Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giao an lop 3-Tuan 29- da sua theo trang in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.21 KB, 43 trang )

Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 29
Từ ngày 29 /03/2010 đến 02 /03/2010
Thứ/ ngày Tiết Mơn Tên bài dạy
Thứ hai
(29/03/2010)
1 TĐ-KC Buổi học thể dục.
2+3 Tốn Diện tích hình chữ nhật.
4 TN-XH Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. (PM)
5 HĐTT
Thứ ba
(30/03/2010)
1 Chính tả Nghe viết: Buổi học thể dục
2 Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tt).
3 Tốn Luyện tập.
4 Tập viết Ơn chữ hoa T (tt)
5 Thể dục Ơn bàiTDvới cờ-TC:Nhảy đúng, Nhảy nhanh.(PM)
Thứ tư
(31/03/2010)
1 Tập đọc Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục.
2 Mỹ thuật Vẽ tranh: Tĩnh vật (lọ hoa và quả)
3 Tốn Diện tích hình vng.
4 LT-Câu Từ ngữ về thể thao - Dấu phẩy.
5 Âm nhạc Tập viết các nốt nhạc trên khn nhạc.
Thứ năm
(01/04/2010)
1 Chính tả Nghe viết: Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục.
2 Tốn Luyện tập.
3 Thể dục Ơn bàiTDvới cờ-TC:Nhảy đúng, Nhảy nhanh.(PM)
4 HĐTT


Thứ sáu
(02/04/2010)
1 TLV Viết về một trận thi đấu thể thao.
2 Tốn Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
3 TNXH Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tt). (PM)
4 Thủ cơng Làm đồng hồ để bàn (PM)
5 HĐTT Sinh hoạt lớp
Kon Tum, ngày 27 tháng 03 năm 2010
Giáo viên



Nguyễn Văn Hải
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A / Mục tiêu:
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rơ – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu
tay …
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các
câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể
lại được tồn bộ câu chuyện)
- Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó trong học tập, đồng cảm với người tật nguyền.
B / Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Cùng vui chơi”
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- u cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
c) Tìm hiểu nội dung
- u cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục
như thế nào ?
- u cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập
như mọi người ?
- u cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

- Ba em lên bảng đọc bài “Cùng vui chơi”
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà
ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cơ - rét - ti leo như 2 con khỉ,
Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây…
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích
hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:

- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu
chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Kể lại tồn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- u cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc u cầu và mẫu.
- u cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời
một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ
hơi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống
nhưng cậu cố gắng leo
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một
tâm gương đáng khâm phục
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy
giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu
chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê -
rốt - xi, Cơ - rét - ti, hoặc Ga - rơ - nê )
- Một em kể mẫu lại tồn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân
vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
HS bị tật nguyền.

Tốn:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học :
- 1HCN bằng bìa có chiều dài 4 ơ, chiều rộng 3 ơ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV đọc, u cầu HS lên bảng viết các
số đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-

mét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ơ vng ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ơ vng trong HCN ?
+ Diện tích 1 ơ vng có bao nhiêu
cm
2
?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm,
chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế
nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- u cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích HCN.
- u cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.

- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ơ vng.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ơ vng trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ơ vng)
+ Diện tích 1 ơ vng là 1cm
2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm
2
)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân
với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc u cầu và mẫu.
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài 10 32
Chiều rộng 4 8
Chu vi HCN 28 cm 80 cm
Diện tích 40 cm
2
256 cm
2
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải


Bài 2:
- Gọi HS đọc bài tốn.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- u cầu từng cặp đổi chéo vở và KT
bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài tốn.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của
chiều dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em cần
làm gì ?
- u cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích
HCN.
- Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại
các BT đã làm.
HCN
- HS đọc bài tốn.
- Cả lớp phân tích bài tốn rồi tự làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm
2

)
ĐS : 70 cm
2
- Một em đọc bài tốn.
+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
3 x 5 = 15 (cm
2
)
ĐS : 15 cm
2
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích mảnh bìa HCN là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
ĐS : 180 cm
2
- Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN.

Tự nhiên-xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải


- Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái qt hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong sách trang 108, 109.
- Mỗi HS 1 tờ giấy A
4,
bút màu. Giấy khổ to, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2:
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép
mơ tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn
thấy.
- u cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 2:
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về
lớp.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sơng

con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.

Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

Thứ ba, ngày 30 tháng 03 năm 2010
Chính tả:(nghe viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A/ Mục tiêu:
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Buổi
học thể dục”. Viết đúng các tên riêng của người nước ngồi: Cơ-rét-ti, Nen-li
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ gìn sách vở.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- u cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- u cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3a:
- Nêu u cầu của bài tập.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- u cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3b :
- Nêu u cầu của bài tập 2a.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể
dục, thể hình,…
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li,
cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn
xuống,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Một em nêu u cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy
sào - sới vật.

