Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đáp án chương 5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.55 KB, 14 trang )

Chơng 5
Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime. Các hợp
chất gluxit và protit
V.1. Trong 10 ml rợu 900 có : 9,0 ml rợu nguyên chất
2 5
C H OH
9.0,8
n
46
=

= 0, 157 mol.
Phản ứng cháy của rợu :
C
2
H
5
OH + 3O
2
2CO
2
+3H
2
O
0,157 0,314 0,471
Thu đợc :
2
CO
V
= 0,314 . 22,4 = 7,0336 lit (ĐKTC)
Khối lợng nớc :


2
H O
m
= 0,471 . 18 + 1 = 9,478 (g).
V.2. Đặt số mol rợu metylic và etylic trong hỗn hợp lần lợt là x, y. Ta có
các phơng trình hoá học sau :
CH
3
OH + 1,5O
2
CO
2
+ 2H
2
O (1)
x x 2x
C
2
H
5
OH + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O (2)
y 2y 3y
CO
2

+ Ba(OH)
2
d BaCO
3
+ H
2
O (3)
Theo các PTHH trên và đầu bài, ta có hệ phơng trình :
68,95
x + 2y = = 0,35
197
25,3-44.0,35
2x + 3y = = 0,55
18







x = 0,05 ; y = 0,15
% CH
3
OH =
0,05.32
.100%
8,5
= 18,82% ; % C
2

H
5
OH = 100% - 18,82% = 81,18%
143
V.3. Giả sử trong bài mỗi phần của A có x mol C
2
H
5
OH và y mol C
6
H
6
theo
đầu bài ta có các PTHH :
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
(1)
x x 0,5x
C
2
H
5

OH + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O (2)
x 2x 3x
C
6
H
6
+ 7,5 O
2
6CO
2
+ 3H
2
O (3)
y 6y 3y
CO
2
+ Ba(OH)
2
d BaCO
3
+ H
2
O (4)
Theo các PTHH và theo đầu bài ta có hệ phơng trình :

0,336
0,5x = 0,015
22,4
70,92
2x 6y 0,36
197
=
+ = =
x = 0,03 ; y = 0,05
Khối lợng bình tăng lên:
m
1
= (0,06 + 0,3)44 + (0,09 + 0,15)18 = 20,16 (g)
Phần trăm khối lợng mỗi chất trong A
% C
6
H
6
=
0,05.78
.100%
0,05.78+0,03.46
=73,86% ; % C
2
H
5
OH = 26,14%
V.4. Đặt công thức của mỗi rợu no đơn chức lần lợt là C
m
H

2m + 1
OH và
C
n
H
2n + 1
OH với số mol trong mỗi nửa lần lợt là x và y, ta có các PTHH :
C
m
H
2m + 1
OH +
2
3
mO
2
mCO
2
+ (m+1) H
2
O (1)
x mx (mx + x)
C
n
H
2n + 1
OH +
2
3
nO

2
nCO
2
+ (n+1) H
2
O (2)
y ny (ny + y)
Theo đề bài và theo các PTHH, ta có :
(14m + 18) x + (14n + 18) y = 3,76
144
hoặc : 14 (mx + ny) + 18 (x + y) = 3,76 (I)
Số mol CO
2
trong 4,4 g là :
4,4
44
= 0,1 mol Số mol rợu trong mỗi phần là
0,1 mol thay x + y = 0,1 vào (I), ta có :
Số mol CO
2
thu đợc là : mx + ny =
3,76-18.0,1
14
= 0,14 V
1
= 3,136 lit
CO
2
(ĐKTC).
Số mol H

2
O thu đợc là : mx+ny+x+y=0,24 m
1
= 4,32 g.
Khối lợng của 1 mol hỗn hợp hai rợu, tức là khối lợng mol trong bình của
hỗn hợp rợu là: 3,76 : 0,1 = 37,6
Một trong hai rợu là rợu etylic có khối lợng mol là 46 g thì rợu kia có khối
lợng mol nhỏ hơn 37,6 g, duy nhất có rợu metylic CH
3
OH. Đặt số mol của
CH
3
OH và C
2
H
5
OH lần lợt là x và y, ta có hệ phơng trình :
x + y = 0,1
32x + 46y = 3,76
Giải hệ trên, ta đợc
x = 0,06 mol, y = 0,04 mol % CH
3
OH = 51,06% ;% C
2
H
5
OH = 48,94%.
V.5. Tính số mol các chất trong hỗn hợp A :
3
CH COOH

