Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CL TRƯỜNG PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.84 KB, 41 trang )

PHềNG GD&T HNG KHấ
Trng Tiu hc Hng H
Nhúm 01
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 1: T chc v qun lý nh trng.
Tiờu chớ 1. C cu t chc ca trng.
a: Ban giỏm hiu v cỏc hi ng.
b: Cỏc t chc chớnh tr v xó hi
c: Cỏc t chuyờn mụn v t vn phũng.
1. Mụ t hin trng:
- Ban giỏm hiu cú 1 Hiu trng v 1 Phú Hiu trng.
- Cỏc hi ng:
+ Hi ng trng gm 8 thnh viờn: 2 ng chớ trong Ban giỏm hiu v cỏc thnh viờn khỏc: Ch
tch cụng on, Tng ph trỏch i, cỏc t trng t chuyờn mụn, t trng vn phũng v th ký.
+ Hi ng t vn cú 5 thnh viờn: Phú Hiu trng, Ch tch cụng on, Tng ph trỏch i và các
tổ trởng chuyên môn. Thi gian hot ng ca hi ng din ra trong ton b nm hc.
+ Hi ng thi ua khen thng cú 7 thành viên bao gồm: Hiu trng, Phú hiu trng, Bớ th chi
on, Tng ph trỏch i, cỏc t trng t chuyờn mụn, t trng vn phũng.
- Cỏc t chc trong nh trng:
+ Trng cú cỏc t chc chi b ng Cng sn Vit Nam, Cụng on, on thanh niờn Cng sn
H Chớ Minh, i Thiu niờn Tin phong H Chớ Minh, Sao Nhi ng H Chớ Minh v cỏc t chc
xó hi khỏc nh Hi cha m học sinh.
+ Chi b ng cú 9 ng viờn vi c cu 01 Bớ th .
+ Cụng on cú 28 cụng on viờn vi c cu 01 Ch tch cụng on, 01 t trng n cụng, 01
trng ban tuyờn hun.
+ on thanh niờn cú 10 on viờn vi c cu 01 Bớ th, 01 phú bớ th.
+ i Thiu niờn Tin phong H Chớ Minh cú 95 i viờn vi c cu 01 Liờn i trng, 01 Liờn
i phú v 3 u viờn BCH liờn i. Cú 4 chi i, mi chi i cú Chi i trng, chi i phú, 1 u
viờn.
+ Sao Nhi ng cú 221 thnh viờn gm 6 sao cú 6 ch ph trỏch.
- Hot ng ca t chuyờn mụn:


+ Trng cú 2 t chuyờn mụn gm t 1+2 +3 v t 4 +5. Cỏc t chuyờn mụn cú 01 t trng v cỏc
thnh viờn, sinh hot nh k 2 tun 1 ln .
+ T chuyờn mụn xõy dng k hoch hot ng chung ca t theo tun, thỏng, nm hc. Thc hin
bi dng chuyờn mụn, nghip v, kim tra, ỏnh giỏ cht lng hiu qu cụng vic ca cỏc thnh
viờn trong t.
- T Vn phũng: gm 01 k toỏn + vn th lm t trng , 01 cỏn b th vin. T vn phũng sinh
hot nh k 2 tun 1 ln .T c thnh lp theo iu l trng TH.
2. im mnh:
- T chc nh trng c cu theo quy nh ca Lut giỏo dc v iu l trng Tiu hc.
- Nh trng cú y cỏc h s, ti liu.
- Cỏc thnh viờn l nhng qun lý, ct cỏn cú nng lc v chuyờn mụn, kinh nghim, v t chc
qun lý ch o thc hin, ch ng sỏng to, nng ng trong cụng vic.
- Cỏc t chc on th cú c cu v t chc i hi theo ỳng nhim k theo quy nh.
- Cỏc t chc ó hot ng hiu qu v cht lng cựng nh trng duy trỡ gi vng cht lng
ton din mc cao v bn vng. Chi b ng liờn tc t trong sch vng mnh. Cụng on, i
thiu niờn u t tiên tiến xut sc cấp huyện trong nhiều nm hc.
- Trng cú cỏc t chuyờn mụn v t vn phũng, cỏc thnh viờn trong t biờn ch theo yờu cu
qui nh.
- Cỏc t chuyờn mụn v t vn phũng hot ng cht lng hiu qu, hon thnh tt cụng tỏc dy
hc v phc v dy hc. Cỏc t chuyờn mụn u t danh hiu Tổ lao động giỏi.
3. im yu:
T vn phũng cũn thiu nhõn viờn y t theo quy nh chung. Cht lng hot ng ca t t vn
cha cao.
- S thnh viờn ca các tổ còn ít (do số lớp ít) nên các hoạt động cha thực sự sôi nổi. T văn phòng
có đồng chí cán bộ th viện đang nghỉ sinh nên hoạt động của tổ cha đều đặn theo kế hoạch đề ra.
4. K hoch ci tin cht lng:
Duy trỡ, gi vng cỏc hot ng ca b mỏy qun lý v cỏc t chc theo k hoch Thng xuyờn gi
vng v duy trỡ sinh hot, hot ng theo k hoch ca cỏc t chc di s lónh o ca chi b
ng ,tng cng sc mnh ca cỏc on th.Tham mu vi chớnh quyn a phng, hp vi Hi
ph huynh xin h tr kinh phớ hp ng nhõn viờn y t theo quy nh . Trc mt phõn cụng mt

ng chớ trong BCH Chi hi ch thp nh trng kiờm nhim cụng tỏc y t hc ng.
- Tng cng qu thi gian cho sinh hot t chuyờn mụn tp trung vo i mi phng phỏp dy
hc, ng dng cụng ngh thụng tin trong ging dy, i sõu chuyờn bi hc sinh gii t cht
lng, hiu qu cao.
- T vn phũng tp trung cho nõng cao nghip v tng thnh viờn vi chuyờn mụn chớnh thnh tho,
cht lng tt: qun lý h s trng hc, ph cp, k toỏn bng mỏy vi tớnh, lm tt cụng tỏc kiờm
nhim khi giao phú, t chc cho hot ng th vin ca trng t hiu qu hn
5. T ỏnh giỏ tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t: R t: R t: R
Khụng t: * Khụng t: * Khụng t: *
** T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo
Hồ Thị Bình.
PHềNG GD&T HNG KHấ
Trng Tiu hc Hng H
Nhúm 01
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 1: T chc v qun lý nh trng.
Tiờu chớ 2. T chc lp hc, khi lp hc theo quy mụ thớch hp.
a. Qui mụ lp hc v giỏo viờn dy.
b. T chc v biờn ch lp hc.
1. Mụ t hin trng:
- Trng cú 5 lp hc chia lm 5 khi: khi 1 cú 1 lp, khi 2 cú 1 lp, khi 3 cú 1 lp, khi 4 cú 1
lp, khi 5 cú 1 lp. Có phòng Hát nhạc riêng biệt.
- Mi lp cú 1 giỏo viờn ch nhim dy cỏc mụn: Toỏn, Ting vit, o c, T nhiờn v xó hi, K
thut. Cỏc khi lp dy 8 bui/tun v cú giỏo viờn dy chuyờn: m nhc.
- Cú y cỏc khi lp 1-2-3-4-5.

