Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA L5 T 27 CKTKN + BVMT(Tien)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.65 KB, 33 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
-Chia đoạn.
-Gọi 3 hs đọc lần 1.
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
b) Tìm hiểu bài:
- Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng
quê VN.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
-Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện
sự đánh giá của tác giả với tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ? (HSKG)



- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân , trả lời câu hỏi trong bài.
-1 hs đọc toàn bài.
-Xem tranh làng Hồ
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc
biệt: màu đen không pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than của rơm nếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh
muôn ngàn hạt phấn.
o Tranh lợn ráy có những khoáy âm
dương  rất có duyên.
o Tranh vẽ đàn gà con  tưng bừng
như ca múa bên gà mái mẹ.
o Kĩ thuật tranh  đã đạt tới sự trang
trí tinh tế.
o Màu trắng điệp  là 1 sự sáng tạo
góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc
trong hội hoạ.
- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ
những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
c) Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:

- Đọc mẫu đoạn 1.
- GV tổ chức.
3. Củng cố, cặn dò:
- Ý nghĩa bài?
-Về tập đọc. Xem trước: Đất nước.
-Nhận xét tiết học.
lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
+ Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật
càng ngắm càng thâý đậm đà, lành mạnh,
hóm hỉnh và vui tươi.
+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh
và pha màu tinh tế, đặc sắc.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm
xúc trân trọng trước những bức tranh dân
gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca
ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ
đã sáng tạo ra bức tranh dân gian độc đáo.
IV. Rút kinh nghiệm:


Toán
Tiết 131: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ.
III. Các h oạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Bài 1
- GV tổ chức.
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- HS làm lại bài 3 .
-1 hs nêu yêu cầu.
- HS nêu công thức tính vận tốc.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa
bài.
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu:
- GV kết luận.
* Bài 2
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
* Bài 3
- GV tổ chức.

- GV nhận xét.
* Bài 4: HSKG
- GV hướng dẫn.

5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
Đáp số : 1050 m/ phút
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách giải.
- HS giải vào vở, vài HS làm bài trên bảng.
s 130
km
147
km
210 m 1014
m
t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13
phút
v 32,5
km/
giờ
49
km/
giờ
35
m/
giây
78
m/
giây
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS tìm hiểu đề:
+Chỉ quãng đường?

+Thời gian đi bằng ô tô?
+ Nửa giờ =
2
1
giờ = 0,5 giờ
- HS giải vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ:
Bài giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô:
25 – 5 = 20 ( km )
Thời gian người đó đi bằng ô tô:
Nửa giờ =
2
1
giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô:
20 : 0,5 = 40 ( km/ giờ)
Đáp số: 40 km/ giờ.
- HS đính bài lên bảng, trình bày.
- Nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
Thời gian đi của ca nô:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1, 25 giờ
Vận tốc của ca nô:
30 : 1, 25 = 24 ( km/ giờ)
Đáp số: 24 km/ giờ
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:

- Hỏi lại cách tính vận tốc.
- Về xem lại bài.
- Xem trước:Quãng đường.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:


Đạo đức
Tiết 27: Em yêu hoà bình ( t 2 )
I.Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và
tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh về cuộc sống trẻ em nơi có chiến tranh, về hoạt động bảo vệ hoà bình.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu:Biết được các hoạt động để bảo
vệ hoà bình của nhân dân VN và nhân
dân thế giới

- GV yêu cầu.
- Kết luận:
 Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các
nước đã tiến hành nhiều hoạt động để
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
 Chúng ta cần tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
.Mục tiêu: Vẽ cây hoà bình
- Trẻ em có quyền và trách nhiệm gì?
- Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện
lòng yêu hoà bình.
-HS giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở
nhà), ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
mà các em đã sưu tầm được theo nhóm .
- Hướng dẫn:
 Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh, là các việc
làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu
hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
 Hoa, quả và lá cây là những điều tốt
đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ
em nói riêng và mọi người nói chung.
-Nêu ví dụ.
-Hỏi:
 Để gìn giữ và bảo vệ hoà bình chúng
ta cần phải làm gì?
 Là HS em có thể làm gì?

- Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống
ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi
người. Song để có được hoà bình, mỗi
người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần
hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng
ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
- GV tuyên dương nhóm vẽ tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà
bình không? Chúng ta làm gì để gìn giữ
bảo vệ hoà bình?
- Nhận xét tiết học.
-Xem trước: Em tìm hiểu về Liên Hợp
Quốc.
- Đấu tranh chống chiến tranh.
- Phản đối chiến tranh.
- Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
- Giao lưu với các bạn bè thế giới.
- Thế giới đựơc sống yên ấm.
- Trẻ em được đi học.
- Trẻ em có cuộc sống ấm no.
- Không có bom đạn, thương tích.
- Kinh tế phát triển.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Trẻ em có quyền được sống trong hoà

bình và có trách nhiệm tham gia vào các
hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng của mình.
IV. Rút kinh nghiệm:


Mĩ thuật
Tiết 27: Vẽ tranh: Đề tài môi trường
I. Mục tiêu
- HS hiểu biết thêm về môI trường và ý nghĩa của môI trường với cuộc sống
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môI trường
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh về đề tài môi trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường
giúp HS nhận ra:
- Để vẽ tranh về môi trường có thể chọn
một trong những hoạt động nêu trên để
vẽ.
- Hs quan sát:
+ Không gian xung quanh ta có ruộng
đồng kênh rạch ….
+ Môi trường xanh sạch đẹp rất cần cho
đời sống con người
+ Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi
người, có nhiều cách để bảo vệ môi

trường …
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
- GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh
chính phụ làm rõ nội dung, đề tài để vẽ
tranh :
+ vẽ hình ảnh chính trước sắp xếp cân đối
+ vẽ hình ảnh phụ cho sinh động
+ vẽ màu theo ý thích
( không nên vẽ tản mạn vì làm cho bài vẽ
vụn )
- HS quan sát lắng nghe
Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi, giúp đỡ các HS yếu. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV tổ chức.
- GV tuyên dương HS vẽ đẹp.
Hoạt động kết thúc:
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những cá nhân tích cực phát
biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc
một số em chưa hoàn thành về nhà thực
hiện tiếp
- Quan sát lọ hoa quả chuẩn bị mẫu cho
bài học sau.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn.
IV. Rút kinh nghiệm:



Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I.Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truỳên thống trong những câu tục ngữ , ca
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ(BT2).
- HSKG thuộc một số câu ca dao, tục ngữ trong bài tập1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Bài 1
+ Phát bảng phụ cho hs.GV nhắc hs : BT
yêu cầu các em minh hoạ mỗi truyền
thống đã nêu bằng 1 câu tục ngữ hoặc ca
dao, nhóm nào tìm được nhiều hơn càng
đáng khen.
- HS đọc lại bài 3 tiết tiết.
- 1 hs nêu yêu cầu bài.
+ Làm việc theo nhóm:
a. Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi

Có bà Triệu Au cưỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
c. Đoàn kết
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Khôn ngoan đối đáp người
ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước phải thương nhau
cùng.
d. Nhân ái
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
- GV nhận xét.
* Bài 2
+ Giải thích bằng cách phân tích mẫu: cầu
kiều, khác giống.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại bài.
- Về xem lại bài.

- Xem trước: Liên kết các câu trong bằng
từ ngữ nối.
- Nhận xét tiết học.
Máu chảy ruột mềm.
Môi hở răng lạnh.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng,
trình bày.
- Nhận xét.

- Hs viết vào vở .
-1 hs nêu yêu cầu bài.
+ Làm bài theo nhóm trên bảng phụ.
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn uống nước
lạch nào nhớ nguồn
9. vững như cây
10.nhớ thương
11.thì nên
12.ăn gạo
13. uốn cây
14.cơ đồ
15.nhà có nóc.
- HS đính bài lên bảng, trình bày bài làm.
- Nhận xét.

- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc lại các câu tục ngữ.
IV. Rút kinh nghiệm:


Âm nhạc
Tiết 27
Toán
Tiết 132: Quãng đường
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3 .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
a) Ví dụ
- Cho hs đọc ví dụ 1.
- Cho hs nêu yêu cầu của bài toán.
- Cho hs nêu cách tính .
- Cho hs lên trình bày bài toán.
- Để tính quãng đường ô tô đi được ta
làm sao?
- Quy tắc:
- Yêu cầu hs viết công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Cho hs đọc thí dụ 2.
- Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý

đơn vị đo.
- Cho hs lên trình bày bài toán.
-Nhắc hs: Nếu đơn vị đo vận tốc là km/
giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ
thì quãng đường tính theo đơn vị đo là
km.
b) Thực hành
* Bài 1
+ Gọi hs nêu công thức tính quãng
đường và nói cách tính.
+ Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
* Bài 2
- HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
-Tính quãng đường đi được của ô tô.
- 42,5 x 4
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ:
42,5 x 4 = 170 ( km)
Đáp số: 170 km
- Nhận xét.
- Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy
quãng đường ô tô đi trong 1 giờ hây vận tốc
của ô tô nhân với thời gian đi.
-Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
nhân với thời gian.
s = v x t
-1 hs nêu yêu cầu.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ (
2
5

giờ)
Quãng đường người đó đã đi được:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
+ Nhận xét.

-1 hs nêu yêu cầu.
+ s = v x t
15,2 x 3
+Quãng đường ca nô đi được:
15,2 x 3 = 45, 6 (km)
Đáp số: 45,6 km
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ Nhắc hs số đo thời gian và vận tốc phải
cùng 1 đơn vị đo thời gian.
+ Nêu cách giải?
+ Cho hs làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.

+Gọi hs đính bài lên bảng.
- GV nhận xét.
* Bài 3: HSKG
+ Gọi hs nêu thời gian đi của xe.
+ Cho hs làm vào vở:


- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi lại công thức tính quãng đường.
- Về xem lại bài.

- Xem trước: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
+ Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là
giờ.
15 phút = 0, 25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3.15 km.
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút= 2
3
8
3
2
2
60
40
==
giờ
+ 2 giờ 40 phút= 2
3
8
3
2
2
60
40
==

giờ
Độ dài quãng đường AB:
42 x
3
8
= 112 km.
Đáp số: 112 km.
IV. Rút kinh nghiệm:


Lịch sử
Tiết 27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I.Mục tiêu:
- Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-richấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quỳên và
toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm
dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN.
+ Ý nghĩ của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều
kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu. - HS trả lời câu hỏi:
+Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.

-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào
ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí
Hiệp định Pa- ri, nay Mĩ lại buộc phải kí
Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở VN?

* Hoạt động 2: Nhóm 4.
-Yêu cầm hs trả lời:
+Tổ 1: Trình bày nội dung chủ yếu nhất
của Hiệp định Pa- ri.




+Tổ 2: Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta
thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
+Tổ 3: Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế
nào với lịch sử dân tộc ta?

- GV kết luận.
Hà Nội và các vùng phụ cận?
+Thuật lại trận chiến ngày 26 – 12 – 1972.
+Tại sao 30- 12 – 1972, Tổng thống Mĩ
buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền
Bắc?
+ Hiệp định Pa- ri được kí kết tại Pa-ri, thủ
đô của nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
+Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề

trên chiến trường cả 2 miền Nam, Bắc Mậu
Thân 1968 và ĐBP trên không 1972. Am
mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của
chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí
Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở VN.
+ Hiệp định Pa- ri quy định:
-Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền
thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.
-Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng
minh
ra khỏi VN.
-Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN.
-Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn
vết
thương ở VN.
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng
trong chiến tranh ở VN; công nhận hoà
bình và độc dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của
VN.
+ Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát
triển mới của cách mạng VN. ĐQM buộc
phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách
mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ
thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta
tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.

-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước: Lễ kí hiệp định Pa-ri
- HS đọc bài học.