100.1,045.0,362
n 0,63
60
= =
;
2 5
C H OH
6,9
n
46
=
=0,15
Phơng trình phản ứng este hóa :
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
2 4
H SO

CH
3
COO C
2
H
5
+ H

2
O (1)
Giả sử đốt cháy x mol este :
C
4
H
8
O
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 4H
2
O (2)
x 4x 4x
Phản ứng hấp thụ khí CO
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2
(d ) CaCO
3
+ H
2
O (3)
145

4x 4x
Khối lợng kết tủa CaCO
3
là: 4x . 100 = 48 x = 0,12 (mol)
Nếu hiệu suất là 100% theo các phơng trình (1) và (2) thu đợc: 0,15 mol
este. Thực tế thu đợc 0,12 mol este, vậy hiệu suất phản ứng este hóa là :
0,12
.100%
0,15
= 80%
Khối lợng bình nớc vôi trong tăng lên m
1
g chính là khối lợng H
2
O và CO
2
của phản ứng (2) m
1
= 0,48 . 44 + 0,48 . 18 = 29,76 (g).
V.6. a) Đặt CTPT phân tử của A là C
x
H
y
O
z
. PTHH của phản ứng cháy :
C
x
H
y

O
z
+ (x + 0,25y - 0,5z)O
2
xCO
2
+ 0,5yH
2
O
Theo đầu bài, ta có : m
A
+
2
O
m
=
2 2
CO H O
m m+
= 3,96 +
5,04
.32
22,4
= 11,16
2 2
CO H O
m m
= 4,68

2

CO
m
= 7,92 (g) hay 0,18 mol ;
2
H O
m
= 3,24 (g) hay 0,18 mol
Lợng các nguyên tố C, H, O trong A là :
m
C
= 0,18.12 = 2,16 (g)
m
H
= 0,18 . 2 = 0,36 (g)
m
O
= 3,96 - 2,16 - 0,36 = 1,44 (g)
Ta có : x : y : z =
12
16,2
:
1
36,0
:
16
44,1
= 0,18 : 0,36 : 0,09 = 2 : 4 : 1
Vậy, CTPT của A có dạng: (C
2
H

4
O)
n
M
A
= 44n
Theo đầu bài 50 < M
A
< 100 1,14<n<2,27 n = 2, A là C
4
H
8
O
2
b) Với CTPT trên, A có thể là axit no đơn chức hoặc este của axit no đơn
chức và rợu no đơn chức. Theo đầu bài, A không làm đỏ quỳ tím, tức là không
phải là axit mà là este.
RCOOR + NaOH RCOONa + R- OH.
146
4,4 g A tức là 0,05 mol A tác dụng hết với NaOH cho ta 4,1 g muối. Vậy
khối lợng phân tử của muối là: 4,1 : 0,05 = 82 đvC. Do đó, CTCT của A là :
CH
3
- COO - CH
2
- CH
3
A : Etyl axetat.
V.7. a) Gọi CTPT của Y là C
x

H
y
O
z
, PTHH của phản ứng cháy chất Y :
C
x
H
y
O
z
+ (x + 0,25y - 0,5z)O
2
xCO
2
+ 0,5yH
2
O
Các PTHH hấp thụ sản phẩm cháy :
CO
2
+ Ca(OH)
2
d CaCO
3
+ H
2
O
2
CO

15
n
100
=
= 0,15 mol
2
H O
9,3 0,15.44
n
18

=
= 0,15
m
C
= 1,8 g ; m
H
= 0,3 g ; m
O
= 1,6 g
x : y : z =
1,8
12
:
1
3,0
:
16
6,1
= 0,15: 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2

Công thức phân tử của Y có dạng : (C
3
H
6
O
2
)
n
Theo đầu bài
2
Y CO
2,2
n =n
44
=
= 0,05 M
A
=
3,7
0,05
= 74. Do đó n = 1,
CTPT của Y là C
3
H
6
O
2
.
b) Xác định CTCT của Y. Theo đầu bài Y là este. Vậy với CTPT nh trên, Y
có một trong hai công thức cấu tạo sau:

HCOOC
2
H
5
(etyl fomiat) hoặc CH
3
COOCH
3
(metyl axetat)
Theo đầu bài khi thủy phân hoàn toàn 3,7 g Y (0,05 mol) trong môi trờng
kiềm, thì thu đợc 0,05 mol muối với khối lợng 3,40 g. Vậy phân tử khối của
muối là :
3,4
0,05
= 68, M
RCOONa
= 68 R = 68 - 67 = 1. Nên R = H.
Do đó CTCT của Y là : HCOOC
2
H
5
hay H-COO-CH
2
-CH
3
V.8. Theo đầu bài, ta đặt CTPT của este là R - COO - R.
Phản ứng của este với NaOH :
147
R - COO - R + NaOH R - COONa + R- OH
Phản ứng trung hòa NaOH d : HCl + NaOH NaCl + H

2
O
Số mol NaOH d = Số mol HCl = 0,04
Số mol NaCl = 0,04 Khối lợng NaCl = 2,34 g
Khối lợng muối RCOONa = 4,92g
Theo đầu bài, khối lợng rợu thu đợc là 1,92 g
Theo định luật bảo toàn khối lợng m
NaOH
= 4,92 + 1,92 4,44 = 2,4 g
Số mol NaOH phản ứng = số mol este = số mol muối hữ cơ =
2,4
40
=0,06
M
RCOONa
=
4,92
0,06
= 82 R = 82 - 67 = 15 R là CH
3
.
M
este
=
4,44
0,06
= 74 R=74-59=15 R là CH
3
Do đó CTCT của este là: CH
3

COOCH
3
: metyl axetat
V.9. Đặt CTCT của chất béo là (RCOO)
3
C
3
H
5
.
Phản ứng thuỷ phân chất béo :
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
(1)
Trung hoà NaOH d : NaOH + HCl NaOH + H
2
O
Số mol NaOH d = Số mol HCl =
22,9.1,18.0,365
36,5

= 0,27
Số mol NaOH ban đầu =
70.1,2.0,2
40
= 0,42
Số mol NaOH phản ứng : 0,42 - 0,27 = 0,15
Theo phản ứng (1)
3 3 5
(RCOO) C H NaOH
1
n n
3
=
= 0,05
148
Khối lợng mol của chất béo :
3 3 5
(RCOO) C H
40,3
M
0,05
=
= 806 R = 211
Vì chất béo đã cho là chất béo no thì R = C
n
H
2n+1
= 14n + 1 = 211 n = 15
Do đó, CTCT của chất béo : (C
15

H
31
COO)
3
C
3
H
5
tripanmitat glixerin
V.10. Theo bài ra ta có các PTHH :
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3KOH 3RCOOK + C
3
H
5
(OH)
3
KOH + HCl KCl + H
2
O
KOH
38.1,18.0,25
n
56
=

= 0,2 mol ;
KOH HCl
40,2.1, 06.0,12
n n
36,5
= =
= 0,14 mol
n
KOH
phản ứng với chất béo = 0,2 - 0,14 = 0,06 mol
3 3 5
(RCOO) C H KOH
1 0,06
n n
3 3
= =
= 0,02
3 3 5
(RCOO) C H
13,32
M
0,02
=
= 666
Axit hóa dung dịch sau phản ứng :
R - COOK + HCl R - COOH + KCl
Khối lợng axit thu đợc là: 17,04 (g)
RCOOH
17,04
M

0,06
=
= 284
Nếu là axit béo no : C
n
H
2n + 1
COOH = 14n + 1 + 45 = 284 n = 17
CTPT của axit béo: C
17
H
35
- COOH axit stearic.
CTCT của chất béo :
V.11. Đặt CTPT của rợu no đơn chức là C
n
H
2n + 1
OH, ta có :
HCOOH + C
n
H
2n + 1
OH HCOO C
n
H
2n + 1
+ H
2
O

149
Số mol HCOOH : 0,5 mol.
Nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 100%, thì số mol este thu đợc tính theo
lợng axit ban đầu là 0,5. Nhng phản ứng chỉ đạt hiệu suất 80%, nên số mol este
thu đợc là 0,5 . 0,8 = 0,4 mol.
Phản ứng đốt cháy este:
HCOO C
n
H
2n + 1
+
2
13 +n
O
2
(n + 1)CO
2
+ (n+ 1)H
2
O
0,4 (n + 1)0,4
Số mol CO
2
thu đợc = 0,4 (n + 1) =
17,92
22,4
= 0,8 n = 1
CTPT của este là HCOOCH
3
: metyl fomiat

