Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

giao an 12 co ban ( đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.62 KB, 165 trang )

Ngày soạn: 20 -9 2008
Tiết: 01
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945-1949)
Bài 1. TiÕt 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI (1945-1949)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó
của ba cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh), một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc
trưng là: thế giới chia làm hai phe XHCN và TBCN do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe
là Liên Xô và Mĩ
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế của Liên Hợp Quốc
2. Kỹ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ
- Các kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
3. Tư tưởng
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết quý trọng, gìn giữ, đấu tranh, bảo vệ nền hòa
bình thế giới.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu dạy học
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sơ đồ tổ chức Liên Hợp Quốc
- Một số tranh ảnh có liên quan, tư liệu tham khảo
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp 12A2 12A4 12A6
Ngày
1


dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động dạy - học trên lớp
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
I. Hội nghị Ianta (2-1945) và
những thở thuận của ba cường
quốc
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân 1. Hội nghị Ianta
- GV: Hội nghị Ianta được triệu tập
trong bối cảnh lịch sử nào?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát
h.1 sách giáo khoa, tr.5
- thời gian họp hội nghị? Địa điểm?
thành phần tham dự?
- GV: Hội nghị Ianta đã đưa ra
những quyết định quan trọng nào?
a.Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới
thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề
bức thiết đặt ra:
1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn
các nước phát xít
2. Tổ chức lại trật tự thế giới sau
chiến tranh
3. Phân chia thành quả chiến thắng
giữa các nước thắng trận
- từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị

quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên
Xô) với sự tham sự của nguyên thủ
ba cường quốc: Xtalin (Liên Xô), Ph.
Rudơven (Mĩ), U. Sớcsin (Anh)
b.Nội dung hội nghị
- thống nhất mục tiêu chung là tiêu
diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức
và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
trong thời gian từ 2-3 tháng, sau khi
2
- GV: hướng dẫn học sinh quan sát
bản đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong
sách giáo khoa để xác định khu vực
và phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô
và các đồng minh.
? qua những quyết định của hội nghị,
em có nhận xét gì về Hội nghị Ianta?
đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ
tham chiến chống Nhật ở Châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại
các nước nhằm giải giáp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở Châu Âu, Châu Á.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân
- giáo viên: hướng dẫn học sinh quan

sát hình 2 - sgk, giới thiệu về hội
nghị thành lập: thời gian, địa điểm,
thành phần tham dự, nội dung
1. Sự thành lập
- từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc
tế gồm đại biểu của 50 nước họp tại
San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua
Hiến chương và tuyên bố thành lập
Liên Hợp Quốc
? Mục đích của LHQ là gì? 2. Mục đích của LHQ
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
? để thực hiện các mục đích đó, LHQ
hoạt động theo những nguyên tắc
nào?
? theo em nguyên tắc đảm bảo sự
3. Nguyên tắc hoạt động
- bình đẳng chủ quyền giữa các quốc
gia và quyền tự quyết của các dân
tộc.
- tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc
lập chính trị của các nước
- không can thiệp vào công việc nội
bộ của bất kì nước nào
- giải quyết các tranh chấp quốc tế
bằng biện pháp hòa bình
- chung sống hòa bình và sự nhất trí
3
nhất trí của 5 cường quốc có tác
dụng gì?
- học sinh trả lời

- giáo viên chốt lại: đây là nguyên
tắc cơ bản và quan trọng để LHQ
thực hiện chức năng duy trì trật tự
thế giới mới; ngăn chặn không cho
một cường quốc nào khống chế
được LHQ.
giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh,
Pháp, và Trung Quốc)
- giáo viên sử dụng sơ đồ và giải
thích
4. Cơ cấu tổ chức
- gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng;
Hội đồng bảo an; Hội đồng quản
thác; Hội đồng kinh tế-xã hội; Tòa án
quốc tế và Ban thư kí
- các tổ chức chuyên môn khác
- trụ sở đặt tại Niu-Oóc (Mĩ)
? Em hãy đánh giá vai trò của LHQ
trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có
sự giúp đỡ như thế nào đối với Việt
Nam?
5. Vai trò
- duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- giải quyết nhiều vụ tranh chấp,
xung đột khu vực
- thúc đẩy mqh hữu nghị & hợp tác
quốc tế,…
* sự kiện mở rộng:
- 9-1977: Việt Nam là thành viên 149
của LHQ