IV. Rút kinh nghiệm:


Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu:
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truỳên thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Hướng dẫn hs gạch dưới các từ ngữ
quan trọng:
-Nhắc hs gợi ý trong SGK mở rất rộng

khả năng cho các em tìm được chuyện.
* Hoạt động 2: Nhóm 2.

- GV nhận xét.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gọi 1 hs kể hay kể cho lớp nghe.
- Về tập kể.
- Xem trước:Tiết 27: Kể chuyện được
- HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc
đoàn kết của dân tộc.
- 1 hs đọc đề bài.
1/ trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo.
2/ kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong
SGK.
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình định kể.
-Hs lập dàn ý cho câu chuyện của mình.
- Luyện kể theo cặp, cùng trao đổi nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp, cùng trao đổi nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:


Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2010

Tập đọc
Tiết 54: Đất nước
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc

-Gọi hs chia đoạn:
-Sửa lỗi phát âm cho hs, cách ngắt giọng:
-Hướng dẫn hs hiểu nghĩa từ mới trong
SGK.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu hs đọc thầm khổ1, 2, trả lời:
“Những ngày thu đã xa” được tả trong 2
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
- Yêu cầu hs đọc thầm khổ thơ 3, trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ 3 đẹp như thế nào?
-Yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ cuối,trả

lời: Lòng tự hào về đất nước tự do và về
truyền thống bất khuất của dân tộc được
- HS đọc lại bài Tranh làng Hồ và trả lời
câu hỏi ở SGK.
-1 hs đọc toàn bài.
-Lớp quan sát tranh.
- 5 khổ là 5 đoạn.
-5 hs tiếp nối nhau đọc lần 1.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs toàn bài.
- Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới;
buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao
xác hơi may,…….
-Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng
tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu
trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu
nói cười thiết tha.
- Trời xanh đây, núi rừng đây,… chưa bao
giờ khuất,….
thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào
ở 2 khổ thơ cuối?
c) Luyện đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc đúng.
-Đọc mẫu khổ 3, 4.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Ý nghĩa bài thơ?
-Về HTL.
-Xem trước: Tiết 2.

-Nhận xét tiết học.
-5 hs tiếp nối nhau đọc bài.
 Khổ 1. 2: giọng tha thiết, bâng khuâng.
 Khổ 3, 4: nhịp nhanh hơn, giọng vui,
khoẻ khoắn, tràn đầy tự hào.
 Khổ 5: giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa
chan tình cảm, sự thành kính.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
-Hs nhẩm HTL từng khổ, cả bài.
-Thi HTL từng khổ, cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
IV. Rút kinh nghiệm:


Thể dục
Tiết 53
Toán
Tiết 133: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.

* Bài 1
+Cho hs nêu cách tính quãng đường.
- HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường.
-1 hs đọc yêu cầu.
S= v x t
- GV nhận xét.
* Bài 2
+Hướng dẫn hs tính thời gian đi của ô
tô:
- GV nhận xét.
* Bài 3: HSKG
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
* Bài 4: HSKG
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại cách tính quãng
đường.
-Về xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước:Thời gian.
+ HS tự làm vào vở; HS lên bảng ghi kết quả
bài toán.
v 32,5km/ giờ 210 m/ phút 36km/ giờ
t 4 giờ 7 phút 40 phút
s 130 km 1470 m 1440 km
- Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

- HS tự làm vào vở; hs lên bảng sửa bài:
Giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B:
12 giờ15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB:
46 x 4,75 = 218.5 ( km)
Đáp số: 218,5 km.
- Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 hs làm trên bảng phụ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
+ HS đính bài lên bảng
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm vào vở.
- HS thi đua sửa nhanh, đúng.
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tập làm văn
Tiết 53: Ôn tập tả cây cối