- 1 em nêu u cầu BT.
- HS làm vào vở.
- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh
tên các bạn trong truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai.
nhất:
+ Điền kinh , truyền tin, thể dục thể hình.


Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(TIẾT 2)
A / Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vên nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- GDHS khơng đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ơ nhiễm nước ở các địa phương.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- u cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về
kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp
tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- u cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý
kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tun
dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm u cầu
các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá
các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.

- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn
nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng”
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm
ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất,
nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả cơng việc của
các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài ngun q.
Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có
hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước khơng bị ơ
nhiễm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và
những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình
chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hồn thành bài tập
trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những
việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Gọi HS nhắc lại KL trên.
* Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa
học
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.

Tốn
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Luyện tập để biết cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích
HCN biết:

a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tốn.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và
nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.
- u cầu HS tự làm và chữa bài.
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu bài tốn.
- GV gắn hình H lên bảng. u cầu cả lớp
quan sát. A 8cm B
10cm
D C M
8cm
P 20 cm N
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ
nhật ABCD và DMNP.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài tốn.
- Phân tích bài tốn.

- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN
khơng cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn
vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
4 dm = 40 cm
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đ/S : 320 cm
2
, 96 cm
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm,
chiều rộng 8cm.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

+ Muốn tính được diện tích của hình H ta
cần biết gì ?
+ Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật ABCD
và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện
tích hình H .
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3:

- Gọi HS nêu bài tốn.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ?
- Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các
BT đã làm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm,
chiều rộng 8cm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và
DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với
nhau,
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ
sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160 (cm
2
)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm
2
)
Đ/S : 240 cm
2


- Một em nêu bài tốn.
- Phân tích bài tốn.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Giải :
Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đ/ S: 50 cm
2

- Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN.

Tập viết:
ƠN CHỮ HOA T (TR)
A/ Mục tiêu:
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thơng qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ơ li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-u cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.
- u cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- u cầu học sinh tập viết chữ Tr và S
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- u cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Trường Sơn.
- u cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- u cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khun điều gì ?
- u cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu u cầu viết chữ Tr một dòng cỡ
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long, Thể
dục
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm u thương của Bác Hồ đối
với trẻ em. Bác Hồ khun các em phải ngoan
ngỗn chăm học.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.

Thể dục:
ƠN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
A/ Mục tiêu:
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- Ơn TC “Nhảy đúng nhảy nhanh “.u cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS rèn luyện thể lực.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
- Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “.
2/ Phần cơ bản :
* Ơn bài thể dục phát triển chung.
- u cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ

2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hơ để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hơ tập liên hồn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- u cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- u cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
16
phút
6 phút
5 phút
       
       
       
       







GV


Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

Thứ tư, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Tập đọc:
LỜI KÊU GỌI TỒN DÂN TẬP THỂ DỤC
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

A/ Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ Giữ gìn,
luyện tập, lưu thơng ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí ht, lưu thơng,…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi tồn dân
tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập TDTT để bồi bổ sức khỏe (trả lời
được các câu hỏi SGK).
- GDHS thường xun tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
B/Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục”
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- u cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.c)
Tìm hiểu nội dung
- u cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời
câu hỏi:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người u nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu
gọi tồn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục”
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà,
gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức
khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt,
mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe
mạnh,…
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể
duc, Sức khỏe là vốn q / Mỗi người đều phải
có bổn phận bồi bổ sức khỏe …
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Rút nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài
để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- u cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc bài.
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay
hàng ngày em sẽ tập thể dục …
- Lắng nghe bạn đọc mẫu

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.

Mĩ thuật
Vẽ tranh: TĨNH VẬT
( Lọ và hoa)
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

I. Mục tiêu:
- HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích
- Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II. Chuẩn bị:
GV HS
- Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài - Vở tập vẽ 3
tranh khác loại - Bút chì, tẩy, màu vẽ
- Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản
và có màu đẹp
- Một số bài vẽ của HS
III. Các hoạt động dạy học:
- Ổn định
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Gv treo một tranh tĩnh vật và tranh

khác loại:
+ Các tranh này thuộc loại tranh gì?

+ Tranh nào thuộc loại tranh tĩnh
vật ? Vì sao?
- Gv treo tranh tĩnh vật:
+ Trong tranh này vẽ gì ?
+ Màu sắc trong tranh này như thế
nào ?
* Để vẽ được tranh tĩnh vật các em
cần chú ý
2- Hoạt động 2: Cách vẽ
- Gv đặt mẫu sao cho cả lớp quan sát
được
- Trước hết chúng ta cần quan sát
mẫu:
- Mẫu vẽ chúng ta có gì ?
- Màu sắc của mẫu như thế nào ?
- Vẽ phác hình vừa với tờ giấy
- Vẽ lọ, hoa, và quả
- Vẽ màu của lọ, hoa và quả giống
mẫu hoặc vẽ theo ý thích
Vẽ thêm màu nền cho tranh thêm đẹp
3- Hoạt động 3: Thực hành
- Gv cho HS xem 1 số bài HS vẽ.
- Tranh vẽ về đè tài lễ hội
- Tranh vẽ về phong cảnh
- Tranh vẽ về thiếu nhi vui chơi
- Tranh vẽ lọ, hoa, quả
- Tranh vẽ lọ, hoa, quả là tranh tĩnh