- năm 2006: LHQ có 192 quốc gia
thành viên
- 10/2007: Việt Nam được bầu làm
ủy viên không thường trực Hội đồng
4
bảo an
Hoạt động 1: nhóm III. Sự hình thành hai hệ thống xã
hội đối lập
- Nhóm 1: việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh được thực
hiện như thế nào? Tại sao ở Đức
hình thành hai nhà nước riêng biệt
theo hai chế độ chính trị đối lập?
- Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi 1 nước ( Liên Xô ) và trở
thành hệ thống thế giới như thế nào?
- Nhóm 3: các nước Tây Âu TBCN
đã bị Mĩ khống chế như thế nào?
1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức
sau chiến tranh
- theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-
xđam (7-8/1945) quân đội 4 nước
Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ phân chia
khu vực tạm chiếm đóng nước Đức
nhằm tiêu diệt chủ nghĩa phát xít,
làm cho Đức thành một nước hoàn
toàn dân chủ và thống nhất
- 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp
lập ra nước Cộng hòa liên bang Đức
theo chế độ TBCN

- 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp
đỡ của Liên Xô, nước Cộng hòa dân
chủ Đức được thành lập, theo con
đường XHCN.
2. CNXH trở thành hệ thống thế
giới
- 1945-1949: Các nước Đông Âu
hoàn thành cách mạng dân chủ nhân
dân, bước vào xây dựng CNXH
- Liên Xô và các nước Đông Âu kí
nhiều hiệp ước tay đôi về kinh tế,
chính trị, quân sự.
3. Mĩ khống chế các nước TB Tây
Âu
Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế
hoạch Mác-san (kế hoạch phục hưng
châu Âu) làm cho các nước Tây Âu
5
ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
=> với các sự kiện trên, ở Châu Âu
đã hình thành hai khối nước đối lập
nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu
XHCN.
4. Sơ kết bài học
- Những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ cho một trật tự thế giới
mới.
- Sự thành lập, nguyên tắc hoạt động, mục đích, vai trò, cơ cấu tổ chức của Liêm Hợp
Quốc
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành hai hệ thống TBCN và XHCN.
5. Dặn dò, BTVN

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Làm các câu hỏi 1, 2 (sgk – tr.9)
Ngày soạn:25 – 8 - 2008
Tiết:02
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
LIÊN BANG NGA
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
LIÊN BANG NGA
TiÕt
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu từ
năm 1945 đến giữa những năm 70 và ý nghĩa của nó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đã làm củng
cố và tăng cường hệ thống XHCN thế giới
6
- Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Nguyên
nhân tan rã của chế độ XHCN ở các nước này
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)
2. Về tư tưởng
Học sinh khâm phục, trân trọng những thành tựu lớn lao trong cuộc xây dựng XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân tan rã của CNXH ở các nước
này là do đã xây dựng một mô hình CNXH sai lầm, chậm sửa chữa. Củng cố niềm tin
cho học sinh vào CNXH, vào công cuộc xây dựng CNXH của nước ta hiện nay.
3. Về kỹ năng
Quan sát, phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét, đánh giá.
Phát triển tư duy lịch sử cho học sinh qua việc phân tích đánh giá nguyên nhân sụp đổ
của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Biểu đồ tỷ trọng công nghiệp Liên Xô với thế giới; biểu đồ tỷ lệ sản phẩm công

nghiệp Liên Xô so với năm 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Tranh ảnh
- Tài liệu tham khảo khác
III. Tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp 12A2 12A4 12A6
Ngày
dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta (2/1945)
- Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
3. Bài mới
• Giới thiệu bài mới:
• Hoạt động dạy - học trên lớp

