Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Biện pháp rèn chính tả cho học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.03 KB, 15 trang )

Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
Đề tài:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢM LỖI CHÍNH TẢ
Ở HỌC SINH LỚP 3B1

PHẦN MỞ ĐẦU

I./ LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Mục tiêu giáo dục Tiểu học đã chỉ rõ: Giáo dục nhằm đào tạo nên
những con người phát triển toàn diện về : “ Đức ,trí , lao , thể , mó “. Để thực
hiện được điều này, ngành GD-ĐT nước ta đã và đang tiếp tục thực hiện đổi
mới về nội dung, chương trình SGK ở các bậc học. Đặc biệt đối với cấp tiểu
học, đây là bậc học nền tảng cho mọi cấp học vì vậy việc trang bò và hình
thàh cho các em những kiến thức cơ bản, ban đầu về Tiếng Việt là vô cùng
quan trọng. Trong đó việc dạy cho các em đọc thông, viết thạo là nhiệm vụ
trọng tâm.
Trong những năm qua, thực hiện việc đổi mới nội dung chương trình giáo dục
Tiểu học, kết hợp với các cuộc vận động rộng lớn trong ngành, chất lượng
giáo dục có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Tuy nhiên, Thực tế cho thấy chất
lượng phân môn chính tả ở tiểu học chưa thật sự cao, việc học sinh thường
xuyên viết sai lỗi chính tả ngày càng một nhiều. Có những học sinh viết sai
hơn 10 lỗi trong một bài chính tả khoảng 60 chữ. Khi chấm bài tập làm văn,
tôi không thể hiểu các em muốn diễn đạt điều gì vì bài sai quá nhiều lỗi
chính tả, điều này ảnh hưởng tới kết quả học tập của các em trong môn Tiếng
Việt cũng như các môn học khác, đồng thời nó cũng làm hạn chế khả năng
giao tiếp, làm các em mất tự tin, trở nên rụt rè, nhút nhát.
Như chúng ta đã biết, chữ viết là hệ thống kí hiệu bằng đường nét đặt ra để
ghi tiếng nói và có những quy tắc, quy đònh riêng. Muốn viết Chính tả Tiếng
Việt đúng, ta phải tuân thủ những quy đònh, quy tắc đã được xác lập. Vì lí do
đó, tôi đã cố gắng thống kê, phân loại lỗi, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra
một số biện pháp nhằm giảm lỗi chình tả cho học sinh.


II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Thông qua đề tài này nhằm giúp tìm hiểu nguyên nhân và đề ra những
biện pháp hữu hiệu nhất giúp học sinh giảm lỗi chính tả trong các bài chính tả
hàng ngày cũng như việc vận dụng vào học các môn, phân môn học khác đạt
hiệu quả cao hơn.
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 1 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
III. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI :
Trong phạm vi đề tài này tôi nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân và đề ra
các biện pháp nhằm giảm lỗi chính tả cho học sinh lớp 3B1 trường TH Hai Bà
Trưng năm học 2007 – 2008.
IV. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU:
IV.1: Khách thể:
- Học sinh lớp 3B1 trường TH Hai Bà Trưng.
- Các tài liệu liên quan đến quy tắc viết chính tả; tài liệu dạy học chính
tả ở Tiểu học.
IV.2: Đối tượng nghiên cứu:
Nguyên nhân, Biện pháp, phương pháp rèn lỗi chính tả cho học sinh lớp 3.
V: NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
- Nguyên nhân sai chính tả ở học sinh lớp 3B1.
- Thống kê các lỗi thường mắc phải của học sinh.
- Các biện pháp rèn lỗi chính tả cho học sinh.
VI: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU:
- 10 /8/ 2007 đến 30/8/2007: Chọn đề tài nghiên cứu.
- 1/9/2007 đến 10/9/2007: Lập kế hoạch nghiên cứu.
- 15/9/2007 đến 30/9/2007: Đọc tài liệu, tìm hiểu nguyên nhân, thống kê