vật.Vì tranh tĩnh vật chỉ vẽ các đồ vật
như lọ, hoa, và quả ở dạng tĩnh.
- Tranh vẽ lọ hoa, quả
- Trong tranh có nhiều màu rực rỡ, nổi
bật lọ hoa, quả, màu sắc trong tranh tả
thực, có cả màu nền
- Lọ hoa cúc và 2 quả cam
- Hoa cúc có màu vàng, quả cam có
màu xanh, và màu nền có màu vàng
nhạt
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- Gv quan sát, gợi ý HS vẽ
4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gv chọn 1 số bài để HS cùng xem.
- Em có nhận xét gì ?
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét và tun dương
* Tranh tĩnh vật thường vẽ lọ hoa và
quả hay quyển sách, con búp
bê, Tranh tĩnh vật thường được treo ở
phòng làm việc, phòng ngủ, phòng
ăn…Nó làm cho căn phòng lịch sự
đẹp hơn, làm cho ta sảng khối khi
làm việc hay nghỉ ngơi. Các em nhớ
sưu tầm những bức tranh tĩnh vật đẹp
nhé.
- HS nhìn mẫu vẽ
- Có thể vẽ theo ý thích: lọ, hoa, (cúc,
hoa hồng, hoa sen…), màu sắc tự do ,

vẽ thêm quả cho sinh động
- HS nhận xét về:
+ Bố cục ( hình vẽ vừa với phần giấy
chưa)
+ Hình vẽ lọ hoa( rõ đặc điểm)
+ Màu sắc ( trong sáng, có đậm, có
nhạt)
+ chọn bài mình thích
IV. Dặn dò:
- Quan sát cái ấm pha trà
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ cái ấm pha trà
+ Mang theo đầy đủ dụng cụ học vẽ
Tốn:
DIỆN TÍCH HÌNH VNG
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vng theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng
tính được diện tích hình vng theo đơn vị đo là cm
2
.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vng bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm, Phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Chấm vở 5 học sinh.
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
vng
- GV gắn hình vng lên bảng.
- u cầu quan sát đếm số ơ vng có
trong hình vng ?
- u cầu tính số ơ vng bằng cách lấy
số ơ của một hàng nhân với số ơ của
một cột ?
- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích
bằng cách lấy 3 ơ nhân 3 ơ bằng 9 ơ.
- Đưa ra một số hình vng với số ơ
khác nhau u cầu tính diện tích ?
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- u cầu HS nêu lại cách tính chu vi và
diện tích hình vng.
- u cầu HS tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện và điền kết
quả vào từng cột trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài tập số 3.
Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm

Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm
2
)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn
để nắm về cách tính diện tích hình vng.
- Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ơ
vng 1cm
2
, cột dọc có 3 ơ vng 1 cm
2
- Vậy số ơ vng của cả hình vng là :
3 x 3 = 9 (ơ vng)
- Vì 1 ơ vng bằng 1 cm
2
nên : 3 x 3 = 9 (cm
2
)
- Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.
- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính
diện tích một số hình vng khác nhau.
- Một em nêu u cầu đề bài.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích
hình vng.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em nêu u cầu đề bài.
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

- u cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích
hình vng.
- Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại
các BT đã làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung.
Giải :
Đổi : 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Đ/S : 64 cm
2
- Một em nêu u cầu đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lênbaifchax chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
- Cạnh hình vng là : 20 :4 = 5 (cm)
\- Diện tích hình vng là : 5 x 5 = 25 (cm
2

)
Đ/S: 25 cm
2
- 3 em nhắc lại quy tắc.

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
Giáo án lớp Ba – Tuần 29 Nguyễn Văn Hải

A/ Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao : kể đúng tên một số mơn thể thao, tìm đúng từ ngữ
nói về kết quả thi đấu. Ơn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh nói về các mơn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp
viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài
tập 3.
- Chấm vở hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - u cầu một em đọc bài tập 1.
- u cầu cả lớp đọc thầm.
- u cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy tơ đã viết sẵn nội dung bài

tập 1 lên bảng.
- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- u cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao
cờ “ cả lớp đọc thầm theo.
- u cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được
thua, khơng ăn, thắng, hòa.
Mời một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ
khơng ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong
cuộc chơi khơng ?
+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?
Bài 3: - u cầu một em đọc bài tập 3.
- u cầu cả lớp đọc thầm.
- Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2
mỗi em làm một bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc u cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ
vào chỗ trống trên bảng.
- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm

được.
- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã
hồn chỉnh.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nêu miệng kết quả.
- Một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh này đánh cờ rất kém, khơng thắng nổi
ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng
dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua
- Một em đọc đề bài 3.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

×