- Mi lp hc cú 1 lp trng, 02 lp phú (1 ph trỏch hc tp, 1 ph trỏch vn th ) c chia thnh
3 t. Trung bình mỗi lớp có 8 ọc sinh.
2. im mnh:
Trng cú y giỏo viờn ging dy cỏc mụn vn hoỏ v mụn Hat nhạc cho tt c cỏc lp.
- Mi lp hc c biờn ch s lng ỳng hoc thp hn qui nh thun li cho cụng tỏc ch nhim
v kốm cp nõng cht lng u yu, u mnh m bo cht lng n nh vng chc mc cao.
- Tng lp kin ton y cỏn b lp, ct cỏn ca lp gng mu, hc gii, o c tt, uy tớn,
nng lc tng hiu qu cht lng cỏc hot ng v cỏc phong tro.
3. im yu:
Trng thiếu giáo viên dạy các môn thể dục , mỹ thuật, kỹ thuật nên phải lấy 1 giáo viên văn hoá có
năng khiếu dạy các môn này.
S hc sinh mi khi khụng ng u rt khú x lý trong vic biờn ch s lp.
4. K hoch ci tin cht lng:
Gi vng v duy trỡ hot ng qui mụ trng lp m bo mi lp 1 phũng hc, hc 8 buổi/tuần.
+ Duy trỡ s lng hc sinh tng lp t 25->35 HS.
+ Chn c nhng HS xut sc lm cỏn b v ct cỏn lp hc.
+ Phõn u cht lng cỏc lp trong khi HS cú iu kin giỳp nhau trong hc tp v rốn
luyn.
5. T ỏnh giỏ tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t: R t: R t: R
Khụng t: * Khụng t: * Khụng t: *
** T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo
Hồ Thị Bình.
PHềNG GD&T HNG KHấ
Trng Tiu hc Hng H
Nhóm 01

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của hội đồng trường.
a: Kế hoạch và sinh hoạt của hội đồng trường.
b: Đề xuất các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
trường học
c: Tổ chức giám sát hiệu quả đối với Ban giám hiệu và các bộ các bộ phận chức năng
1. Mô tả hiện trạng:
- Hội đồng trường thành lập vào năm học 2009– 2010 với cơ cấu 8 thanhviêngốm trưởng, Phó hiệu
trưởng, chủ tịch công đoàn, tổng phụ trách đội, 2tổ trưởng chuyên môn, thư ký và tổ trưởng tổ văn
phòng.
- Hội đồng trường họp vào đầu năm học để triển khai kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên của Hội đồng để theo dõi, đánh giá từng mặt theo từng giai đoạn, các phong trào.
- Hội đồng trường họp 2 lần vào đầu mổi kỳ để triển khai kế hoạch, đánh giá kỳ 1 và bổ sung, điều
chỉnh phương hướng kỳ 2 và cả năm học.
- Hội đồng trường có văn bản đề xuất với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các trưởng bộ phận phải
có kế hoạch năm, tháng, tuần với các biện pháp cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ thời gian.
- Xác định được trọng tâm, trọng điểm các công việc để chỉ đạo thực hiện thắng lợi, đúng thời điểm.
- Làm tốt công tác tổ chức hướng dẫn, tập huấn. Biết kế hoạch hoá, yêu cầu quản lý bằng hiệu quả
công việc trên cơ sở giữ vững kỉ cương trường học.
- Hiệu trưởng phụ trách chung mọi hoạt động, đi sâu thực hiện kỷ cương trường học, đạo đức, đội
ngũ, học sinh, tài chính, tài sản, thi đua.
- Phó hiệu trưởng phụ trách chất lượng toàn diện, qui chế chuyên môn, sử dụng thiết bị đồ dùng,
hoạt động ngoài giờ; chủ tịch công đoàn phụ trách công tác tư tưởng đội ngũ.
- tổng phụ trách đội giám sát các hoạt động đội, sao, các phong trào văn nghệ - thể thao.
- Các tổ trưởng giám sát công tác dạy và học, tổ trưởng tổ văn phòng với việc quản lý công tác tài
chính, thiết bị tài sản.
2. Điểm mạnh:
- Hội đồng trường có cơ cấu đầy đủ, phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng theo chức năng nhiệm vụ
của từng thành viên, hoạt động thường xuyên có hiệu quả theo điều lệ trường tiểu học.

- Đã quyết nghị về mục tiêu chiến lược các dự án kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong
từng giai đoạn, kỳ, năm học. Quyết nghị về thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, chi thu tài
chính, mua sắm tài sản của nhà trường.
- Giám sát các hoạt động nâng cao chất lượng toàn diện trường học, thực hiện qui chế dân chủ, các
cuộc vận động của nhà trường, việc thực hiện nghị quyết của hội đồng trường.
- Cùng lãnh đạo nhà trường giữ vững danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Các bộ phận đều có kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường.
- Các biện ph¸p đưa ra đều có tính thực tế, khả thi. C¸c chØ tiªu đề ra đều đạt và vượt kÕ ho¹ch.
Các thành viên trong hội đồng nêu cao trách nhiệm, phát huy hiệu quả việc thực hiện và giám sát các
nhiệm vụ toàn diện, cụ thể, sâu sát do đó các hoạt động đều phát triển toàn diện đồng đều, chất
lượng dạy và học thực chất là điểm sáng của huyện.
3. Điểm yếu:
Các thành viên hoạt động chưa đều tay, chưa chủ động, còn tập trung vào BGH, Bí thư chi bộ.
Chưa đề xuất được biện pháp có tính chiến lược l©u dài
Nghiệp vụ giám sát ở một số thành viên chưa cao, chưa sâu sát nên đánh giá chưa thật chuẩn xác
như hoạt động ngoài giờ, văn nghệ thể thao…
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Duy trì và giữ vững cơ cấu tổ chức, hoạt động.
- Các thành viên cần nêu cao trách nhiệm được phân công, chủ động trong công việc hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, tăng cường cộng tác để hoàn thành nhiệm vụ của Hội đồng trường.
Tăng cường tập huấn nghiệp vụ, tổ chức sơ tổng kết, đúc rút kinh nghiệm công việc giám sát của
từng thành viên, có biện pháp bổ sung để giám sát trung thực, chính xác.
Tập trung nghiên cứu sự phát triển của trường, địa phương, của ngành để đề xuất những định hướng,
giải pháp hữu hiệu có tính chiến lược tầm xa.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R

Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn phát huy hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục và bồi
dưỡng các thành viên trong tổ.
a: Kế hoạch.
b: Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục của các thành viên.
c: Tổ chức bồi dưỡng hiệu quả chuyên môn nghiệp vụ cá nhân trong tổ.
1. Mô tả hiện trạng:
- Có đủ kế hoạch của năm học, tháng, tuần hoạt động chung của tổ chuyên môn, từng thành viên có
đủ kế hoạch qui định theo tuần, tháng, năm học nội dung đầy đủ khả thi.
- C¸c tổ lập kế hoạch năm, tháng, tuần theo chức năng nhiệm vụ của tổ. Các kế hoạch có tính thực
tế, rõ người rõ việc, rõ thời gian được Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng duyệt vào đầu năm học.
- Sinh hoạt:
+ Các tổ sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng ít nhất 2lần vào thứ 3 tuần1,3.buổi sinh hoạt đều có biên
bản ghi đầy đủ nội dung và có kết luận sư phạm.
- Trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, các thành viên trong tổ thường xuyên kiểm tra chéo việc
thực hiện chương trình giảng dạy thông qua kế hoạch giảng dạy của cá nhân với khối.
- Các tổ trưởng tổ chức kiểm tra chuyên đề theo các phong trào hoạt động của trường đối với các
thành viên trong tổ. Các hoạt động này đem lại hiệu quả và chất lượng dạy và học của thầy và trò.
- Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn nghiệp vụ thông qua hội thảo, hội giảng, thăm lớp
dự giờ, tự học tự bồi dưỡng.
- Thực hiện kế hoạch của từng tổ, nhà trường tổ chức tốt việc hội giảng cấp trường theo tổ: Mỗi giáo
viên dạy 2 tiết, có rút kinh nghiệm, kết luận sư phạm đưa ra mô hình chung cho từng môn, phân
môn. Có sơ tổng kết, đánh gía khen thưởng. Tổ chức dự giờ đồng nghiệp trong tổ, trong khối ở các

