Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Bình đẳng giới pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 60 trang )



GDVT–Swisscontact
BÌNH ĐẲNG GIỚI


GDVT–Swisscontact
GIỚI VÀ GIỚI TÍNH


GDVT–Swisscontact
Giới và Giới tính

Định nghĩa giới và giới tính

Phân biệt sự khác nhau giữa
giới và giới tính
Mục tiêu
Mục tiêu


GDVT–Swisscontact
Giới và Giới tính
Thế nào là giới và giới tính


GDVT–Swisscontact
Giới và Giới tính
Giới tính
Là các đặc điểm về cấu tạo
cơ thể, liên quan đến chức


năng sinh sản của phụ nữ
và nam giới. Đây là những
đặc điểm mà phụ nữ và
nam giới không thể hoán
đổi cho nhau.
Mang thai,
sinh con
Không thể !


GDVTSwisscontact
Gii v Gii tớnh
L cỏc c im v xó hi,
liờn quan n v trớ, ting
núi, cụng vic ca ph n
v nam gii trong gia ỡnh
v xó hi. õy l nhng
c im m ph n v
nam gii cú th hoỏn i
cho nhau.
Gii
Coõng
vieọc
Vai
troứ


GDVT–Swisscontact
Giới và Giới tính


Giới thường bị hiểu lầm là giới tính hoặc dùng
để chỉ phụ nữ và trẻ em gái

Người ta thường dựa vào giới tính để giải thích
cho sự khác biệt về xã hội giữa nam và nữ

Giới tính chỉ là tiền đề sinh học của những
khác biệt giữa nam và nữ, còn nội dung của
những khác biệt này do xã hội quy định.
Một số lưu ý


GDVT–Swisscontact
Giới và Giới tính
Khác biệt giữa giới và giới tính
Có thể thay đổi, dưới tác
động của các yếu tố xã hội
Bất biến, không thay đổi về
mặt thời gian và không gian
Khác nhau ở các vùng, quốc giaGiống nhau trên toàn
thế giới
Do học mà cóSinh ra đã có
Là đặc điểm xã hộiLà đặc điểm sinh học
GiớiGiới tính


GDVT–Swisscontact
VAI TRÒ GIỚI



GDVT–Swisscontact
Vai trò giới

Xác định được vai trò khác nhau của
phụ nữ và nam giới và các giá trị gắn
liền với những vai trò này

Nhận ra được khả năng có thể làm
thay đổi sự phân công vai trò và trách
nhiệm mang tính bất bình đẳng trong
xã hội

Bắt đầu có sự thay đổi trong quan
niệm (thường bị che dấu) về những
công việc mà nam giới và nữ giới có
thể làm và không thể làm
Mục tiêu
Mục tiêu


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Khái niệm
Vai trò giới là những công việc và hành vi cụ thể
mà xã hội trông chờ ở mỗi người với tư cách là
nam giới hoặc phụ nữ.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới

SẢN
XUẤT
CỘNG
ĐỒNG
S.SẢN
N.DƯỠNG
Vai trò của
Nam giới
và Nữ giới?


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
1. Vai trò Sản xuất

Nam giới và phụ nữ đều thực hiện
vai trò này.

Nam giới tham gia nhiều hơn vào
công việc có quyền quyết định.

Phụ nữ thực hiện nhiều hơn
những công việc mang tính thừa
hành, các nghề kỹ năng thấp.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
1. Vai trò Sản xuất (tiếp)


Họ có thể làm cùng 1 nghề
(như nghề nông), nhưng nam
giới vẫn có quyền quyết định
hơn.

Công việc làm giáo viên
được coi là thích hợp đối với
nữ, nhưng tỷ lệ nữ làm hiệu
trưởng rất ít.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới

Phụ nữ là người sinh đẻ và họ làm
hầu hết các công việc chăm sóc trong
gia đình.