I.Mục tiêu:
-Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng
để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Bài tập 1.
-Gọi hs nhắc lại:
-Trình tự tả cây cối
-Các giác quan được sử dụng khi quan
sát:
- Biện pháp tu từ được sử dụng
- Cấu tạo.
- Gọi 1 hs đọc lại.
-Yêu cầu .
- Nhắc hs: Chỉ trả lời vắn tắt trên phiếu,
sẽ kết hợp nói khi trình bày.
- HS đọc lại đoạn văn đã viết lại trong tiết
52.
-1 hs đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm trong sgk.
-Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển
của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.
-Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc

giác.
-So sánh, nhân hoá.
- 3 phần:
+ Mở bài: giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây.
+ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của
người tả về cây.
- HS đọc thầm bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ,
làm bài cá nhân. 2 hs làm bài trên bảng phụ.
a. Cây chuối trong bài đựơc tả theo từng thời
kì phát triển của cây: cây chuối con  cây
chuối to  cây chuối mẹ.
+ Còn có thể tả cây cối theo tình tự : từ bao
quát đến chi tiết từng bộ phận.
b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,…
+ Còn có thể tả cây cối bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác.
c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài
-GV tổ chức.
-Nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hoá cây
chuối bằng cách gắn cho cây chuối
những từ ngữ:
+Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:
đĩnh đạc thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ
khàng .
+Chỉ hoạt động cuả người: đánh động
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+Chỉ những bộ phận đặc trưng của

người: cổ, nách.
* Bài tập 2
+Nhắc: Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết
1 đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ 1 bộ phận
của cây. Khi tả có thể chọn cách miêu tả
khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến
đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần
chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát,
so sánh, nhân hoá…
+Giới thiệu tranh ảnh về hoa, quả, cây.
- Chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về tả cây cối.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
như lưõi mác…. / Các tàu là ngả ra ….như
những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe
hoe đỏ như 1 mầm lửa non.
Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối
to, đĩnh đạc…/ Chưa được bao lâu nó đã
nhanh chóng thành mẹ./ Co cây chuối mẹ
mập, tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá…đánh động
cho mọi người biết…/ Các cây con cứ lớn
nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa…/
Lẽ nào nó đành để mặc … đè dập 1 hay 2
đứa con đứng sát nách nó/ Cây chuối mẹ khẽ
khàng ngả hoa…
- HS dán bài lên bảng, trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

-1 hs đọc nội dung bài 2.

+ 1 vài hs nói chọn tả bộ phận nào của cây.
+ Hs làm bài vào VBT.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:


Khoa học
Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt
I.Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
dự trữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Hạt đậu đã ngâm qua đêm.
Tranh ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV đánh giá.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
-Chia nhóm 4.
-Chia cho mỗi nhóm 1 hạt đậu đã ngâm
qua đêm.
- GV tổ chức.


-Kết luận: chỉ vào hình minh hoạ và nêu:
Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là
vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên
đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là
phôi, phần 2 bên chính là chất dinh dưỡng
của hạt.
* Hoạt động 2: Nhóm 4
- GV tổ chức.
- HS trả lời câu hỏi:
+Thế nào là sự thụ phấn ?
+Thế nào là sự thụ tinh ?
+Hạt và quả hình thành như thế nào?
-Hs làm việc theo nhóm: Bóc vỏ hạt, tách
hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi,
chất dinh dưỡng.
-Đại diện nhóm lên chỉ từng bộ phận của
hạt.

- HS đọc kĩ bài tập 2 / 108 và tìm xem mỗi
thông tin trong khung chữ tương ứng với
hình nào:
2 - b
3 - a
4 - e
5 - c
6 – d
- HS cả nhóm cùng quan sát hình minh hoạ
7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển
của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất
cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

- Các nhóm làm việc:
a) Bắt đầu gieo hạt mướp xuống đất.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Nhóm 2
- Yêu cầu.
- Hỏi: Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt
vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện
nảy mầm của hạt?
-Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp không quá
nóng, không quá lạnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hạt gồm có những bộ phận nào?
- Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt?
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
-Nhận xét tiết học.
b) Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều,
thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá
mầm.
c) Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu
đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới .
d) Cây mứơp đã bắt đầu ra hoa và kết quả.
e) Cây mướp phát triển mạnh, quả mướp
lớn đến độ thu hoạch.
g) Quả mướp già không thể ăn được nữa.
Bổ dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất
nhiều hạt.

h) Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ
chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ
mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián,
có thể đem gieo trồng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 4 hs lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét.
 Cốc 1: Hạt không nảy mầm đựơc.
 Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường.
 Cốc 3: Hạt cây không nảy mầm.
 Cốc 4: Hạt cây không nảy mầm.
- Nhận xét.
- Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt
độ thích hợp.
IV. Rút kinh nghiệm:


Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận
biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.