các lỗi học sinh thường mắc. Đề ra các biện pháp rèn lỗi chính tả cho
học sinh.
- 1/10/2007 đến 20/4/2008: Thực hiện các biện pháp.
- 21/4/2008 đến 30/4/2008: Tổng hợp kết quả nghiên cứu.
- 2/5/2008 đến 5/5/2008: Hoàn thành đề tài, nộp.
PHẦN NỘI DUNG
I- THỰC TRẠNG
I.1- Thuận Lợi:
- Là giáo viên trực tiếp giảng dạy nên tôi hiểu rất rõ về khả năng nhận
thức cũng như trình độ tiếp thu, hiểu biết của các em học sinh .
-Trong 3 năm liên tục tôi thường xuyên dạy lớp 3, nên cũng đã hiểu và
nắm vững về phương pháp và cách dạy phân môn chính tả ở lớp 3.
- Được sự giúp đỡ của BGH cũng như bạn bè, đồng nghiệp, cũng như
bản thân luôn tìm tòi để áp dụng những biện pháp thích hợp nhất nhằm giảm
lỗi chính tả cho học sinh.
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 2 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
I.2- Khó Khăn:
-Trong lớp có nhiều học sinh thuộc nhiều vùng miền khác nhau ,trong
đó phần lớn học sinh là người dân tộc X tiêng, số học sinh dân tộc này, bình
thường khi phát âm các em thường phát âm không chuẩn nên khi viết chính tả
thường các em hay bỏ dấu hoặc thêm dấu.
Từ những thực trạng nêu trên nên tôi nhận thấy bản thân cần nhìn thẳng
vào vấn đề và tìm mọi biện pháp giải quyết sao cho đạt hiệu quả . tôi bắt tay
vào nghiên cứ tài liệu và thông qua thực tiễn giảng dạy, tôi tổng hợp các loại
lỗi mà các em thường mắc phải.


II- CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DẠY HỌC CHÍNH TẢ
II.1- cơ sở ngôn ngữ học :
- Chính tả ( chính : đúng , tả : viết )là những quy đònh về cách viết
đúng, cách viết thống nhất đối với mỗi từ, tên người, tên đòa lí, tên các tổ
chức cơ quan, đoàn thể, các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài các dấu câu…
- Về cơ bản, chính tả tiếng việt là chính tả ngữ âm, nghóa là mỗi âm vò
được ghi bằng một con chữ. Nói cách khác giữa cách phát âm có thể khác
nhau nhưng cách viết phải thống nhất chung theo một qui tắc thống nhất với
nhau .Trong giờ chính tả học sinh sẽ xác đònh được cách viết đúng ( đúng
chính tả )bằng việc tiếp nhận chính xác âm thanh của lời nói như loại bài
chính tả : nghe- viết. Cơ chế của cách viết đúng là xác lập được mối quan hệ
giữa âm thanh và chữ viết.
- Giữa đọc và viết, giữa tập đọc và viết chính tả ( chính tả nghe- viết )
có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có qui trình hoạt động trái ngược
nhau . Nếu tập đọc là sự chuyển hóa văn bản viết thành âm thanh thì chính tả
lại là sự chuyển hóa văn bản dưới dạng âm thanh thành văn bản viết .
Như vậy chính tả tiếng việt là chính tả ngữ âm học giữa cách đọc và
cách viết thống nhất với nhau về nguyên tắc chung. Còn trong thực tế sự biểu
hiện của mối quan hệ giữa đọc và viết khá phong phú và đa dạng cụ thể
chính tả tiếng việt không dựa hoàn toàn vào cách phát âm thực tế của một
phương ngữ nhất đònh nào vì cách phát âm thực tế của các phương ngữ đều có
những sai lệch so với chính âm cho nên chúng ta không nên thực hiện “ Nghe
như thế nào thì viết như thế ”.
Muốn viết đúng chính tả thì việc nắm nghóa của từ là rất quan trọng vì
việc hiểu nghóa của từ sẽ giúp cho người học viết đúng chính tả ,ta có thể
hiểu rằng chính tả tiếng việt còn là loại chính tả ngữ nghóa . Đây là một đặc
trưng quan trọng về phương diện ngôn ngữ.
II. 2- Cơ sở tâm lí học
Người viết:


Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 3 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
- Mục đích của việc dạy chính tả là rèn luyện kó năng viết chính tả , kó
năng nghe cho học sinh, hình thành cho các em học sinh có thói quen viết
thành thạo chữ viết tiếng việt theo chuẩn kiến thức và kó năng.
- Kết hợp luyện tập chính tả với việc rèn cách phát âm, củng cố nghóa
của từ , trau dồi về ngữ pháp , góp phần phát triển một số thao tác tư duy cho
học sinh ( nhận xét, so sánh, liên tưởng, ghi nhớ …)
III/ CÁC LỖI CHÍNH TẢ – NGUYÊN NHÂN MẮC LỖI:
III.1/ Các lỗi chính tả thường mắc:
1.1/ Về thanh điệu:
Tiếng Việt có 6 thanh điệu ( ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) thì học
sinh không phân biệt hai thanh hỏi, ngã. Tuy chỉ có hai thanh nhưng số lượng
tiếng mang hai thanh này là không ít và rất phổ biến. Kể cả những người có
trình độ văn hóa cao cũng vẫn bò nhầm lẫn.
Ví dụ: Sữa xe đạp, hướng dẩn, giử gìn, dổ dành.
1.2/. Về âm đầu:
- Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây:
+ c/k: Céo cờ…
+ g/gh: Con gẹ; gê sợ……
+ ng/ngh: Ngỉ ngơi; nge nhạc …
+ ch/tr: Cây che, chi n ế chanh…
+ s/x: Cây x , ả xa m c…ạ
+ v/d/gi: Giao động, giải lụa , giòng giống , dui d …ẻ
- Trong các l i này, l i v ỗ ỗ ề ch/tr, s/x, v/d/gi là ph bi n h n cổ ế ơ ả
c. Về âm chính:
- Học sinh hay mắc lỗi khi viết chữ ghi các âm chính trong các vần sau

đây:
+ ai/ay/ây: Bàn tai, đi c yầ , d yậ h c…ọ
+ ao/au/âu: Hơm sao, m uầ đ …ỏ
+ iu/êu/iêu: chìu chu ng, lộ im khi t, cây nế iu…
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 4 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
+ oi/ơi/ơi: nơi g ng, xươ oi n p…ế
+ ăm/âm: con t mầ , s u tư mằ , b i bụ mậ …
+ im/iêm/êm/em: tim thu c, lúa chố im, cái k mề …
+ ăp/âp: g pậ g , trùng lỡ pấ …
+ ip/iêp/êp/ep: s kố íp, liên típ, th pệ c i…ướ
+ ui/i: chín mùi, đ u đầ ui, t iủ tác…
+ um/m: nh mụ áo, ao chum…
+ ưi /ươi: trái b iử …
+ ưu/ ươu: c bố uư , con kh uứ
d. Về âm cuối:
- H c sinh th ng vi t l n l n ch ghi âm cu i trong các v n sau đây:ọ ườ ế ẫ ộ ữ ố ầ
+ an/ang: cây bàn, bàng b c…ạ
+ at/ac: lang b cạ , l ng gườ cạ , r mẻ cạ …
+ ăn/ăng: l nẳ l nặ , c nă tin…
+ ăt/ăc: gi cặ gi , co thũ cắ , m tặ qu n áo…ầ
+ ân/âng: h t hụ nẫ , nhà t nầ …
+ ât/âc: n i bổ cậ , nh tấ lên…
+ ên/ênh: b p bấ ên, nh tẹ ên, gh p ghậ nề , kh p khấ nể …
+êt/êch: tr ng bắ tệ …
+ iêt/iêc: m i mả i c,ế tiêu di cệ …

+ ut/uc: chim cúc, bão l cụ …
+ n/ng: khn nh c, bạ u nồ t m…ắ
+ t/c: rét bu cố , ch i chả u cố …
+ ươn/ương: l n ươ b ng, sung sổ nướ
III.2/ NGUYÊN NHÂN MẮC LỖI
2.1: Về thanh điệu:
Theo các nhà ngữ âm học, người Việt từ Nghệ An trở vào, không phân biệt
được hai thanh hỏi và thanh ngã. Hay nói đúng hơn, trong phương ngữ Trung và Nam bộ
không có thanh ngã. Mặt khác số lượng tiếng mang hai thanh này khá lớn do đó lỗi rất phổ
biến.
2.2: Về âm đầu:
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 5 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
Trong phương ngữ Bắc và Nam có sự lẫn lộn giữa các chữ ghi âm đầu
ch/tr, s/x. d/gi. M t khác, ng i Mi n Nam còn l n l n ặ ườ ề ẫ ộ v và d. Ngồi ra, trong quy c v chướ ề ữ
qu c ng , m t âm ghi b ng 2 ho c 3 d ng (ví d : ố ữ ộ ằ ặ ạ ụ /k/ ghi b ng ằ c,k,qu…) d nhiên là có nh ngĩ ữ
quy đ nh riêng cho m i d ng, nh ng đ i v i h c sinh ti u h c (nh t là h c sinh y u) thì r tị ỗ ạ ư ố ớ ọ ể ọ ấ ọ ế ấ
d l n l n.ễ ẫ ộ
2.3: Về âm chính:
Có 2 ngun nhân gây ra sự lẫn lộn về âm chính trong các vần này:
- Ngun nhân thứ nhất là do sự phức tạp của chữ quốc ngữ: Ngun
âm /ă/ lại được ghi bằng chữ a trong các vần ay, au, các ngun âm đơi /ie, ươ,
/ lại được ghi bằng các dạng iê,, ia, ya; ươ, ưa; , ua (bia - khuya, biên -
tuyến, lửa - lương, mua - mn); âm đệm /w/ lại được ghi bằng 2 con chữ u và
o (ví dụ: huệ, hoa).
- Ngun nhân th hai là do cách phát âm l n l n trong ph ng ng Nam B đ i v i các âmứ ẫ ộ ươ ữ ộ ố ớ

