 13
5 I
Ngày 14 1 I,B
Ngày 15 và 16 2 I,A,B
Ngày 17 1 K,A,B
Ngày 18 1 K,A,F 4 5 192 240

Ngày 19 1 K,A,F,H 9 14 3 432 672 144
Ngày 10,ngày 21 2 K,E,F,H 11 15 3 1056 1440 288
- 25 -

×