V.12. CTCT của etyl axetat : CH
3
COOC
2
H
5
CTPT: C
4
H
8
O
2
CTCT của metyl propionat : CH
3
CH
2
COOCH
3
CTPT: C
4
H
8
O
2
Nh vậy 2 chất là đồng phân của nhau.
R COOR + NaOH R COONa + ROH
Số mol este thu đợc = số mol NaOH phản ứng vì phản ứng xảy ra hoàn toàn.
n
este
= n

NaOH
=
25.1,28.0,25
40
= 0,2 mol
Khối lợng este đã tham gia phản ứng là : 0,2 . 88 = 17,6 (g).
V.13. Xem lời giải bài 12.
Đáp số: 30,96 ml dung dịch KOH 25%
V.14. CTCT rút gọn của axit no đơn chức và của rợu no đơn chức lần lợt là :
C
n
H
2n + 1
COOH (n = 0, 1, 2, ) : axit no đơn chức
C
m
H
2m + 1
OH (m = 0, 1, 2, ) : rợu no đơn chức
CTCT của este tạo bởi các chất đó :
C
n
H
2n + 1
COO C
m
H
2m + 1
hay C
(n + m + 1)

H
(2n + 2m + 2)
O
2
150
Nh vậy CT chung của este tạo bởi axit no đơn chức và rợu no đơn chức là:
C
a
H
2a
O
2
trong đó a là số nguyên (dơng) M
este
= 14a + 32 = 130 a = 7
CTPT của este là C
7
H
14
O
2
CTCT rút gọn muối natri của axit tạo este :
C
n
H
2n + 1
COONa = 14n + 68 Theo đầu bài ta có phơng trình :
23.100=(14n + 68).28,04 n = 1 m = 5 Theo đầu bài ta có công thức
cấu tạo của este là : CH
3

-COO-CH
2
-CH
2
-CH-CH
3
Este này có trong thành phần của tinh dầu quả chuối.
V.15. Đáp số : 0,3526 ml dung dịch KOH 10%
V.16. Phơng pháp hóa học tách hỗn hợp gồm axit axetic, rợu etylic và etyl
axetat. Cho hỗn hợp tác dụng với lợng d CaO, chỉ CH
3
COOH tác dụng.
CaO + 2CH
3
COOH Ca(CH
3
COO)
2
+ H
2
O
Muối (CH
3
COO)
2
Ca không tan trong hỗn hợp gồm C
2
H
5
OH và

CH
3
COOC
2
H
5
. Lọc tách chúng. Cho kết tủa muối tác dụng với lợng d dung
dịch axit sunfuric :
Ca(CH
3
COO)
2
+ H
2
SO
4
CaSO
4
+ 2CH
3
COOH
Đem chng cất, thu lấy CH
3
COOH
Cho hỗn hợp lỏng gồm C
2
H
5
OH và CH
3

COOC
2
H
5
tác dụng với lợng Na d,
chỉ một mình rợu tác dụng :
C
2
H
5
OH + Na C
2
H
5
ONa + 0,5H
2
.
Lọc tách C
2
H
5
ONa d khỏi CH
3
COOC
2
H
5
. Cho kết tủa tác dụng với nớc :
Na + H
2

O NaOH + 0,5H
2
C
2
H
5
ONa + H
2
O C
2
H
5
OH + NaOH
Cuối cùng đem chng cất lấy rợu.
V17. Có thể nhận biết hoặc phân biệt dung dịch glucozơ và saccarozơ bằng
hai cách trong đó chỉ dùng một thuốc thử.
151
CH
3
Cách 1 : Thuốc thử là dung dịch AgNO
3
trong dung dịch amoniac. Với
thuốc thử này chỉ một mình glucozơ cho phản ứng tạo thành kết tủa Ag. Đó là
phản ứng tráng bạc hoặc phản ứng tráng gơng.
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + 2AgNO
3

+ 3NH
3
+ H
2
O 2Ag + 2NH
4
NO
3
+
CH
2
OH(CHOH)
4
COONH
4
Cách 2 : Dùng thuốc thử là kết tủa Cu(OH)
2
trong môi trờng kiềm
Thêm kết tủa Cu(OH)
2
vào dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ, ở 2
ống nghiệm đầu tiên thu đợc các dung dịch màu xanh lam. Nhng khi đun nóng
hai ống nghiệm thì chỉ ống nghiệm đựng glucozơ có phản ứng tạo thành kết tủa
màu đỏ son của Cu
2
O :
CH
2
OH(CHOH)
4