chính trong h u h t các v n trên.ầ ế ầ
2.4: Về âm cuối:
Người Miền Nam phát âm hồn tồn khơng phân biệt các vần có âm cuối
n/ng/nh và t/c/ch. Mà s t mang các v n này khơng nh . M t khác hai bán âm cu i ố ừ ầ ỏ ặ ố /i,u/ l i đ cạ ượ
ghi b ng 4 con ch ằ ữ i/y (trong: lai / lây), u/o (trong: sau/sao) do đó l i v âm cu i là l i khóỗ ề ố ỗ
kh c ph c đ i v i h c sinh khu v c phía Nam.ắ ụ ố ớ ọ ự
IV/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP SỬ LỖI CHO HỌC SINH:
IV.1. Luyện phát âm:
- Mu n h c sinh vi t đúng chính t , giáo viên ph i chú ý luy n phát âm cho h c sinh đố ọ ế ả ả ệ ọ ể
phân bi t các thanh, các âm đ u, âm chính, âm cu i vì ch qu c ng là ch ghi âm - âm th nào, chệ ầ ố ữ ố ữ ữ ế ữ
ghi l i th y.ạ ế ấ
- Vi c rèn phát âm khơng ch đ c th c hi n trong ti t T p đ c mà đ c th c hi nệ ỉ ượ ự ệ ế ậ ọ ượ ự ệ
th ng xun, liên t c, lâu dài trong t t c các ti t h c nh Chính t , Luy n t và câu, T p làmườ ụ ấ ả ế ọ ư ả ệ ừ ậ
v n…ă
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 6 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
- V i nh ng h c sinh có v n đ v m t phát âm (nói ng ng, nói l p,…), giáo viên l u ýớ ữ ọ ấ ề ề ặ ọ ắ ư
h c sinh chú ý nghe cơ phát âm đ vi t cho đúng. Vì v y, giáo viên ph i c g ng phát âm rõ ràng, t cọ ể ế ậ ả ố ắ ố
đ v a ph i m i có th giúp h c sinh vi t đúng đ cộ ừ ả ớ ể ọ ế ượ .
IV.2: Phân tích, so sánh:
- V i nh ng ti ng khó, giáo viên áp d ng bi n pháp phân tích c u t o ti ng, so sánh v iớ ữ ế ụ ệ ấ ạ ế ớ
nh ng ti ng d l n l n, nh n m nh nh ng đi m khác nhau đ h c sinh ghi nh .ữ ế ễ ẫ ộ ấ ạ ữ ể ể ọ ớ
Ví dụ: Khi vi t ti ng ế ế “mu ng”ố h c sinh d l n l n v i ti ng ọ ễ ẫ ộ ớ ế “mu n”ố , giáo viên u
c u h c sinh phân tích c u t o hai ti ng này: ầ ọ ấ ạ ế
- Mu ng = M + ng + thanh s cố ắ
- Mu n = M + n + thanh s c.ố ắ