tiết có giáo viên dạy chuyên nhằm nâng cao chuyên môn giảng dạy, dự giờ đồng nghiệp 1 tiết/1tuần.
- Cuối mỗi kỳ các tổ đều bình xét để chọn ra những giáo viên, những lớp xuất sắc đề nghị nhà
trường khen thưởng theo tiêu chí của Ban thi đua đề ra.
- Tham gia hội giảng cấp huyện, tỉnh
- Tổ chức hội thảo các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, làm thế nào không để học sinh
ngồi nhầm lớp
- Tăng cường tự học tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, nâng cao trình độ bằng cấp
2. Điểm mạnh:
Các kế hoạch hoạt động có tính thực tế và khả thi, đã thực hiện kế hoạch hoá hoàn thành đúng thời
gian các chỉ tiêu đều đạt và vượt.
- Thông qua việc kiểm tra, đánh giá chất lượng, nền nếp dạy và học của thầy và trò luôn được duy trì
và giữ vững. Các đồng chí giáo viên duy trì tốt kiểm tra đánh giá tiết học, thường xuyên theo dõi
đánh giá đạo đức hàng ngày.
- Về hạnh kiểm, 100% thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, nhiều học sinh là tấm gương sáng trong tu dưỡng
đạo đức.
- Về văn hoá tỷ lệ khá giỏi tăng 3% so cùng kỳ năm trước, giai đoạn sau tăng hơn giai đoạn trước 3
-> 5%. Công tác coi và chấm các bài thi kiểm tra đã đảm bảo thực chất, trung thực chính xác nên
không có tiêu cực trong kiểm tra đánh giá.
- Các thành viên các tổ đều có ý thức tự giác, đầu tư cho chuyên môn, chủ động học hỏi đúc rút kinh
nghiệm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho tay nghề vững vàng,
- 100% GV tham gia hội thảo cấp trường có nhiều SKKN đánh giá tốt được đồng nghiệp tham khảo
học tập. Năm học 2007-2008 có 3 SKKN; 2008-2009 có 3 SKKN tham dự cấp huyện đều đạt tốt , có
1SKKN đạt bậc 4 cấp Tỉnh.
- Công tác tự học tự bồi dưỡng: 100% GV đều có ý thức tự học tự bồi dưỡng để đủ tiêu chuẩn về
chuẩn NNGVTH. Tích cực tự học tin học để ứng dụng CNTT vào dạy: soạn giáo án vi tính, hiện
trường có 5 giáo viên soạn bài bằng máy tính.
3. Điểm yếu:
- Biện pháp kế hoạch đổi mới phương pháp dạy chưa cụ thể. Sử dụng đồ dùng đôi khi chưa hiệu quả.
- Do sè lîng häc sinh Ýt nªn viÖc ph¸t hiÖn bồi dìng học sinh giỏi cßn h¹n chÕ
- Việc kiểm tra từng tiết học chưa được thường xuyên.

- Khi đánh giá xếp loại chuẩn NNGVTH, có những tiêu chí chưa bám sát tiêu chuẩn.
- Có những buổi sinh hoạt chuyên môn chÊt lîng chưa cao.
- Một số ít giáo viên lớn tuổi tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học vào việc soạn giáo án
chưa cao. Tỉ lệ giáo viên thi giáo viên giỏi huyện còn thấp.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tập trung giảm tỉ lệ yếu xuống 0,3%, nâng tỉ lệ giỏi tăng 3->5%. Nâng tay nghề dạy chất lượng toàn
diện các môn học lên 90 -> 95%.
- Đi sâu vào chuyên đề hội thảo đổi mới phương pháp dạy học.N©ng cao chÊt lîng d¹y häc.
- Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong giờ học, tạo cho giờ học nhẹ nhàng, sinh động.
- Tất cả các tiết dạy phải được coi trọng, quan tâm đến kiểm tra kiến thức cũ. Triệt để sử dụng đồ
dùng cấp phát và làm thêm đồ dùng cho tiết học.
- Hết năm học 2009-2010có 100% cán bộ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Tổ chức tốt hội giảng cấp trường để từng GV tự khẳng định tay nghề của mình bằng việc dạy toàn
diện các môn đạt loại giỏi.
- Đúc rút kinh nghiệm tập trung nghiên cứu có nhiều SKKN đạt cấp huyện cấp thµnh phè được đội
ngũ học tập áp dụng hiệu quả cao.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: *
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: R
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt: R
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.

Tiêu chí 5. Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
a: Kế hoạch rõ ràng
b: Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của tổ.
c: Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ sau mỗi học kì.
1. Mô tả hiện trạng:
- Tổ văn phòng có 02 thành viên, tổ trưởng lập kế hoạch năm tháng tuần phục vụ cho việc thực hiện
chương trình kế hoạch dạy học và các nhiệm vụ khác của trường.
- Các thành viên trong tổ lập kế hoạch hoạt động theo nhiệm vụ được phân công và được Hiệu
trưởng phê duyệt.
- Các kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao.
- Về trang thiết bị đồ dùng, thư viện phục vụ đầy đủ có đủ phòng cho hoạt động.Các bộ đồ dùng các
lớp được giao mượn ®Ó tại tủ thiết bị của lớp.
- Thư viện của trường được mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6, có quy định lịch đọc cụ thể cho từng khối
lớp.
- Sổ sách tài chính được quản lý, sử dụng, lưu giữ theo đúng nguyên tắc. Công tác tài chính được
công khai trong phiên họp hội đồng 1kỳ/ lần. Thủ quĩ cấp phát thu chi đúng chế độ không để xảy ra
mất mát thâm hụt quĩ
- Sau mỗi kỳ học, tổ văn phòng tiến hành kiểm kê đánh giá trang thiết bị, đồ dùng phục vụ việc dạy
và học, thư viện, tài sản, tài chính để có kế hoạch sửa chữa, bổ sung hư hỏng, mất mát.
- Rút kinh nghiệm trong việc quản lý, sử dụng trang thiết bị đồ dùng của giáo viên và học sinh.
2. Điểm mạnh:
- Các thành viên trong tổ xây dựng kế hoạch phù hợp, sát thực, khả thi: từng thành viên làm đúng
nhiệm vụ chuyên môn đào tạo, nghiệp vụ khá vững vàng,
- Có tinh thần cộng tác hợp tác trong công việc của tổ, giúp đỡ nhau để cùng hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
- Văn thư kiêm kế toán biết sử dụng khá thành thạo vi tính trong quản lý hành chính, kế toán
- Các thành viên trong tổ phụ trách về trang thiết bị đồ dùng, thư viện phục vụ đầy đủ, kịp thời cho
công tác dạy và học của giáo viên và học sinh. Có đủ hồ sơ theo dõi mượn trả Các bộ đồ dùng
được giao mượn tại tủ thư viện lớp.
- Thư viện của trường được mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6, có quy định lịch đọc cụ thể cho từng khối

lớp. Phòng đọc đảm bảo diện tích phục vụ hiệu quả cho thầy và trò.
- Sổ sách tài chính được quản lý, sử dụng, lưu giữ theo đúng luật ngân sách, luật kế toán đúng
nguyên tắc. Công tác tài chính được công khai trong phiên họp hội đồng 1kỳ/ lần. Thủ quĩ cấp phát
thu chi đúng chế độ không để xảy ra mất mát thâm hụt quĩ.
+ Các thành viên đều có đầy đủ kế hoạch, sổ sách theo dõi các hoạt động.
- Đã tổ chức thực hiện đánh giá chính xác, khoa học.
- Số liệu trong tổng hợp, thống kê chính xác, tin cậy và cập nhật thường xuyên.
3. Điểm yếu:
Hồ sơ chưa thật cập nhật. Việc lưu trữ các loại hồ sơ chưa thật đầy đủ, sắp xếp chưa đảm bảo tính
khoa học khó cho việc tra cứu, sử dụng hàng năm.
Nghiệp vụ của một số thành viên chưa thật vững trong việc sử dụng phần mềm chuyên môn. Số
lượng thành viên còn thiếu so với quy định ( thiếu nhân viên y tế học đường) do đó việc tổ chức
sinh hoạt định kỳ có khi chỉ chiếu lệ , nội dung chưa thật đầy đủ.
Số lượng thành viên trong tổ chưa đầy đủ theo chức năng, nhiệm vụ chuyên trách. Thiếu một nhân
viên y tế học đường để chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.4. Kế hoạch hành động: Tăng cường cho
thành viên trong tổ tập huấn nghiệp vụ, tin học, học hỏi các điển hình tiên tiến để làm tốt nghiệp vụ
của mình.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì hoạt động và bổ sung hoàn thiện tổ chức.Chỉ đạo tổ văn phòng hoạt động có hiệu
quả theo nhiệm vụ đề ra.Cập nhật các loại hồ sơ , lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn ở Điều lệ
trường TH.
- Lập kế hoạch cụ thể.
- Tổ chức hoạt động của tổ đảm bảo hiệu quả: Sinh hoạt chất lượng, phát huy cao nhiệm vụ chức
năng của từng cá nhân.
- Tổ chức sắp xếp lại phòng thư viện thiết bị đảm bảo tính khoa học, sử dụng hiệu quả thiết thực.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:

Đạt: R
Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 6: Ban giám hiệu, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý giáo dục và quản
lý học sinh.
a: Kế hoạch rõ ràng, cụ thể.
b: Hiệu trưởng theo dõi hiệu quả giáo dục, quản lý học sinh của giáo viên, nhân viên.
c: Hiệu trưởng xem lại những biện pháp chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ của trường sau mỗi học kỳ.
1. Mô tả hiện trạng:
- Ban giám hiệu có đủ bộ kế hoạch năm tháng tuần theo nhiệm vụ phân công. Các kế hoạch được
thông qua hội đồng trường và sự góp ý bổ sung của các thành viên trong trường.
- Có văn bản phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng giáo viên nhân viên phù hợp với trình độ năng
lực, có tính dân chủ, công bằng (có văn bản phân công kèm theo)
- Lập và cập nhật đầy đủ hồ sơ, bảng biểu tổng hợp tất cả các hoạt động của các đối tượng trong
trường theo đúng thời gian qui định.
- Tổ chức phân công cho người theo dõi các hoạt động.
- Phân tích đánh giá, rút kinh nghiệm, bổ sung, điều chỉnh, hiệu quả các hoạt động theo từng thời
gian.
- Tổ chức họp để kiểm tra lại việc chỉ đạo của BGH trong học kỳ về tất cả các hoạt động mà kế
hoạch đề ra.
- Mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức xem xét các biện pháp thực hiện kế hoạch, có điều chỉnh bổ
sung những biện pháp chưa cụ thể, chưa khả thi cho kỳ tới.
- Hiệu trưởng đánh giá xếp loại việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công của giáo viên,
nhân viên và học sinh để có các hình thức động viên, khen thưởng xứng đáng với thành tích đạt

được. Đồng thời phân tích những mặt còn tồn tại để rút kinh nghiệm, đề ra phương hướng hoạt động
hiệu quả cho giai đoạn tiếp theo.
2. Điểm mạnh:
- Có đầy đủ các loại kế hoạch phục vụ công tác quản lý. BGH đã kế hoạch hoá, với biện pháp cụ
thể sát hợp: rõ người, rõ việc, rõ thời gian.
- Kế hoạch thể hiện rõ tính khả thi trọng tâm trọng điểm, đổi mới quản lý, tạo điều kiện tốt cho
các tổ và thành viên tổ chức thực hiện thắng lợi.
- Có đầy đủ hồ sơ theo dõi toàn diện các hoạt động trường học.
- Ban giám hiệu luôn quan tâm, đi sâu đi sát chỉ đạo các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh
giúp trường giữ vững kỷ cương, nề nếp.
- Sau mỗi tháng, giai đoạn, kỳ, năm học có đánh giá kết quả tìm nguyên nhân được hay chưa
được để có biện pháp, giải pháp hữu hiệu cho khắc phục những tồn tại để có chất lượng tốt các hoạt
động. Do đó nhà trường luôn đảm bảo về chất lượng giáo dục toàn diện.
- Thực hiện đầy đủ rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của nhà
trường sau mỗi kỳ học.
- Việc kiểm tra rà soát nhằm giúp quản lý thấy rõ được hiệu quả các biện pháp đã thực hiện có đạt
được chỉ tiêu hay không? Có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung thêm biện pháp để hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
- Việc kiểm tra rà soát giúp đánh giá, xếp loại tập thể cá nhân nhằm thúc đẩy sự phấn đấu của
giáo viên và học sinh để hoàn thành tốt nhiệm vụ của năm học.
3. Điểm yếu:
Việc kiểm tra đánh giá một số hoạt động có thời điểm chưa kịp thời ,hiệu quả chưa cao.
Có những buổi họp do thời gian hạn hẹp nên chưa rà soát hết các biện pháp của tất cả các hoạt
động mà chỉ tập trung rà soát những hoạt động chính và trọng tâm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Bám sát nhiệm vụ năm học để xây dựng kế hoạch sao cho phù hợp, sát thực tế và mang tính
khả thi.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật và bổ sung kế hoạch khi cần thiết.
- Duy trì và giữ vững những hoạt động trong việc theo dõi, đánh giá hiệu quả công việc của từng
bộ phận.

- Quán triệt các tổ chức trong đơn vị thực hiện nghiêm túc việc theo dõi các hoạt động giáo dục,
quản lý học sinh của từng nhân viên giáo viên.
Tích cực phát huy trí tuệ tập thể , xây dựng kế hoạch hàng kỳ hàng năm phù hợp với đặc điểm
của đơn vị , tìm ra các giải pháp để thực hiện kế hoạch để đưa hiệu quả hoạt động giáo dục ngày một
tốt hơn.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R
Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 7. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.
a) Chỉ số a: Lập hồ sơ theo dõi quản lý văn bản .
b) Chỉ số b: Thực hiện các chế độ báo cáo.
c) Chỉ số c: Rà soát các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo sau mỗi học kỳ.
1. Mô tả hiện trạng:
- Lập đầy đủ sổ theo dõi, lưu trữ văn bản các cấp của Chi bộ, trường, Công đoàn, Đội
- Sắp xếp các loại văn bản đi, văn bản đến của các cấp uỷ đảng, của các cấp chính quyền, của tổ
chức công đoàn, của §éi thanh niên và các tổ chức đoàn thể khác liên quan đến các hoạt động của
trường.
- Tất cả văn bản đến đều được tập trung ở văn thư trường để đăng ký vào sổ và chuyển đến tay
người có trách nhiệm giải quyết. Văn bản đi được đánh số thứ tự tính từ ngày 01/01 và kết thúc vào

ngày 31/12, số văn bản được dùng chung cho tất cả các loại văn bản.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: Đầu năm, giữa kỳ, cuối kỳ, cuối năm, báo cáo đột xuất
- Thực hiện chế độ thông tin 2 chiều thông suốt: đi báo việc, về báo công.
- Chế độ thỉnh thị báo cáo từ dưới lên trên.
- Tổ chức họp kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo ở các bộ phận.
- Mỗi học kỳ Ban giám hiệu xem xét những tồn tại để rút kinh nghiệm, đề ra phương hướng khắc
phục để làm tốt, hiệu quả cho giai đoạn tiếp theo
2. Điểm mạnh:
- Có đầy đủ tủ đựng hồ sơ và các loại hồ sơ sổ sách để theo dõi, lưu trữ văn bản phục vụ cho hoạt
động trường học.
- Việc quản lý, lưu trữ các loại văn bản theo đúng quy định.
- Việc đăng ký sổ văn bản đi – văn bản đến và việc đánh số thứ tự tạo điều kiện thuận lợi cho việc
lưu trữ quản lý và tra cứu sử dụng.
- Chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời gian, nội dung đảm bảo thông tin cần thiết theo yêu
cầu. Báo cáo đột xuất kịp thời.
- Giữ vững thông tin 2 chiều, cập nhật đầy đủ kịp thời xử lý hiệu quả.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo cấp trên và thực hiện đầy đủ mệnh lệnh yêu cầu của
ngành.
- Thông qua các phiên họp đánh giá của cấp trên, Hiệu trưởng tiến hành đánh giá việc thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo của từng bộ phận theo yêu cầu của phòng.
- Việc đánh giá đó giúp nhà trường thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo được đảm bảo kịp thời,
chính xác, đúng quy định.
- Nhà trường có kế hoạch giao nhiệm vụ cho các bộ phận chuyên môn để đảm bảo chế độ thông
tin, báo cáo được chính xác kịp thời.
3. Điểm yếu:
- Đôi lúc việc theo dõi, cập nhật và lưu trữ hồ sơ, văn bản chưa thật khoa học nên gặp khó khăn
trong việc tra cứu, sử dụng.
- Đôi khi nhận công văn ở cấp trên về chưa kịp thời do đ/c văn thư kiêm nhiễm kế toán do đó
cũng có lúc thông tin đi đến chưa cập nhật làm ảnh hưởng đến tiến độ hiệu quả công việc công việc
của đơn vị.