7
Hoạt động của giáo viên & học sinh Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 1970
1. Liên Xô
* hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- giáo viên: tại sao Liên Xô phải tiến
hành công cuộc khôi phục kinh tế?
- học sinh: dựa vào sách giáo khoa trả
lời
- giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô
chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến
tranh (số liệu sách giáo khoa)

a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 -
1950)
- nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng
nề
=> Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 - 1950)
- Giáo viên: Liên Xô đã đạt được những
thành tựu ntn?
- học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời
- giáo viên: việc Liên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
=> ý nghĩa:
+ thể hiện sự phát triển của khoa học -
kỹ thuật của Liên Xô
+ phá vỡ độc quyền của Mỹ về vũ khí
nguyên tử
+ tạo thế cân bằng lực lượng giữa hai hệ
thống XHCN và TBCN
- giáo viên mở rộng phân tích vũ khí
nguyên tử hiện nay ( sơ lược)
- Thành tựu: hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng
+ năm 1950: tổng sản lượng công
nghiệp tăng 73% (so với trước chiến
tranh)
+ sản xuất nông nghiệp được phục hồi
+ KH-KT: chế tạo thành công bom
nguyên tử (1949)
8
- giáo viên: những thành tựu Liên Xô đạt

được trong công cuộc khôi phục kinh tế
có ý nghĩa như thế nào?
- học sinh trả lời, giáo viên chốt và
chuyển sang nội dung mới
* hoạt động 2: tập thể và cá nhân
- giáo viên: sau khi hoàn thành khôi
phục kinh tế Liên Xô đã làm gì để tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của
CNXH và đã đạt được những thành tựu
như thế nào?
- học sinh: đọc nhanh sách giáo khoa &
phát biểu ý kiến
- giáo viên: nhận xét, phân tích, kết luận
+ kế hoạch 5 năm lần 5: 1951-1955
+ kế hoạch 5 năm lần 6: 1956-1960
+ kế hoạch 5 năm lần 7: 1961-1965
+ kế hoạch 5 năm lần 8: 1966-1970
+ kế hoạch 5 năm lần 9: 1971-1975
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH ( từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài
hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kĩ
thuật của CNXH
- thành tựu:
+ công nghiệp: trở thành cường quốc
CN thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế
giới trong nhiều ngành CN
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm
trong những năm 60 tăng trung bình
16%/năm

+ Khoa học - Kĩ thuật: phóng thành
công vệ tinh nhân tạo (1957); phóng tàu
vũ trụ (1961) , mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người
+ văn hóa - xã hội: thay đổi cơ cấu g/c
và dân trí
+ đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính
sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ
9
* hoạt động 3: cả lớp
- giáo viên: theo em những thành tựu
Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi
phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất,
kĩ thuật của CNXH có ý nghĩa như thế
nào?
- học sinh: thảo luận, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận
- học sinh tự nghe và ghi nhớ
phong trào gpdt và giúp đỡ các nước
XHCN
- ý nghĩa:
+ củng cố, tăng cường sức mạnh của
nhà nước Xô Viết
+ nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô
trên trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa
của phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu
* hoạt động 1: tập thể
- giáo viên: giải thích khái niệm "nhà
nước dân chủ nhân dân"

- giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
lược đồ các nước DCND Đông Âu và
nêu câu hỏi
? các nhà nước DCND Đông Âu đã
được thành lập và củng cố như thế nào?
- học sinh quan sát lược đồ, theo dõi
sách giáo khoa trả lời
- giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý
(nhấn mạnh vai trò của Liên Xô)
a. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ
nhân dân Đông Âu
- từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối
hợp với hồng quân Liên Xô tiêu diệt
phát xít, giành chính quyền, thiết lập nhà
nước DCND
- 1945-1949: hoàn thành cách mạng
DCND, thiết lập chuyên chính vô sản,
thực hiện nhiều cải cách dân chủ và tiến
lên xây dựng CNXH
10
- giáo viên: sự ra đời của các nước
DCND Đông Âu có ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: CNXH đã vượt phạm vi 1
nước và bước đầu trở thành hệ hống thế
giới
* hoạt động 2: cả lớp
- giáo viên: các nước Đông Âu xây dựng
CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế
nào? Thành tựu và ý nghĩa?
- học sinh: theo dõi sách giáo khoa, suy