Nam giới tuy không sinh đẻ nhưng có
tham gia vào công việc gia đình,
nhưng mức độ tham gia còn rất hạn
chế.

Xã hội không trông chờ nam giới phải
làm các công việc nuôi dưỡng trong
gia đình.
2. Vai trò sinh sản và nuôi dưỡng


GDVT–Swisscontact

Vai trò giới
Phụ nữ và nam giới đều tham gia
thực hiện vai trò cộng đồng, tuy
mức độ và tính chất có thể khác
nhau.
3. Vai trò cộng đồng


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét
Nam giới Nữ giới
Công việc
- Tham gia công
việc sản xuất.
- Tham gia công việc sản
xuất.
- Đảm nhận hầu hết việc
nhà.
Thời gian
- Ít hơn nữ giới - Nhiều hơn nam giới
Địa điểm - Tự do - Thường phải làm việc gần
nhà vì họ phải kết hợp công
việc với trách nhiệm gia đình


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)
Nam giới Nữ giới

Giao tiếp
xã hội
- Thường tham gia
nhiều vào các hoạt
động kiếm ra tiền.
- Thường tham gia vào
các hoạt động duy trì tồn
tại hộ gia đình.
Giá trị
- Công việc được
đánh giá cao hơn nữ.
- Công việc được đánh
giá thấp hơn nam giới.
Vai trò - Tham gia 2 vai trò . - Tham gia cả 3 vai trò.
Chăm sóc,
nuôi dưỡng
- Không nhất thiết
tham gia.
- Tham gia chủ yếu.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)

Cách phân công này đã có từ
hàng ngàn năm và gây một cảm
giác về sự hợp lý và bất biến.

Bất cứ ai, phụ nữ cũng như nam

giới, nếu có ý định thay đổi đều
cảm thấy e ngại trước dư luận xã
hội mặc dù môi trường kinh tế, xã
hội đang biến đổi nhanh chóng.
Quan niệm


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)
Đối với nam giới, khi cần tập trung cho công
tác, học tập, họ có thể tạm quên công việc
nội trợ, chăm sóc con cái…Nhưng phụ nữ
chỉ có 2 sự lựa chọn:
1. Giảm bớt thời gian nghỉ ngơi để làm tròn
công việc chuyên môn và học tập;
2. Hạn chế nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của
chính mình.
-> Đáng tiếc: trong nhiều trường hợp, phụ
nữ đã chọn cách thứ 2.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)

Vai trò giới không giống nhau ở mọi nơi.

Mỗi xã hội, dân tộc, thậm chí mỗi địa phương
vào một thời gian cụ thể có những quan niệm

khác nhau về vai trò của phụ nữ và nam giới.

Phụ nữ và nam giới thường làm như nhau về
thời gian nhưng thu nhập của phụ nữ có thể
thấp hơn nam giới.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)

Trong hoạt động cộng đồng, nam
giới thường là người chỉ đạo, phụ
nữ là người thừa hành.

Nam giới thường làm ít các công
việc nuôi dưỡng vì xã hội không
trông chờ ở họ, và vì họ cho rằng
đó là việc “đàn bà”.


GDVT–Swisscontact
Vai trò giới
Một số nhận xét (tiếp)

Việc xem xét vai trò giới thông qua phân công
lao động theo giới cho thấy quan niệm của xã
hội về trách nhiệm và công việc của 2 giới còn
nhiều bất hợp lý/bất bình đẳng.


Những lý do đứng đằng sau sự bất bình đẳng
này thuộc về nhận thức, niềm tin và thói quen
không dễ thay đổi nhưng rất cần thay đổi.


GDVT–Swisscontact
GIÁ TRỊ GIỚI
& ĐỊNH KIẾN GIỚI


GDVT–Swisscontact
Gía trị giới & Định kiến giới
Khái niệm giá trị giới
Là các ý tưởng mà mọi người nghĩ phụ nữ và
nam giới nên như thế nào và những hoạt động
nào họ nên làm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×