2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
a) Phần Nhận xét.
* Bài 1
- GV nhắc hs đánh số thứ tự 2 câu văn.
- GV kết luận.
* Bài 2
- Gọi hs phát biểu
b) Phần Ghi nhớ
c) Phần Luyện tập
* Bài 1
+ Giao việc: nửa lớp tìm những từ ngữ
có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu, nhớ
đánh số thứ tự câu. Nửa lớp còn lại tìm
những từ ngữ có tác dụng nối trong 4
đoạn cuối , nhớ đánh số thứ tự câu.
-HS làm lại bài 2 , đọc thuộc lòng 10 câu tục
ngữ, ca dao của bài 2.
- 1 hs đọc yêu cầu bài 1.
- HS đánh số thứ tự các câu văn. Lớp đọc
thầm lại đoạn văn ; thực hiện vào vở:
Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ
chú mèo trong câu 1.
Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với
câu 2.
- Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu bài 2.
+ tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối
cùng, ngoài ra, mặt khác.
- HS đọc ghi nhớ.

-2 hs nhắc lại không nhìn sách.
- 2 hs đọc bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn, gạch dưới
QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp,
giải thích quan hệ giữa các câu đoạn:
-Đoạn 1: Từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn
2 với đoạn 1. rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu7 với câu 6.
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4
với đoạn 3.
- Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10 sang
đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11
- Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối
đoạn 6 với đoạn 5.
- Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14,nối
- GV yêu cầu.
- Kết luận bài làm đúng.
* Bài 2
+Yêu cầu hs đọc thầm mẫu chuyện vui,
nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, cho thí dụ .
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 3.
-Nhận xét tiết học.
đoạn 7 với đoạn 6.rồi nối câu16 với câu 15.
- HS trình bày bài làm.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Hs làm vào vở. 2 hs lên sửa bài:
Nhưng: sai.
Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu
thế thì, nếu vậy thì.
+Nhận xét.
+Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét của
thầy cô- chắc là lời nhận xét không hay về
cậu. Cậu không muốn bố đọc sổ liên lạc
nhưng lại cần chữ kí nhận của cha. Khi cha
trả lời có thể viết được trong bóng đêm, cậu
đề nghị tắt đèn
+Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:


Chính tả (Nhớ-viết)
Tiết 27: Cửa sông
I.Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nứơc ngoài(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:

-Giới thiệu bài.
a) Viết bài
-Đọc mẫu.
- Hs nhắc cách viết tên người, tên địa lí nước
ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước
ngoài
-1 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối cuả bài
-Đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv
ghi bảng, hs phân tích, gv xoá bảng,
cho hs viết bảng con.
-Đọc mẫu lần 2.
-Nhắc cách viết, cách ngồi.
-Đọc hs sửa bài.
-Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi.
b) Luyện tập
* Bài 2
+Cho hs làm bài cá nhân vào vở.

+ Gọi hs phát biểu ý kiến, nêu cách
viết.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc các chữ hs viết sai nhiều.
- Về xem lại bài
- Xem trước: Tiết 1: Ôn tập giữa HK I.
- Nhận xét tiết học.
Cửa sông.
- nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,…


-HS nhớ, viết bài.
-HS soát bài.
-Sửa lỗi.
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+ HS làm vở, 2 hs làm trên bảng phụ, giải
thích cách viết.
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-pô, A-
mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mân Hin-la-ri, Ten
–sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-
vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận
của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch
nối.
Tên địa lí: Mĩ. Ấn Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng
VN, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng
được phiên âm theo âm Hán Việt.
+ 2 hs đính bài lên bảng, trình bày
+ Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:


Toán
Tiết 134: Thời gian
I.Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2); 2. HSKG làm thêm bài 1 (cột 3, 4) và 3 .