nghĩ, trả lời
- giáo viên nhận xét, phân tích, kết luận
b. công cuộc xây dựng CNXH ở các
nước Đông Âu
- bối cảnh:
+ thuận lợi: Liên Xô giúp đỡ
+ Khó khăn: xuất phát từ trình độ phát
triển thấp, chiến tranh tàn phá,
CNDDWQ và phản động chống phá
- thành tựu: đạt nhiều thành tựu về kinh
tế, khoa học - kĩ thuật; trở thành các
quốc gia công-nông nghiệp
* hoạt động 1: nhóm
- giáo viên: chia lớp thành nhóm
+ N 1: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của
hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
+ N 2: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ
chức hiệp ước phòng thủ Vácsava?
- các nhóm theo dõi sách giáo khoa,
chuẩn bị nhanh => báo cáo
- giáo viên: nhận xét, chốt ý
Chú ý:giáo viên có thể hướng dẫn học
sinh kẻ bảng như sau:
Tổ
chức
Sự ra
đời
Hoạt
động
Mục

tiêu
Vai
trò
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở Châu Âu
a. Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) thành lập
- mục tiêu: tăng cường hợp tác về kinh
tế, khoa học kĩ thuật giữa các nước
XHCN
- hoạt động: 20 năm
- vai trò: thúc đẩy hợp tác giữa các
thành viên nhằm phát triển kinh tế, khoa
học kĩ thuật, nâng cao đ/s nhân dân
- hạn chế: chưa coi trọng đầy đủ việc áp
dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
tiên tiến của thế giới.
b. Quan hệ chính trị - quân sự
- 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ
Vácsava được thành lập
11
* hoạt động 2: cá nhân
- giáo viên: theo em quan hệ hợp tác
toàn diện trên đây giữa các nước XHCN
có ý nghĩa gì?
- học sinh: suy nghĩ, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận.
- mục tiêu: giữ gìn hòa bình và an ninh
Châu Âu và thế giới; tạo thế cân bằng về

sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN
và TBCN
- ý nghĩa: quan hệ hợp tác toàn diện
giữa các nước XHCN đã củng cố và
tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN thế giới, ngăn chặn, đẩy lùi các
âm mưu của CNTB.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ
giữa những năm 70 đến năm 1991
* hoạt động 1: cá nhân và tập thể
- giáo viên: yêu cầu học sinh đọc sách
giáo khoa
- giáo viên: đặc điểm, tình hình Liên Xô
từ nửa sau những năm 70 đến 1991?
- học sinh trả lời
- giáo viên phân tích
- giáo viên: nguyên nhân nào dẫn đến
tình trạng đó?
- giáo viên: Liên Xô đã tìm giải pháp
cho cuộc khủng hoảng đó như thế nào?
- học sinh: thảo luận nhóm và lập bảng
về cuộc cải tổ:
+ N 1: cải tổ kinh tế
+ N 2: cải tổ chính trị
Lĩnh vực Kinh tế Chính trị
Thời gian
Nội dung
Kết quả
- các nhóm đưa ra ý kiến, giáo viên hệ
1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên


* tình hình kinh tế - xã hội: trì trệ, rối
loạn, khủng hoảng
- nguyên nhân:
+ khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải
cách
+ Liên Xô chậm cải cách => khủng
hoảng
* công cuộc cải tổ 1985 - 1991
- tháng 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất
nước
- nội dung, đường lối cải tổ: tập trung
vào việc " cải cách kinh tế triệt để", sau
lại chuyển sang cải cách hệ thống chính
12
thống và chốt
- giáo viên: em có nhận xét gì về công
cuộc cải tổ của Goocbachốp?
- giáo viên: khái quát tình hình Liên Xô
cho học sinh nắm được; niên biểu các sự
kiện chính trong công cuộc cải tổ của
Goocbachốp (1985-1991)
- giáo viên: cho học sinh trao đổi rút ra
ý nghĩa, bài học, mở rộng

trị và đổi mới tư tưởng là trọng tâm.
- kết quả:
+ kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân
giảm
+ chính trị: vai trò lãnh đạo của ĐCS và