CHO + 2Cu(OH)
2
+NaOH

0
t
CH
2
OH(CHOH)
4
COONa
+ Cu
2
O + 3H
2
O
V.18. Điều chế các chất đi từ chất đầu là glucozơ hay tinh bột
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
dd axit loãng


n C
6
H
12
O
6
a) Cho glucozơ len men để điều chế rợu etylic :
C
6
H
12
O
6

0
men, 30-32 C

2 C
2
H
5
OH + 2CO
2

b) Điều chế axit axetic:
C
2
H
5
OH + O

2

0
men giấm, 30 C

CH
3
COOH + H
2
O
c) Điều chế cao su Buna :
2C
2
H
5
OH
0
2 3
ZnO, Al O , t

H
2
C = CH - CH = CH
2
+ 2H
2
O + H
2

H

2
C = CH - CH + CH
2

Na

(H
2
CCH=CHCH
2
)
n
d) Polivinyl clorua : CH
3
OOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
CH
3
COONa + NaOH
0
CaO, t

CH
4

+ Na
2

CO
3
2CH
4

0
t

HC

CH + 3H
2
152
HC

CH + HCl
XT

H
2
C=CHCl
nH
2
C = CHCl
trùng hợp

(H
2
CCHCl)
n

V.19. Đặt CTPT của A là C
x
H
y
O
z
. PTHH của phản ứng cháy :
C
x
H
y
O
z
+ (x+0,25y-0,5z)O
2
xCO
2
+ 0,5y H
2
O
Gọi số mol CO
2
và H
2
O sinh ra là n
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
2 2 2
A O CO H O
m + m =m + m


2,7 +
2,026
.32
22,4
= 44n + 18n = 62n n = 0,09
m
C
= 0,09.12 = 1,08 ; m
H
= 0,09.2 = 0,18 ; m
O
= 2,7- 1,08- 0,18 = 1,44
12x: y: 16z = 1,08 : 0,18 : 1,44 = 0,09 : 0,18 : 0,09 = 1 : 2 : 1
CTPT của A có dạng (CH
2
O)
n
M
A
= 30n =180 n = 6
A là C
6
H
12
O
6
Theo đầu bài, công thức cấu tạo của A là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO

V.20. Phản ứng lên men glucozơ để điều chế rợu :
C
6
H
12
O
6

0
men, 30-32 C

2C
2
H
5
OH + 2CO
2

Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3

+ H
2
O
2
CO

16,456
n =
44
= 0,374 mol.
Số mol rợu theo PTHH thu đợc = số mol CO2 = 0,374.
Khối lợng rợu thu đợc = 0,374.46 = 17.204 g.
153
Với hiệu suất là 65% thu đợc 0,374 mol rợu, vậy lợng glucozơ ban đầu là :
0,374
100.
2
65
= 0,288 mol Khối lợng glucozơ = 0,288.180= 51,84 g.
V.21. PTHH điều chế rợu etylic từ glucozơ :
C
6
H
12
O
6

0
men, 30-32 C

2C
2
H
5
OH + 2CO
2


6 12 6
C H O
1170
n
180
=
= 6,5 mol.
Nếu hiệu suất là 100% thì lợng rợu thu đợc là : 6,5.2 = 13 (mol)
Thực tế hiệu suất là 75%, lợng rợu thu đợc là: 13.0,75 = 9,75 (mol)
Khối lợng rợu thu đợc : 9,75.46 = 448,5 g.
Thể tích rợu thu đợc: 448,5 : 0,8 = 560,63 ml.
Thể tích rợu 30
0
thu đợc =
560,63.30
100
= 168,189 (ml).
VI.22. Các PTHH điều chế rợu từ saccarozơ :
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
dd axit loãng


2C
6
H
12
O
6
2C
6
H
12
O
6

0
men, 30-32 C

4C
2
H
5
OH + 4CO
2

Theo đầu bài 1 tấn rỉ đờng chứa 0,2 tấn saccarozơ =
5
2.10
342
(mol)
Theo PTHH, với hiệu suất 100% thì từ 1 mol saccarozơ thu đợc 4 mol rợu
Từ 1 tấn rỉ đờng cho

