Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Thuyết trình cơ sở kỹ thuật bảo hiểm nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 53 trang )

www.ueh.edu.vn
Đại học kinh tế TP.HCM
By group 5
Bùi Trung Tín
Phan Trần Huyền Trang
Đỗ Thị Thu Trang
Phạm Thị Thủy
Đinh Thanh Trúc
www.wondershare.com
www.wondershare.com
Huy động phí bảo hiểm để tạo lập quỹHuy động phí bảo hiểm để tạo lập quỹ
Bồi đắp tổn thất, tái hoạt động sản xuất
Trang trải chi phí hoạt động quỹ
“Sự đóng góp
của số đông
vào sự bất
hạnh của số ít”
www.wondershare.com
- Kí quỹ.
- Bồi thường, chi trả các sự kiện bảo hiểm.
- Lập quỹ dự trữ bắt buộc.
- Lập quỹ dự trữ dự phòng nghiệp vụ.
- Lập quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
- Chi quản lý.
- Đầu tư tài chính
1. Ký quỹ
• Doanh nghiệp ký quỹ 2% vốn điều lệ
tại một ngân hàng thương mại và
cách thức sử dụng tiền ký quỹ do
chính phủ qui định [điều 6 Số
46/2007/NĐ-CP]


www.wondershare.com
www.wondershare.com
2. Bồi thường chi trả
• Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời hạn
bảo hiểm, quỹ bảo hiểm có nghĩa vụ phải bồi
thường hoặc trả tiền bảo hiểm đã ghi trong
hợp đồng theo đúng các điều khoản và điều
kiện của hợp đồng.
www.wondershare.com
3. Quỹ dự trữ bắt buộc
• Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỉ
lệ 5% lợi nhuận sau thuế, mức tối đa của quỹ này
do chính phủ quy định (hiện là 10% vốn điều lệ).
Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật
định, trích lập quỹ dự trữ bắt buộc, doanh nghiệp
bảo hiểm được phân phối lợi nhuận còn lại theo
quy định của pháp luật.
4. Quỹ dự trữ dự phòng nghiệp vụ
• Quỹ dự trữ dự phòng nghiệp vụ bao gồm) :
• Dự phòng toán học.
• Dự phòng phí chưa được hưởng.
• Dự phòng bồi thường.
• Dự phòng chia lãi.
• Dự phòng đảm bảo cân đối.
• (Theo điều 9 Nghị định 46/2007/NĐ-CP)
• (Hướng dẫn thi hành Thông tư 156/2007/NĐ-CP )
5. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
• Quy đinh tại điều 30 số 123/2011/NĐ-CP, mức
trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm tối
đa không vượt quá 0,3% tổng doanh thu phí bảo

hiểm giữ lại của các hợp đồng bảo hiểm. Việc
trích nộp được thực hiện đến khi quy mô của
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đạt 3% tổng
tài sản đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
www.wondershare.com
5. Chi quản lý
• Là khoản chi liên quan đến sự vận hành quỹ của
công ty bảo hiểm gồm : Chi hoa hồng bảo hiểm;
Chi giám định tổn thất; Chi phí về dịch vụ đại lý
bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi
thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; Chi quản
lý đại lý bảo hiểm; Chi đề phòng, hạn chế rủi ro,
tổn thất; Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo
hiểm; Các khoản chi, trích khác theo quy định của
pháp luật…
www.wondershare.com
5. Đầu tư tài chính
• Nguyên tắc đầu tư phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và
đáp ứng yêu cầu chi trả thường xuyên các hợp đồng
theo điều kiện bảo hiểm. Chính vì vậy đầu tư của
DNBH được nhà nước qui định rất chi tiết.
• Theo quy định Nghi định số 46/2007/NĐ-CP, về nguồn
vốn dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp
được đem đầu tư.
• Khoản 2, điều 4, Nghi định số 46/2007/NĐ-CP, Thông
tư 156/2007/NĐ-CP,quy định tỷ lệ đầu tư tài chính.
5. Đầu tư tài chính
• Theo Cục Quản lý và giám sát bảo hiểm, cơ cấu đầu
tư năm 2011 của các DNBHNT mang tính an toàn cao
với tỷ trọng đầu tư