- Việc kiểm tra nhân viên phụ trách chế độ thông tin báo cáo chưa thường xuyên kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Làm tốt việc theo dõi, quản lý các loại tài liệu, văn bản.
- Bố trí sắp xếp lại nơi lưu trữ khoa học dễ tìm, dễ tra cứu tiện lợi cho việc sử dụng.
- Nêu cao vai trò của người quản lý, xác định rõ trách nhiệm của từng thành viên và tập huấn
nâng cao thêm nghiệp vụ.
- Quán triệt đầy đủ chế độ thông tin báo cáo cho mọi cán bộ giáo viên nhân viên nhận thức sâu
sắc để thực hiện đầy đủ, hiệu quả.
- Hàng tuần BGH kiểm tra đầy đủ các nội dung thông tin báo cáo nhân viên văn thư, kế toán để
đôn đốc yêu cầu xử lí thông tin kịp thời.
- Sơ, tổng kết, đánh giá khen chê kịp thời rút kinh nghiệm để làm tốt hơn.
- Giữ vững và duy trì được chế độ báo cáo đúng qui định.
- BGH thường xuyên kiểm tra những tồn tại của nhân viên cùng chỉ ra những tồn tại để khắc
phục.
- Đảm bảo chế độ báo cáo thông tin kịp thời dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R
Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 8. Công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý

giáo dục.
Chỉ số a. Lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ.
Chỉ số b: Tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên tham gia tập huấn bồi dưỡng.
Chỉ số c: Kiểm tra rà soát các biện pháp bồi dưỡng sau mỗi học kỳ để đánh giá rút kinh nghiệm
1.Mô tả hiện trạng:
Đầu năm học trường đã lập kế hoạch về công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ , quản lý giáo dục và trình độ chính trị .Thể hiện :
- Chỉ đạo tổ chuyên môn sinh hoạt đều đặn 2 lần/tháng với nội dung sát kế hoạch của trường chỉ
đạo.Tập trung nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tránh đơn thuần công tác hành chính.
- Động viên và đặt chỉ tiêu đối với giáo viên về công tác tự học tự bồi dưỡng,tích luỹ chuyêm môn.
- Chỉ đạo tổ chức các chuyên đề chuyên sâu theo định hướng của phòng và phù hợp với tình hình
thực tế ở đơn vị.
- Có kế hoạch hướng dẫn và giúp đỡ giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Thực hiện sinh hoạt chuyên môn liên trường theo quy định.
- Tổ chức thao giảng rút kinh nghiệm.
- Động viên giáo viên tham gia học các lớp Đại học, Cao đẳng.
- Cử đầy đủ số người tham gia các đợt bồi dưỡng theo yêu cầu của Phòng, Sở, Bộ GD & ĐT.
- Tổ chức học tập đầy đủ các nghị quyết của Đảng, các cuộc vận động của Đảng, Nhà nước, của
ngành.
Nhà trường đã có kế hoạch về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý giáo
dục.Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ và làm bài thu hoạch các đợt bồi dưỡng nâng cao trình
độ lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ Đảng.
Mỗi học kỳ truqường đã rà soat các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên.
2. Điểm mạnh:
- Công tác tự học tự bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên được diễn
ra thường xuyên công khai, hợp lý và hiệu quả.
- Hàng năm trong kế hoạch của nhà trường đối với công tác đội ngũ giáo viên đều có chỉ tiêu 100%
giáo viên tham gia tự học tự bồi dưỡng ít nhất 1 chuyên đề để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, mua
chuyên san tham khảo, học hỏi ghi vào sổ tự học những nội dung thiết thực.

- Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện cho giáo viên tham gia học tập để nâng cao trình độ đảm bảo
cân đối hợp lý cho hoạt động hiệu quả của trường. Năm học 2003-2004 trường có 4 giáo viên tham
gia học lớp Đại học từ xa, 2 giáo viên học cao đẳng tại chức.Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn
100% , trên chuẩn 61.5%. Hiện tại trường có 02 CBGV tham gia học đại học.
- 100% GV, NV tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng theo yêu cầu của Phòng, Sở GD& ĐT
- 100% giáo viên, nhân viên có ý thức tự học tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Trong các năm học, đặc biệt là những năm học thay sách giáo khoa, Ban Giám hiệu và 100% giáo
viên đứng lớp của khối thay sách tham gia học tập về triển khai tại trường cho 100% giáo viên
khác.Giáo viên được tham gia học tập với ý thức cao, ghi chép nội dung đầy đủ, vận dụng vào giảng
dạy đạt hiệu quả.
- Đánh giá theo kỳ, năm về bồi dưỡng thông qua hội học, hội giảng, các lớp tập huấn, lớp học tập
nâng cao chính trị, trình độ. Giúp BGH có định hướng đúng điều chỉnh kế hoạch sát hợp và tổ chức
hiệu quả.
- Ý thức tự học, tự bồi của đội ngũ được nâng cao, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ tiến bộ
đáp ứng yêu cầu của ngành và của trường.
3. Điểm yếu:
+ Ý thức rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn của một số giáo viên còn hạn chế, thể hiện qua hồ sơ tự
học và kết quả thi giáo viên giỏi hàng năm của đơn vị còn thấp.
- Dành quĩ thời gian tự học tự bồi dưỡng còn hạn chế, ý thức tự học tự bồi dưỡng chưa thường
xuyên liên tục và hiệu quả chưa cao.
- Việc vận dụng nội dung bồi dưỡng vào giảng dạy ở một số đồng chí chưa đạt hiệu quả cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên không ngừng
học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Động viên giáo viên tự học tin học để có kiến thức tin học văn phòng phục vụ cho giảng dạy .
- Tiếp tục động viên GV đi học đại học cao đẳng, các lớp tập huấn nghiệp vụ theo chuyên môn của
cán bộ, GV và nhân viên do cấp trên mở .
- Quan tâm đến điều kiện cho người học: Quĩ thời gian, hỗ trợ kinh phí.
- Nâng cao nhận thức cho đội ngũ thấy tầm quan trọng của việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Yêu cầu mọi người đều tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng của Phòng, Sở với ý thức trách

nhiệm cao.
- BGH đánh giá sơ, tổng kết rút kinh nghiệm có những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả
công tác bồi dưỡng.
- Tăng cường kiểm tra hồ sơ chuyên môn, hồ sơ tự học tự bồi dưỡng của đội ngũ: kiểm tra định kỳ,
đột xuất, dân chủ.
- Tăng cường làm việc riêng với từng thành viên khi cần thiết, thăm lớp dự giờ để đánh giá đội ngũ
chuẩn xác 5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R
Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
1. Tiêu chí 1. Năng lực cán bộ quản lý trong trường.
a) Chỉ số a: Sức khoẻ, phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống và chuyên môn.
b) Chỉ số b: Thời gian dạy học của Ban giám hiệu.
c) Chỉ số c: Được bồi dưỡng quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ.
1. Mô tả hiện trạng:
- Trường có 2 cán bộ quản lý đạt trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Có đủ sức khoẻ và
được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất đạo đức lối sống, chuyên môn
- Hiệu trưởng nhà trường có trªn 7 năm dạy học.
- Phó Hiệu trưởng có 14 năm dạy học ở cấp tiểu học, được bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ liên tục