nhà nước Xô Viết suy yếu
+ xã hội: rối loạn
=> Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn
diện và nghiêm trọng
* Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết:
- 19/8/1991: đảo chính lật đổ
Goocbachốp
- 21/8/1991: đảo chính thất bại
- hậu quả:
+ ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Chính phủ Xô Viết bị giải thể
+ Làn sóng chống CNXH lên cao
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố
thành lập cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG) => nhà nước Liên bang Xô
Viết tan rã
- 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ
búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ
xuống, CNXH Liên Xô sụp đổ.
* hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- giáo viên: sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu diễn ra như
thế nào?
- học sinh: dựa vào sách giáo khoa trả
lời
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu
13
- giáo viên: nhận xét, bổ sung, kết luận.
- giáo viên: hướng dẫn học sinh quan sát

và khai thác thông tin H. 6 "bức tường
Béc-lin" bị phá bỏ.

- cuối thập niên 70 - đầu thập niên 80,
kinh tế Đông Âu trì trệ, nhân dân giảm
sút lòng tin vào chế độ
- cuối 1989 - 1991: chế độ XHCN sụp
đổ ở hầu hết các nước Đông Âu
- nguyên nhân:
+ vai trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu,
các nước phải chấp nhận chế độ đa đảng
và tiến hành tổng tuyển cử tự do
+ các nước Đông Âu lần lượt rời bỏ
CNXH
? nguyên nhân sụp đổ của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu?
- giáo viên: định hướng, phân tích
- học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng
SGK)
3. nguyên nhân tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
4 nguyên nhân ( sách giáo khoa )
* hoạt động 1: cá nhân
- giáo viên: giới thiệu Liên bang Nga
trên lược đồ (h.5, tr.15 - sgk)
? Em hãy nêu những nhận xét chính về
tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000?
III. Liên bang Nga trong thập niên 90
(1991-2000)
- là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan

hệ quốc tế
- kinh tế:
+ 1990- 1995: liên tục suy thoái
+ Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng
- chính trị: thể chế tổng thống Liên bang
- Đối nội phải đối mặt với nhiều thách
thức (tranh chấp giữa các đảng phái và
xung đột sắc tộc, phong trào li khai)
- Đối ngoại: thân phương Tây, phát triển
các mối quan hệ với các nước Châu Á
(ASEAN, Trung Quốc )
Từ năm 2000, Putin lên làm tổng thống,
14
nước Nga có nhiều biến chuyển khả
quan và triển vọng phát triển.
4. Củng cố
Hướng dẫn học sinh khái quát những vấn đề chính, nắm kiến thức trọng tâm
5. Dặn dò & BTVN
- Dặn dò: ôn bài, tìm hiểu thêm về Liên bang Nga hiện nay, đọc trước bài mới-
BTVN: trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết:4
Chương III
CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LATINH (1945 – 2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á, những biến đổi to lớn sau CTTG II
- Những vấn đề cơ bản về TQ (sự thành lập nước CHND Trung Hoa, cải cách – mở

cửa)
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra những nhận định
- Tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh
3. Tư tưởng
15
Nhận thức khách quan, đúng đắn về các vấn đề của khu vực Đông Bắc Á và công cuộc cải
cách mở cửa của Trung Quốc
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2, một số tranh ảnh liên quan, tài liệu tham
khảo.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
Lớp 12A2 12A4 12A6
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
- Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-200)
3. Bài mới
• Giới thiệu bài mới: giáo viên sử dụng đoạn giới thiệu trong sgk.
• Hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
* hoạt động 1:cả lớp, cá nhân
- giáo viên sử dụng bản đồ thế giới
CTTGII giới thiệu vài nét về khu vực
Đông Bắc Á trước CTTGII
? sau chiến tranh thế giới thứ hai, các
nước Đông Bắc Á có những biến chuyển
như thế nào?

- học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của
mình để trả lời
- GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn
đề cơ bản như sgk. Mở rộng về cuộc
chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển của
NB, của con rồng Châu Á – Hàn Quốc,
Đài Loan…
I. Những nét chung về khu vực Đông
Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế
giới. Trước CTTGII, hầu hết các nước này
(trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch
- Sau CTTGII khu vực này có nhiều
chuyển biến:
+ cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời (10/1949)
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách
thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc
và CHDCND Triều Tiên.
+ Sau chiến tranh các nước Đông Bắc Á
đều bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và
16
đạt nhiều thành tựu to lớn.
II. Trung Quốc
* hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- giáo viên: thông báo vài nét về cục diện
cách mạng Trung Quốc sau khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt
ngắn gọn diễn biến của cuộc nội chiến
1946 – 1949.

- ? Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
có ý nghĩa như thế nào?
- HS: Trao đổi, bổ sung, phát biểu ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung
* hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
? nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra trong 10
năm xây dựng chế độ mới là gì? Trung
Quốc đã đạt được những thành tựu như
thế nào?
- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi
- GV:Nhận xét, KL, mở rộng thêm về CS
đối ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ
cuộc K/c của nhân dân VN, Triều Tiên
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
- Sự thành lập:
+ Cuộc nội chiến giữa QDĐvà ĐCS 1946
– 1949.
+ cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với
thắng lợi thuộc về ĐCS
+ ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung
Hoa được thành lập, do Mao Trạch Đông
đứng đầu.
- Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi,
chấm dứt ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ
mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Làm tăng lực lượng CNXH trên TG, ảnh
hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng
thế giới.
* Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 -

1959
- nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về
mọi mặt
- thành tựu:
+ 1950-1952: hoàn thành khôi phục kinh
tế, cải cách ruộng đất
+ 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế
hoạch 5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có
bước phát triển.
+ Thi hành chính sách đối ngoại tích cực,
ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
17
- hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
- Gv: y/c học sinh đọc sgk và trả lời câu
hỏi: tại sao từ 1959 đến 1978 Trung
Quốc lại lâm vào tình trạng không ổn
định về kinh tế, chính trị, xã hội? biểu
hiện cụ thể như thế nào?
- HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV: nhận xét ngắn gọn và rút ra KL.
Trình bày về chính sách đối ngoại theo
sgk.
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định
- Đối nội:
+ không ổn định về mọi mặt (kinh tế đình
đốn, chính trị không ổn định, xã hội hỗn
loạn, đ/s nd khó khăn)
+ nguyên nhân: thực hiện đường lối “ba
ngọn cờ hồng”, cuộc “đại cách mạng văn

hóa”
- Đối ngoại: xung đột biên giới với Liên
Xô, hòa dịu với Mĩ, ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới.
- hoạt động 1: cả lớp
- GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian,
nội dung, của đường lối cải cách mở cửa
ở Trung Quốc.
- hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối
cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay
Trung Quốc đã đạt được những thành
tựu quan trọng nào?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm
1978
* Đường lối cải cách – mở cửa
- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề
ra đường lối cải cách mở cửa
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm
trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa
* Thành tựu:
- kinh tế: tăng trưởng từ 7-8%/năm. Năm
2000 vượt ngưỡng 1000 tỉ USD.
- KH-KT: đạt nhiều thành tựu
- văn hóa - giáo dục: ngày càng phát triển,
đời sống nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ với LX, MC,
ÂĐ, Việt Nam

+ Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các
nước trên thế giới
+ Có nhiều đóng góp trong giải quyết
18
- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS
khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố
(Thượng Hải)
- hoạt động 3: cả lớp
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của
những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt
được
tranh chấp quốc tế
=> vị trí của Trung Quốc ngày càng được
nâng cao trên trường quốc tế.
* Ý nghĩa:
- chứng minh sự đúng đắn của đường lối
c.cách mở cửa,tăng sức mạnh và vị thế
Q.Tế của TQ.
- Là bài học quý cho những nước đang xây
dựng CNXH, trong đó có Việt Nam.
4. Củng cố
? Nêu những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
? Sự thành lập nước CHND Trung Hoa diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của nó?
? Nội dung cơ bản của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc và những thành tựu
chính mà nhân dân Trung Quốc đã đạt được?
5. Dặn dò, BTVN
- Tiếp tục suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
- Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
Ngày soạn:
Tiết: 5

Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là Lào,
CPC. Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
- quá trình XD và PT của các nước ĐNA, sự ra đời, quá trình PT và vai trò của tổ chức
ASEAN.
19
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành ĐL và công cuộc XD đất nước của ẤĐ từ sau
CTTGII
2. Kỹ năng
- quan sát lược đồ, tranh ảnh
- kĩ năng tư duy
3. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong cuôc cuộc đấu tranh giành
độc lập và xây dựng, phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ
- Rút ra những bài học cho công cuộc đổi mới và phát triển của Việt Nam.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
- Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh, tài liệu có liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
Lớp 12A2 12A4 12A6
Ngày
dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTGII
? Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc?