• - Vào trái phiếu chính phủ là 41,05%,
• - Ủy thác đầu tư là 27,02%,
• - Gửi tiền vào các tổ chức tín dụng 18,85%.
• - Đầu tư có tính rủi ro cao như đầu tư vào cổ phiếu,
góp vốn kinh doanh bất động sản chỉ chiếm tỷ trọng
nhỏ với 13,08%.
•1.Tỷ lệ tử vong và bảng tỷ lệ tử vong
• 2.Thu nhập đầu tư
• 3. Lãi và lãi suất
• 4. Lãi suất kỹ thuật
• 5. Định phí trong BH nhân thọ
• 6. Dự phòng toán học
• 7. Giá trị giải ước
Tỷ lệ tử vong (tỷ lệ chết) là tỷ lệ giữa số người
chết trong một khoảng thời gian nhất định và tổng
số người sống lúc khởi đầu thời gian đó. Thông
thường, khoảng thời gian được dùng để tính tỷ lệ
tử vong và tỷ lệ sinh tồn là 01 năm. Tỷ lệ tử vong
và tỷ lệ sinh tồn được xác định theo giới tính và
độ tuổi.
Có hai loại bảng tỷ lệ tử vong: bảng tỷ lệ tử vong
dân số và bảng tỷ lệ tử vong kinh nghiệm.
Nam Giới Nữ Giới
Tuổi
(x)
Số sống
(Ix)
Số
chết
(dx)

Tỷ lệ TV
( phầnnghìn)
(qx)
Tuổi
(x)
Số sống
(Ix)
Số
chết
(dx)
Tỷ lệ TV
( phầnnghìn)
(qx)
0 10000000 41800
4.18
0 10000000
28900 2.89
1 9958200
10655 1.07
1
9971100 8675 0.87
2 9947545
9848 0.99
2
9962425 8070 0.81
3 9937697
9739 0.98
3
9954355 7864 0.79
4 9927958

9432 0.95
4
9946491 7659 0.77
5 9918526
8927 0.90
5
9938832 7554 0.76
Ta gọi: i: lãi suất kỹ thuật.
Ix: số người còn sống cho tới x tuổi.
dx: số người mất ở độ tuổi x.
( )
Từ bảng tỷ lệ tử vong ta có thể tính các xác suất sau:
Xác suất một người ở độ tuổi x sống được 1 năm:
Xác suất một người ở độ tuổi x sống n năm nữa:
Xác suất một người ở độ tuổi x không sống được thêm 1 năm:
Xác suất một người ở độ tuổi x không sống được n năm nữa:
Đặt:
Với lãi suất kỹ thuật cho trước và bảng tỷ lệ tử
vong ta tính được các chỉ số phục vụ cho việc
định phí bảo hiểm nhân thọ.
x
0 1023102 23102
1 1000000 5770 975609.76 30351127.78 235338.35
2 994230 4116 946322.43 29375518.02 229846.38
3
4
Ví dụ: phụ lục bảng 6 với I = 2,5%,giáo trình toán tài
chính, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định.
Đây là khoản thu có được khi đầu tư các khoản
tiền nhãn rỗi tạm thời hình thành bởi phí thu

của khách hàng
- Nếu thu nhập đầu tư cao thì-> phí bh thấp
- Nếu thu nhập đầu tư thấp thì -> phí bh cao
Lãi là khoản thu nhập có được từ việc đầu tư
từ một khoản vốn trong một đơn vị thời gian.
Lãi suất là tỷ lệ giữa lãi thu được trong một
khoảng thời gian nhất đinh so với vốn gốc bỏ
ra ban đầu, thường tính bằng tỷ lệ phần trăm.
Lãi suất kỹ thuật là lãi suất đầu tư dự kiến được
nhà bảo hiểm dùng để tính toán phí bh
Lãi suất kỹ thuật < lãi suất chắc chắn của khoản
đầu tư
Lãi suất kĩ thuật có thể tính bằng cách:
 Lãi suất bình quân của các danh mục đầu tư mà
doanh nghiệp bảo hiểm đã và đang thực hiện.
 Lãi suất bình quân của các khoản cho vay của
nhà nước, lãi suất tiền gửi của các ngân hàng, lợi
nhuận bình quân của toàn xã hội.
Sử dụng các chuyên viên tính phí
Yêu cầu phí bh:
– Thoả đáng => đủ để cty bh trang trải các quyền lợi
cho kh
– Công bằng => phản ánh đúng mức độ rủi ro của
khách hàng.
PHÍ TOÀN
PHẦN
PHÍ THUẦN PHỤ PHÍ
= +

Chi phí cho các hd mới

• Chi phí thu phí bảo hiểm
• Chi phí quản lý
• Chi phí quản lý liên quan
đến các khoản chi trả bồi
thường.
•Chi tiền bảo hiểm
Đối với phí thuần:
PV
thu
= PV
chi
Phí thuần:
Phí bào hiểm nhân thọ cho trường hợp sống
(bảo hiểm sinh kỳ).
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Gọi là khoản phí bảo hiểm của loại hình bảo
hiểm nhân thọ trọn đời(giá trị hợp đồng là 1
đồng).
(Công thức 1)

×