tại một đơn vị.
- HT và PHT đều có trình độ Cao đẳng sư phạm .
- Hiệu trưởng đang tham gia học lớp cö nh©n về quản lý giáo dục. Phó hiệu trưởng đã có bằng cử
nhân quản lý GD.
- Hiệu trëng xây dựng tốt kế hoạch phát triển của trường theo nhiệm vụ của từng năm học. Làm tốt
công tác xã hội hoá giáo dục và tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn.
- Phó hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công, hàng tuần tham gia giảng dạy
khi có giáo viên nghỉ và chỉ đạo công tác chuyên môn và các hoạt động trong nhà trường đạt kết
qủa tốt.
2. Điểm mạnh:
Cán bộ quản lý nhà trường có đủ thời gian công tác và được bổ nhiệm theo đúng quy định.
Cán bộ quản lý có đủ năng lực để triển khai thực hiện các hoạt động giáo dục. Có phẩm chất chính
trị đạo đức lối sống , chuyên môn. Có trình độ đạt trên chuẩn theo quy định của điều lệ trường TH
3. Điểm yếu:
Có thời điểm lên kế hoạch các hoạt động chưa thật sát sao nên hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì và phát huy công tác quản lý hiệu quả hơn.
5.Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R
Không đạt: *
Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
Tiờu chớ 2. Giỏo viờn trong trng.
a). Ch s a: Biờn ch v ỳng chuyờn mụn, t v vt chun.
b) Tiờu chớ b: i ng giỏo viờn tham gia y hot ng chuyờn mụn nghip v.
c) Ch s c: m bo cỏc quyn li ca giỏo viờn.
1. Mụ t hin trng:
- Trng cú 5lp vi 8giỏoviờn vn hoỏ v 1giỏo viờn chuyờn: m nhc.Cỏc giỏo viờn u b trớ
cụng vic phự hp vi nng lc v trỡnh chuyờn mụn nghip v.
- 9/9 giỏo viờn t trỡnh t trung cp tr lờn, trong ú trỡnh trung cp 3/9 t 33.3%,trỡnh
cao ng 4/9= 44.4%t trỡnh i hc 2/9=22.2%
- T chc cho GV tham gia cỏc t tp hun chuyờn mụn nghip v cỏc cp.
- T chc hi tho, hi ging cp trng tham gia cp huyn .
- T chc cỏc bui sinh hot t chuyờn mụn cp trng , cm trng.
- Hng nm 100% giỏo viờn tham gia cỏc hot ng chuyờn mụn, nghip v v t bi dng nõng
cao trỡnh chuyờn mụn nghip v: hc cỏc lp thay sỏch, cỏc lp chuyờn , c tp chớ, d gi,
hi tho chuyờn , tham gia hi ging cp trng, cp huyn. Mi giỏo viờn cú t 2 3 tit hi
ging trong trng v cú 26 tit d gi ng nghip trong v ngoi trng
- Trng to iu kin GV thc hin nhim v giỏo dc, ging dy phự hp vi nng lc chuyờn
mụn .
- c nõng cao trỡnh , hng y cỏc ch vt cht tinh thn theo quy nh hin hnh .
- c bo v nhõn phm danh d trong mi lỳc , mi ni .
2. im mnh:
- Trng cú giỏo viờn, 100% giỏo viờn c phõn cụng ging dy ỳng chuyờn mụn v t trỡnh
theo quy nh.
- T l trờn chun vt qui nh .
- Hng nm giỏo viờn tham gia cỏc hot ng chuyờn mụn, nghip v v t bi dng nõng cao
trỡnh chuyờn mụn nghip v: hc cỏc lp thay sỏch, cỏc lp chuyờn , c tp chớ, d gi, hi
tho chuyờn , tham gia hi ging cp trng, cp huyn.
- Cú 01lợt giỏo viờn t danh hiu giỏo viờn dy gii cp cp huyn, 01 giỏo viờn gii cp T nh v
thi vit ch p. 03giỏo viờn vit sỏng kin kinh nghim trong hot ng giỏo dc c cp huyn

cụng nhn.
- 100% giỏo viờn xp loi cụng chc viờn chc t trong ú cú 33.3% xut sc.
- Nh trng cú y iu kin CSVC trng hc nh phũng hc, phũng lm vic, trang thit b
dựng ng b hin i cho i ng phc v cho cụng tỏc ging dy.
- C giỏo viờn i hc nõng cao trỡnh : Hin ti nh trng cú 01 cán bộ tham gia hc lp i hc
quản lý, 01 /c k toỏn theo hc i hc Nhà trờng luôn tạo điều kiện để cán bộ giáo viên đi học để
nâng cao trình độ.
- i ng giỏo viờn c bo v nhõn phm, danh d khụng b xỳc phm v cỏc quyn khỏc theo
quy nh. Uy tớn i ng c nõng cao, cha m, nhõn dõn, a phng v cỏc cp lónh o tin
tng.
3. im yu:
- Cha có đủ điều kiện để sử dụng giáo án điện tử trong dy hc.
- Kinh phớ cp cho giỏo viờn khi tham gia hc cỏc lp nõng cao trỡnh cha cú.
4. K hoch ci tin cht lng:
- Gi vng duy trỡ biờn ch v nõng cao trỡnh trờn chun cho giỏo viờn i hc i hc, cao ng.
- Tng cng t chc thờm hi ging cp trng theo t chuyờn mụn: mi GV thờm 1-2 tit.
- Cú ni dung c th cho cỏc bui sinh hot chuyờn mụn: tp trung i mi phng phỏp dy hc
nh nhng hiu qu, son, ng dng CNTT vo son ging.
- Tip tc duy trỡ v phỏt huy tinh thn t hc, bi dng nõng cao chuyờn mụn nghip v nõng t l
giáo viên giỏi cấp huyện.
- Duy trì và đảm bảo đầy đủ mọi chế độ theo quy định cho đội ngũ .
- Xây dựng nguồn kinh phí để tạo điều kiện tốt nhất động viên đội ngũ giáo viên học tập nâng cao
trình độ.
5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: R
Không đạt: *

Người báo cáo
Hå ThÞ B×nh.

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
Tiờu chớ 3 : Nhõn viờn trong trng.
a) Ch s a: S lng v cht lng.
b) Ch s b: Bi dng nõng cao trỡnh .
c) Ch s c : m bo y cỏc ch , chớnh sỏch hin hnh.
1. Mụ t hin trng:
- Nh trng cú cỏc nhõn viờn lm cụng tỏc vn phũng, k toỏn, th vin.
Nhõn viờn vn phũng v k toỏn ngoi nhim v theo chc danh cũn phi kiờm nhim thờm cỏc
cụng vic khỏc nh thit b, ti sn
- C y giỏo viờn, nhõn viờn tham gia hc tp, tp hun cỏc lp do cp trờn m.
- Theo dừi, ỏnh giỏ ý thc v kt qu ca giỏo viờn, nhõn viờn i hc tp bi dng theo tng
giai on.
- Thc hin cỏc ch chớnh sỏch theo ỳng qui nh.
- Thc hin khen thng, k lut v hp ng lao ng theo chc nng.
2. im mnh:
- , ỳng chuyờn mụn m bo cho phc v cỏc hot ng trng hc.
- Cỏc nhõn viờn u lm tt nhim v chớnh v hon thnh cụng tỏc kiờm nhim.
- Cỏc nhõn viờn u tham gia cỏc lp tp hun b tỳc nghip v, k toỏn đợc tp hun s dng
phn mm k toỏn mi.
- Cỏc nhõn viờn s dng thnh tho vi tớnh v phn mm k toỏn hon thnh tt nhim v c
giao. Hng nm, c trng v Phũng GD ỏnh giỏ hon thnh nhim v.
- Nhõn viờn trong trng cú trỡnh chuyờn mụn nghip v ỏp ng yờu cu cụng vic c
phõn cụng.