3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau CTTGII, tình
hình các nước ở khu vực ĐNA và Nam Á cũng có những biến đổi sâu sắc đó là: các nước
trong khu vực đã giành được độc lập .....
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
20
CTTGII và trình bày khái quát những
nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập của các nước ĐNA.
? từ sau CTTGII , các nước ĐNA đã
đấu tranh chống lại những kẻ thù
nào? Kết quả ra sao?
- HS trả lời
- GV chốt ý: trước CTTGII hầu hết
các nước ĐNA đều là thuộc địa của
TD phương Tây ( trừ Xiêm). Trong
CTTGII, các nước ĐNA bị biến
thành thuộc địa của quân phiệt NB.
Sau CTTGII, trải qua quá trình đấu
tranh lâu dài, gian khổ các nước
ĐNA đều giành được ĐL. các nước
bắt tay vào công cuộc XD, phát triển
đất nước.
giành độc lập
- Sau CTTGII, các nước ĐNA liên tục đấu

tranh giành độc lập:
+ 17-8-1945: nước CH Indonesia ra đời
+ 2-9-1945: nước Việt Nam DCCH được
thành lập
+ 12-10-1945: Lào tuyên bố độc lập.
+ Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng đã
giải phóng nhiều vùng rộng lớn: Miến Điện,
Mã Lai, Philippin.
+ Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng
chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại xâm
lược và đều giành được thắng lợi: Việt Nam
(Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận độc lập của
Philippin, Mã Lai, Miến Điện, Singgapo,
Brunay (1984).
Hoạt động 2: cả lớp
? từ 1945 – 1975 cách mạng Lào
chia làm mấy giai đoạn? nêu nội
dung của từng giai đoạn?
- HS theo dõi sgk và trả lời
- GV: bổ sung và kết luận – cách
mạng Lào gồm 2 gđ:
+ 1945 – 1954: chống Pháp
+ 1954 – 1975: kháng chiến chống

b. Lào (1945-1975)
* giai đoạn 1 (1945 – 1954) : chống Pháp
- 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên bố
ĐL
- 3-1946: Pháp trở lại xâm lược
- Từ 1946 – 1954: dưới sự lãnh đạo của ĐCS

ĐD và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt
Nam cuộc kháng chiến của nhân dân Lào
ngày một phát triển.
7/1954: Pháp kí hiệp định Pari công nhận nền
ĐL, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* Gđ 2 (1954 – 1975): nhân dân Lào tiến
hành cuộc kháng chiến chống Mĩ
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng nd Lào, cuộc
21
đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên cả 3 mặt
trận: quân sự, chính trị, ngoại giao và giành
thắng lợi
- 21-2-1973: Với hiệp định Viêng Chăn, Lào
đã lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân
tộc.
- Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi dậy
giành chính quyền
- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được thành
lập và bước sang thời kỳ xây dựng đất nước,
phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động 3: cả lớp
? cách mạng Campuchia từ 1945 –
1993 chia làm mấy giai đoạn? nội
dung cụ thể của từng giai đoạn?
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
+1945 -1954: kháng chiến chống
Pháp
+ 1954 – 1970: thời kỳ trung lập
+ 1970 – 1975: kháng chiến chống


+ 1979 – 1993: nội chiến
c. Campuchia (1945 – 1993)
* giai đoạn 1945 – 1954: nhân dân
Campuchia kháng chiến chống Pháp
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ 1951,
nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Pháp
- 9-11-1953: CP Pháp kí hiệp ước trao trả ĐL
cho CPC,nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng
Campuchia
- 1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận
nền ĐL, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Campuchia.
* GĐ 1954 – 1975: CP Xihanuc thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập.
- 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các thế
lực tay sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến hành
kháng chiến chống Mĩ
- 17-4-1975: Phnompenh được giải phóng,
cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
22
CPC thắng lợi *GĐ 1975-1979: Đ tranh
chống tập đoàn Khơme đỏ.
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình
nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy
đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ
-7-1-1979: Phnompenh được giải phóng,
nước CHND Campuchia được thành lập.
* GĐ 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến

giữa lực lượng của Đảng NDCM với các phe
phái đối lập chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ
- 23-10-1991: với sự giúp đỡ của cộng đồng
quốc tế, hiệp định hòa bình về Campuchia
được kí kết tại Pari
- 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến pháp,
thành lập ra Vương quốc CPC do Xihanúc
đứng đầu. Đời sống chính trị-kinh tế CPC
bước sang một thời kỳ phát triển mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước ĐNA
- GV: kể tên 5 nước sáng lập
ASEAN (Indonesia, Malai,
Philippin, Xingapo, Thái Lan); yêu
cầu HS kẻ bảng so sánh 2 chiến lược
kinh tế
- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
- GV: nhận xét
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
Nội
dung
Chiến lược kinh
tế hướng nội
Chiến lược
kinh tế hướng
ngoại
Thời
gian
Thời kỳ đầu sau
khi giành độc lập

Từ những năm
60 – 70 trở đi
Mục
tiêu
Nhanh chóng xóa
bỏ nghèo nàn và
lạc hậu, xây dựng
kinh tế tự chủ
Khắc phục
những hạn chế
của chính sách
hướng nội
Nội
dung
Đẩy mạnh phát
triển các ngành
công nghiệp sản
Tiến hành mở
cửa nền kinh
tế, thu hút vốn
23
xuất hàng tiêu
dùng nội địa, lấy
thị trường trong
nước làm chỗ dựa
để phát triển sản
xuất.
đầu tư và kĩ
thuật, sản xuất
hàng xuất khẩu

Thành
tựu
Đáp ứng nhu cầu
cơ bản của nhân
dân, giải quyết
nạn thất nghiệp,
tăng thu nhập
quốc dân, tăng dự
trữ vàng và ngoại
tệ,…
Bộ mặt kinh
tế-xã hội biến
đổi: tỉ trọng
công nghiệp
cao hơn nông
nghiệp, mậu
dịch đối ngoại
tăng trưởng
nhanh
Hạn
chế
Thiếu vốn, chi
phí cao, tệ tham
nhũng, quan liêu,

1997-1998:
khủng hoảng
tài chính, chính
trị không ổn
định. Tuy

nhiên các nước
dần phục hồi
Hoạt động: cả lớp, cá nhân
? Nêu những thành tựu mà nhân dân
Lào đạt được trong những năm 80-90
của thế kỉ XX?
- HS trả lời
- GV kết luận
b. Nhóm các nước Đông Dương
- sau khi giành độc lập các nước ĐD phát
triển theo hướng trung lập nhưng còn nhiều
khó khăn
- từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các
nước này chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Bộ mặt kinh tế-xã hội có nhiều biến đổi
- GV: giới thiệu khái quát về các
nước ĐNA khác
c. Các nước khác ở ĐNA
- Brunây: dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn
thu nhập lớn. từ giữa những năm 80, CP thi
24
hành chính sách đa dạng hóa nền kinh tế.
- Myanma: sau gần 30 năm đầu thực hiện
chính sách hướng nội, kinh tế chậm chạp.
cuối 1988 đã tiến hành cải cách kinh tế và
“mở cửa” do đó nền kinh tế có sự khởi sắc.
4. Củng cố
- GV khái quát lại những mốc chính về quá trình đấu tranh giành ĐL của ND Lào, CPC
- Sự thành lập, mục tiêu, nội dung, thành tựu của t/c ASEAN
5. BTVN & dặn dò

- lập niên biểu thời gian giành độc lập của các quốc gia ĐNA
- Học bài cũ & đọc trước bài mới
Ngày soạn:
Tiết: 6
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là Lào,
CPC. Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
- quá trình XD và PT của các nước ĐNA, sự ra đời, quá trình PT và vai trò của tổ chức
ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành ĐL và công cuộc XD đất nước của ẤĐ từ sau
CTTGII
2. Kỹ năng
- quan sát lược đồ, tranh ảnh
- kĩ năng tư duy
3. Tư tưởng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×