II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
a) Ví dụ:
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Hỏi: Để tính thời gian ô tô đi được
ta làm sao?
-Quy tắc
-Yêu cầu hs viết công thức tính
quãng đường khi biết vận tốc và thời
gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý
đơn vị đo.
-Gọi hs nhắc lại cách tính thời gian ,
nêu công thức tính thời gian.
-GV vẽ sơ đồ, yêu cầu hs điền tiếp
vào:
b) Luyện tập
* Bài 1: cột 1, 2
+Gọi hs nêu công thức tính thời gian
và nói cách tính.

+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
- HS làm lại bài 4 .
-Tính của ô tô đi hết quãng đường.
170 : 42,5
Thời gian ô tô đi:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
-Nhận xét.
- Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng
đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi
trong 1 giờ hây vận tốc của ô tô.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia
cho vận tốc.
t = s : v
-1 hs nêu cách làm và trình bày bài giải:
Thời gian đi của ca- nô :
42 : 36 =
6
7
( giờ)
6
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- Nhận xét.
v = s : t


s = v x t t = s : v
-1 hs nêu yêu cầu.
+ t = s : v
s (km) 35 10,35 108,5 81
v (km/ giờ) 14 4,6 62 36
t (giờ) 2.5 2.25 1.75 2.25
* Bài 2
+Cho hs làm vào vở, 1 hs làm bảng
phụ

+Gọi hs đính bài lên bảng.
- GV nhận xét.
* Bài 3: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:
- Nhắc hs tính thêm thời điểm lúc đến
nơi

- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi lại công thức tính thời gian.
-Về xem lại bài.
Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ Thời gian đi của người đó:
23,1 : 13,2 = 1.75 (giờ )
b/ Thời gian chạy của người đó:
2,5 : 10 = 0.25 (giờ)

0,25 giờ = 15 phút
Đáp số : a. 1,75 giờ
b. 15 phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Thời gian máy bay bay đến nơi:
2150 : 860 = 2.5 (giờ )
Máy bay đến nơi lúc:
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút= 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
+ 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng.
+ Nhận xét.

IV. Rút kinh nghiệm:


Kĩ thuật
Tiết 27: Lắp máy bay trực thăng (T1)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được
tương đối chắc chắn .
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu, bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Kiểm tra dụng cụ hs.
-Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Cả lớp
-Cho hs quan sát mẫu.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận
và trả lời câu hỏi:
Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần
mấy bộ phận? Hãy nêu các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Cả lớp
a. Chọn các chi tiết
-GV cùng hs chọn đúng, đủ chi tiết theo
bảng trong SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng
loại.
b. Lắp từng bộ phận
 Lắp thân và đuôi máy bay:
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy
bay trực thăng.
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ:
-Hỏi: Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ,
em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Lắp ca bin
-Gọi hs lên bảng lắp ca bin.
-Lắp cánh quạt:
-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu
hỏi trong SGK.
-Hướng dẫn lắp cánh quạt:
 Lắp càng máy bay
-GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi
lắp, GV cần thao tác chậm và lưu ý cho
hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy
bay.

-Yêu cầu hs lên trả lời câu hỏi trong SGK
và lắp càng máy bay thứ hai.
-Hướng dẫn hs thao tác nối 2 càng máy
bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
-Tháo từng bộ phận.
-Tháo rời từng chi tiết.
-Xếp các chi tiết vào hộp.
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại các bước lắp.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.
Cần 5 bộ phận:Lắp thân và đuôi máy bay;
lắp sàn ca bin và giá đỡ; lắp ca bin; lắp
cánh quạt; lắp càng máy bay.
-Hs quan sát hình 2, trả lời.
1 hs lên chọn các chi tiết.
-Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U
dài.
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét.
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét.
-1 hs lên lắp.
-Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×