- Nh trng thc hin ch lng cho nhõn viờn , ỳng quy nh, cụng khai. i vi nhõn
viờn bo v, lao công đều cú hp ng lao ng, cam kết trách nhiệm. Hng thỏng chi tr ỳng ch
theo hp ng.
- Cú quy ch chi tiờu ni b cụng khai trc hi ng v chi tr ch , khen thng theo quy
ch. Nh trng khụng cú trng hp no v n th t cỏo liờn quan n ch ca nhõn viờn .
- Nhõn viờn trong trng c m bo y cỏc ch chớnh sỏch theo quy nh.
3. im yu:
Cũn thiu nhõn viờn y t hc ng kiờm th qu.
Các nhân viên Kế toán hoặc thủ quỹ đều phải kiêm nhiệm thêm một công việc khác nên thời gian
tập trung cho công việc chính bị hạn chế, hiệu quả cha cao.
4. K hoch hnh ng:
- n nh nhõn s.
- ngh Phũng b sung nhõn viờn khi cú iu kin.
Tng cng cho nhõn viờn t hc t bi dỡng nõng cao nghip v nht l cụng tỏc kiờm
nhim.
- Duy trỡ vic thc hin mi ch cho nhõn viờn theo qui nh.
- Quan tõm bi dng n hiu qu cụng vic, lm ngoi gi .
5. T ỏnh giỏ tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t: R t: R t: R
Khụng t: * Khụng t: * Khụng t: *
** T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo
Hå ThÞ B×nh.
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG KHÊ
Trường Tiểu học Hồng Hà
Nhóm 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
Tiêu chí 4. Trong 5 năm gần đây, tập thể trường xây dựng được khối đoàn kết nội bộ và với địa
phương.
a) Chỉ số a: Đội ngũ không vi phạm về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ.
b) Chỉ số b: Nội bộ nhà trường đoàn kết chặt chẽ, không có đơn thư tố cáo vượt cấp
c) Chỉ số c: Đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương
1. Mô tả hiện trạng:
- Dựa vào thống kê kết luận hàng năm của ban Thanh tra nhân dân.
- Tham khảo phiếu đánh giá công chức hàng năm cùng với sổ trực của Ban giám hiệu.
- Xem hồ sơ, làm việc với ban thanh tra nhân dân.
- Lấy ý kiến các tổ chức: Công đoàn, Đội,chuyên môn.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm tới phong trào nhà trường, có huy động tài chính để sửa
chữa, cải tạo trường lớp. Cha mẹ học sinh, nhân dân, các lực lượng xã hội đều chăm lo đến hoạt
động dạy và học của nhà trường.
- Do mức sống và điều kiện kinh tế của nhân dân địa phương còn hạn hẹp, nên việc huy động tài
chính hoặc sự đóng góp hảo tâm, từ thiện còn hạn chế.
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường trong suốt các năm học vừa qua không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi
phạm hình thức kỷ luật nào về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ.
- Tập thể giáo viên trường luôn thực hiện tốt mọi nội quy, quy định, pháp luật của ngành và của
nhà nước.
- Nội bộ nhà trường luôn đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tập thể nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp.
- Trường lớp được chính quyền địa phương, nhân dân cha mẹ, các lực lượng xã hội thực sự quan
tâm đã xây dựng đầy đủ phòng học, phòng chức năng, phòng làm việc .Trang thiết bị đủ phục vụ
tốt cho dạy và học.
- Hàng năm nhà trường thường xuyên tổ chức 2 lần họp cha mẹ học sinh để thông báo kế hoạch
của nhà trường. Trên cơ sở đó cha mẹ học sinh tham gia ý kiến đóng góp sức người sức của để có
nhiều công trình xây dựng của hội tạo cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp.
- Nhà trường được lãnh đạo địa phương, nhân dân, cha mẹ và các lực lượng xã hội tin tưởng, ủng

hộ nhiệt tình, ghi nhận, đánh giá cao những thành tích của nhà trường đã giành được và đóng góp
vào thành tích chung của giáo dục xã nhà. Sự đoàn kết gắn bó của nhà trường với địa phương, cha
mẹ, nhân dân tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường phấn đấu đi lên.
3. Điểm yếu:
Tuy nhà trường có đủ CSVC phục vụ cho việc dạy học song chất lượng công trình nay đã xuống
cấp, một số công trình như hệ thống nước sạch, khu nhà vệ sinh của giáo viên và học sinh chưa đảm
bảo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Duy trì giữ vững và phát huy điểm mạnh, không để xẩy ra một vi phạm dù là nhỏ .
- Tăng cường đoàn kết nội bộ thông qua việc thực hiện tốt qui chế dân chủ trường học, qui chế
chi tiêu nội bộ .
- Quan tâm giúp đỡ những cá nhân có khó khăn trong công tác, trong cuộc sống.
- Nhà trường tiếp tục duy trì và tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp hiệu quả với cha
mẹ, nhân dân, các đoàn thể để thực hiện tốt hoạt động của nhà trường.
*5. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: R Đạt: R Đạt: R
Không đạt: * Không đạt: * Không đạt: *
** Tự đánh giá tiêu chí:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo
Hồ Thị Bình.
PHềNG GD&T HNG KHấ
Trng Tiu hc Hng H
Nhúm 02
PHIU NH GI TIấU CH
Tiêu chuẩn 3: Chơng trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1:. Nhà trờng thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong giáo viên để

cải tiến phơng pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể
a. Thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất lợng giáo dục và tổ
chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần trong năm học;
c. Hằng tháng rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chơng trình giáo dục
và các hoạt động giáo dục của trờng;
1. Mô tả hiện trạng
Trong những năm học qua trờng Tiểu học Hồng Hà đã có thực hiện chơng trình giáo dục toàn diện
theo nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, tham gia phong trào hội
giảng trong giáo viên để cải tiến phơng pháp dạy học và tổ chc cho HS tham gia các hoạt động tập
thể. Cụ thể:
a. Nhà trờng chỉ đạo thực hiện đầy đủ chơng trình giáo dục và kế hoạch thự hiện nhiệm vụ giáo
dục theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành: Chơng trình học 2 buổi/ngày đợc thực hiện
dới sự chỉ đạo thống nhất của Phòng Giáo dục - Đào tạo, linh hoạt từ công văn hớng dẫn thực hiện
chơng trình của Sở Giáo dục - Đào tạo.
Ngay từ đầu năm học, nhà trờng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định chung
của ngành thông qua đội ngũ cán bộ cốt cán (tổ trởng, khối trởng, trởng các đoàn thể, các tổ chức)
học tập, thảo luận, thống nhất cụ thể hoá các mục tiêu nhiệm vụ của Ngành phù hợp với đơn vị. Các
nhiệm vụ cụ thể của năm học, bậc học cũng đợc thông tin đến từng cá nhân trong trờng, thông qua
các cuộc sinh hoạt tổ, khối và cùng thảo luận thống nhất đa vào nghi quyết thực hiện trong Hội nghị
cán bộ công chức đầu năm học.
b. Hàng năm, nhà trờng tiến hành tổ chức cho giáo viên tham gia hội giảng, góp ý kiến giờ dạy
đồng nghiệp. Thao giảng đợc chia thành nhiều đợt gắn với các phong trào thi đua theo từng chủ điểm
: 20/10, 20/11, 8/3, thao giảng theo chuyên đề nh dạy thể hiện chuyên đề thay sách, đổi mới phơng
pháp dạy học, sử dụng thiết bị dạy học,trong trờng và cụm liên trờng . Từ đó nâng cao chất lợng
giáo dục, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên . Song song với các hoạt động trên
nhà trờng còn tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động tập thể có ý nghĩa nh: Thi tìm hiểu về
Luật an toàn giao thông; thi Nét đẹp đội viên, nhà sử học nhỏ tuổi; tổ chức làm báo tờng, báo ảnh về
chủ đề ngày 20/11; thi rung chuông vàng, Nhờ đó chất lợng giáo dục toàn diện cho học sinh ngày