5
2.10
342
4 mol rợu. Do đó với hiệu suất 65% thu đợc:
5
2.10 .4.65
342.100
= 1,52.10
3
mol rợu nguyên chất.
Thể tích rợu nguyên chất thu đợc =
1,52.46
0,8
= 87,4 (lit) rợu nguyên chất.
Thể tích cồn 90
0
thu đợc :
87,4.100
90
= 97,11 (lit).
V.23. PTHH điều chế rợu đi từ tinh bột :
154
(C
6
H
10
O
5
)
n

+ nH
2
O
dd axit loãng

nC
6
H
12
O
6
nC
6
H
12
O
6
0
men, 30-32 C

2nC
2
H
5
OH + 2nCO
2

Khối lợng tinh bột trong 50 tấn ngũ cốc : 50000 . 0,6 = 30.000 kg
Theo các PTHH trên, từ 162n kg tinh bột, thu đợc 92n kg rợu.
Vậy, từ 30.000 kg tinh bột thu đợc :

30.000.92n
162n
= 17037 kg rợu.
Hiệu suất thu đợc rợu là 65%, nên lợng rợu thực tế thu đợc :
17037.0,65 = 11074 (kg)
Lợng rợu 90
0
thu đợc là :
11074 100
.
0,8 90
= 15380,56 (lit)
Theo PTHH số mol rợu bằng số mol CO
2
. Vậy thu đợc 92n g (2n mol) rợu
thì thu đợc 44,8 n lit CO
2
(ĐKTC). Khi thu đợc 11074 kg (240,152 mol) rợu
thì thu đợc :
11074.44,8n
92n
= 5392,56 m
3
CO
2
đợc giải phóng.
V.24. Công thức của xenlulozơ (C
6
H
7

O
2
(OH)
3
)
n
.
a) (C
6
H
7
O
2
(OH)
3
)
n
+ 3nHNO
3

0
2 4
H SO , t

C
6
H
7
O
2

(ONO
2
)
3
)
n
+ 3nH
2
O
b) (C
6
H
7
O
2
(OH)
3
)
n
+ 3nCH
3
COOH (C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)

3
)
n
+ 3nH
2
O
V.25. Khối lợng tinh bột trong 1 tấn khoai tây: 1.000 . 0,2 = 200 (kg)
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
dd axit loãng

nC
6
H
12
O
6
Cứ 162n kg tinh bột với hiệu suất 100% tạo ra 180n kg glucozơ. Vậy lợng
glucozơ thu đợc từ 1 tấn khoai tây với hiệu suất 75% là :
180n.200
.0,75

162n
= 166,67 (kg)
V.26. Phản ứng thủy phân sacarozơ
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
dd axit loãng

2C
6
H
12
O
6
155
Với hiệu suất 100%, từ 342 g saccarozơ thu đợc 360 g hỗn hợp glucozơ và
fructozơ. Vậy khi thu đợc 270 g hỗn hợp 2 đờng đó với hiệu suất 90% thì đã
dùng 1 lợng saccarozơ là :
270.100.342
90.360
= 285 (g)
V.27. Khối lợng saccarozơ có trong 1500 lit nớc mía =
100
8.1,1.1500

=132 (kg)
Khối lợng đờng kính =
75 100
132. .
100 97
= 102,06 (kg) ;
Khối lọng rỉ đờng =
25 100
132. .
100 20
= 165 (kg) ;
Các PTHH điều chế rợu etylic từ saccarozơ :
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
dd axit loãng

2C
6
H
12
O
6
2C

6
H
12
O
6
0
men, 30-32 C

4C
2
H
5
OH + 4CO
2

Theo các PTHH đó, từ 342 g saccarozơ nguyên chất, thu đợc 184 g rợu
etylic. Lợng rợu nguyên chất thu đợc khi đi từ 165 kg rỉ đờng.
25 184 50
132. . .
100 342 100
= 8,88 (kg)
Thể tích rợu 40
0

thu đợc là :
8,88.1 100
.
0,8 40
= 27,75 (lit).
V.28. Các đồng phân theo yêu cầu của đầu bài có CTPT : C

3
H
7
O
2
N.
CH
2
CH
2
COOH ; CH
3
CHCOOH
axit -aminopropionic axit -aminopropionic
CH
2
= CH COONH
4
: amoni acrilat
156
NH
2
NH
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×