càng đợc nâng cao.
c. Hằng tháng, nhà trờng rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; các chơng
trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trờng bằng cách: Thu thập các thông tin từ sinh hoạt
khối tổ chuyên môn, BGH tổ chức họp giao ban với các tổ trởng, khối trởng, trởng các đoàn thể, tổ
chức vào sáng thứ Hai (hoặc vào chiều thứ Sáu) hàng tuần nhằm đánh giá các hoạt động trong tuần
những việc đã làm đợc, cha làm đợc, tìm ra nguyên nhân thành công và những biện pháp cần khắc
phục tồn tại, đề ra kế hoạch cho tuần tới. Đợc ghi vào biên bản Hội đồng, biên bản tổ chuyên môn,
Hàng tháng tổng kết các hoạt động một lần công bố công khai cuộc họp hội đồng, lấy ý kiến thảo
luận để thực hiện tốt các nhiệm vụ mới trong tháng tiếp theo.
Tóm lại: Kế hoạch thực hiện chơng trình giáo dục và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học đều đ-
ợc cụ thể hóa bằng các hoạt động có sự chỉ đạo phân công trong các tổchức nhà trờng thông qua các
báo cáo tổng hợp ; các báo sơ kết ; các biên bản bàn giao ; biên bản các cuộc họp của các bộ phận
trong nhà trờng.
2. Điểm mạnh:
Nhà trờng có đội ngũ giáo viên đợc đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn vững vàng, tâm huyết
với nghề nghiệp. Hội đồng s phạm đoàn kết nhất trí cao trong các hoạt động. Trong quá trình thực
hiện kế hoạch nhà trờng đã phát huy đợc sức mạnh của tập thể, có nhiều nhân tố điển hình dám nghĩ
dám làm, chủ động và sáng tạo trong mọi hoạt động nhờ vậy hoàn thành công việc đề ra.
3. Điểm yếu:
Trong quá trình thực hiện các kế hoạch đặc biệt là hoạt động tổ chức cho giáo viên tham gia các
hội giảng còn bị động khi bố trí thời gian để cả tổ cùng tham gia dự giờ góp ý kiến. Công tác động
viên t tởng, chuẩn bị đồ dùng thiết bị , đầu t cho GV tham gia hội giảng, dạy thể hiện chuyên đề cha
kịp thời nên GV cha mạnh dạn và cha hào hứng khi tham gia mà còn mang tính bắt buộc. Nên kết
quả trong các trong các đợt hội giảng cha cao. Việc tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh còn
khó khăn về kinh phí tổ chức thực hiện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Phát huy sức mạnh tập thể, kịp thời động viên đúng mức tinh thần sáng tạo và nổ lực của cá nhân.
Phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng thành viên theo năng lực chuyên môn. Biết khơi dậy và
phát huy năng lực của cá nhân .Tuyên truyền để phụ huynh học sinh tạo điều kiện về cơ sở vật chất
cũng nh thời gian cho con em tổ chức thực hiện các hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp.

5. Tự đánh giá:
5.1 Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt đợc yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí
Ch s a Ch s b Ch s c
t: R t: R t: R
Khụng t: * Khụng t: * Khụng t: *
** T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo
Nguyn Th Khai.
PHềNG GD&T HNG KHấ
Trng Tiu hc Hng H
Nhúm 02
PHIU NH GI TIấU CH
Tiêu chuẩn 3: Chơng trình và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 2: Nhà trờng xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và triển khai thực
hiện hiệu quả.
a. Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lí;
b. Phối hợp với địa phơng để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại địa phơng;
c. Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
1. Mô tả hiện trạng
Trong những năm qua trờng Tiểu học Hng H là một trong những đơn vị của xã đi đầu trong công
tác phổ cập, là đơn vị đạt vững chắc về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập tiểu học chống mù
chữ.
Ngay từ đầu năm học nhà trờng đã đề ra kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học phù hợp cho năm học
đó.
a) Kế hoạch phổ cập đợc xây dựng và thông qua ban chỉ đạo phổ cập, phổ biến đến tận từng giáo
viên, các đoàn thể trong địa phơng. Kế hoạch phổ cập xây dựng dựa trên các tiêu chí phổ cập tiểu
học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục tiểu học chống mù chữ phù hợp với thực trạng của trờng và địa
phơng. Kế hoạch phổ cập xây dựng có lộ trình thời gian thực hiện, cụ thể nh: hết tháng 10 hoàn

thành các biểu mẫu hồ sơ liên quan, xử lý sau điều tra và đón đoàn kiểm tra phổ cập các cấp . Nhờ
vậy kế hoạch phổ cập đợc thực hiện có hiệu quả theo hàng năm đợc cấp trên đánh giá cao.
b) Nhà trờng đã làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, đặc bịêt tuyên truyền Luật phổ cập giáo dục
tới tận từng phụ huynh học sinh. Đa hoạt động phổ cập giáo dục trở thành một hoạt động cần thiết
của địa phơng. Nhờ vậy trong những năm qua đã thực hiện có hiệu quả hoạt động phổ cập giáo dục
tiểu học, cụ thể:
- Huy động 100% trẻ trong đội tuổi (6 tuổi) vào lớp 1
- Hoàn thành phổ cập tiểu học đúng độ tuổi đạt100%
- Hiệu quả đạo tạo 98 % trở lên.
- Không có trẻ từ 6 tuổi - 14 tuổi bỏ học giữa chừng.
- Không có đối tợng mù chữ trong độ tuổi 15 - 35.
Ngoài ra nhà trờng còn tạo điều kiện, động viên trẻ có hoàn cảnh khó khăn đợc đến trờng học tập vì
vậy trong những năm qua không có trẻ bỏ học giữa chừng vì khó khăn kinh tế.
- Trong công tác điều tra phổ cập, nhà trờng đã gắn trách nhiệm điều tra cho giáo viên điều tra kết
hợp với cán bộ từng xúm. Nhờ vậy chất lợng điều tra đảm bảo tính chính xác cao, thể hiện mặt bằng
dân trí của xó khá rõ nét.
c). Sau mỗi năm học nhà trờng có báo cáo chỉ tiêu hoạt động phổ cập tiểu học hàng năm, đánh giá
đúng các tiêu chuẩn đạt hay cha đạt, đạt đến mức độ nào, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp
thực hiện có hiệu quả cho năm học sau.
2. Điểm mạnh:
Trng Tiu hc Hng H úng ti xúm 7 Hng ụ dõn c thuc vựng nụng thụn thun tỳy thun
tin cho vic i li sinh hot ca ca giỏo viờn, hc sinh cng nh trong vic t chc cỏc hot ng
khỏc. Nh trng cú i ng cỏn b, giỏo viờn khỏ ng u v trỡnh , cú ý thc, nhit tỡnh trong
cụng tỏc. i ng cỏn b qun lý nh trng cú nng lc chuyờn mụn, nng lc qun lý vng vng,
nhn thc ỳng n trong ch o cỏc hot ng trong v ngoi nh trng, cú s phi hp cht ch
hiu qu vi cỏc t chc on th trong cụng tỏc giỏo dc ton din cho hc sinh. Cụng tỏc xó hi
húa giỏo dc ngy cng phỏt trin,mt s ph huynh quan tõm chm lo n iu kin hc tp ca
con em, bờn cnh ú trng rt c s quan tõm lónh o ch o ca a phng. c bit i vi
cụng tỏc ph cp, nh trng nhn c s ch o sỏt sao ca BC cỏc cp, nhn c s phi kt
hp cht ch trong quỏ trỡnh iu tra ca 4 nh trng v ca nhõn dõn trờn a bn c bit l i

ng xúm trng. Nh vy nh trng ó thu hỳt hc sinh n trng v ngy cng nhn c s
quan tõm u t v CSVC, ccụng tỏc ph cp vỡ th ngy cng c cng c vng chc.
3. Điểm yếu:
Là địa bàn dân c vựng kinh t khú khn, trỡnh dõn trớ thp nờn cht lng giỏo dc cũn hn
ch.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục
- Tuyên truyền sâu rộng về công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục tiểu
học chống mù chữ, đặc biệt là phổ cập bậc trung học.
- Tập trung chỉ đạo tốt hoạt động giảng dạy,học tập và các hoạt động giáo dục khác nhằm nâng cao
chất lợng PCGD.
- Tham mu với các cấp, làm tốt công tác huy động nguồn lực từ phụ huynh để mua sắm một số trang
thiết bị, xây dựng các hạng mục về cơ sở vật chất còn thiếu nh nhà vệ sinh và các công trình công
cộng khác tạo cảnh quan môi trờng thân thiện, tích cực nhằm thu hút học sinh đến trờng.
5. Tự đánh giá:
5.1 Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt đợc yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí
Ch s a Ch s b Ch s c
t: R t: R t: R
Khụng t: * Khụng t: * Khụng t: *
** T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: R
Khụng t: *
Ngi bỏo cỏo

×