So sánh để thấy sự khác nhau: Tiếng “mu ng”ố có âm cu i là ố “ng”, ti ngế
“mu n”ố có âm cu i là ố “n”. H c sinh ghi nh đi u này, khi vi t, các em s khơng vi t sai.ọ ớ ề ế ẽ ế
IV.3: Giải nghóa từ:
- Bi n pháp th ba đ kh c ph c l i chính t cho h c sinh là gi i ngh a t . Vi c gi iệ ứ ể ắ ụ ỗ ả ọ ả ĩ ừ ệ ả
ngh a t th ng đ c th c hi n trong ti t Luy n t và câu, T p đ c, T p làm v n… nh ng nóĩ ừ ườ ượ ự ệ ế ệ ừ ậ ọ ậ ă ư
c ng là viêc làm r t c n thi t trong ti t Chính t , khi mà h c sinh khơng th phân bi t t khóũ ấ ầ ế ế ả ọ ể ệ ừ
d a vào phát âm hay phân tích c u t o ti ng.ự ấ ạ ế
- Có nhi u cách đ gi i ngh a t cho h c sinh: Giáo viên có th cho h c sinh đ c chú gi i,ề ể ả ĩ ừ ọ ể ọ ọ ả
đ t câu (n u h c sinh đ t câu đúng t c là h c sinh đã hi u ngh a t ), tìm t đ ng ngh a, trái ngh a,ặ ế ọ ặ ứ ọ ể ĩ ừ ừ ồ ĩ ĩ
miêu t đ c đi m ho c s d ng v t th t, mơ hình, tranh nh,…ả ặ ể ặ ử ụ ậ ậ ả
Ví dụ: Phân bi t ệ chiêng và chiên
+ Giải nghĩa từ chiêng: Giáo viên có thể cho học sinh quan sát tranh
ảnh cái chiêng hoặc miêu tả đặc điểm (chiêng là nhạc cụ bằng đồng, hình
tròn, đánh bằng dùi, âm thanh vang dội).
+ Giải nghĩa từ chiên: Giáo viên có thể cho học sinh đặt câu với từ
chiên hoặc giải thích bằng định nghĩa (chiên là làm chín th c n b ng cách cho th cứ ă ằ ứ
n vào ch o d u, m , đun tr c ti p trên b p l a).ă ả ầ ỡ ự ế ế ử
- V i nh ng t nhi u ngh a, giáo viên ph i đ t t đó trong v n c nh c th đ gi iớ ữ ừ ề ĩ ả ặ ừ ă ả ụ ể ể ả
ngh a t .ĩ ừ
IV.4: Ghi nhớ mẹo, luật chính tả:
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 7 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
- Mẹo luật chính tả là các hiện tượng chính tả mang tính quy luật chi
phối hàng loạt từ, giúp giáo viên khắc phục lỗi chính tả cho học sinh một
cách rất hữu hiệu. Ngay từ lớp 1, các em đã được làm quen với luật chính
tả đơn giản như: các âm đầu k,gh,ngh chỉ kết hợp với các ngun âm i,

e,ê,iê, ie. Ngồi ra, giáo viên có th cung c p thêm cho h c sinh m t s m o lu t khác nh :ể ấ ọ ộ ố ẹ ậ ư
+ phân bi t âm đ u Để ệ ầ tr/ch: a s các t ch đ v t trong nhà và tên con v t đ u b t đ uĐ ố ừ ỉ ồ ậ ậ ề ắ ầ
b ng ằ ch, ví d : ụ ch n, chi u, ch o, ch i, chai, chày, chén, chum, ch n, chõ, ch nh, chng,ă ế ả ổ ạ ĩ
chiêng, ch,… ch n, chí, chu t, chó, chu n chu n, châu ch u, chào mào, chi n chi n, ch uồ ộ ồ ồ ấ ề ệ ẫ
chàng, chèo b o, chìa vơi…ẻ
+ Để phân biệt âm đầu s/x: a s các t ch tên cây và tên con v t đ u b t đ uĐ ố ừ ỉ ậ ề ắ ầ
b ng ằ s: S , si, s i, s , sung, s n, sim, sao, su su, s u âu, sa nhân, s n trà, s t, s y, s u,ả ồ ứ ắ ầ đ ơ ặ ậ ấ
s n, s ng l , s u riêng, so a… sam, sán, sáo, sâu, sên, s u, sò, sóc, sói, s a, sáo s u, s n s t,ế ă ẻ ầ đũ ế ứ ậ ă ắ
s t , s n d ng, san hơ…ư ử ơ ươ
+ Để phân biệt dấu thanh h i/ngãỏ : Các t g p âm ch mang thanh h i khơngừ ộ ỉ ỏ
mang thanh ngã:
- Trong + ấy = trỏng.
- Trên + ấy = trển
- Cơ + ấy = cổ
- Chị + ấy = chỉ
- Anh + ấy = ảnh
- Ơng + ấy = ổng
- Hơm + ấy = hổm
- Bên + ấy = bển
+ Luật bổng - trầm: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu)
của 2 yếu tố ở cùng một hệ bổng (ngang/sắc/hỏi) hoặc trầm
(huyền/ngã/nặng). Để nhớ được 2 nhóm này, giáo viên chỉ cần dạy cho
học sinh thuộc 2 câu thơ:
Em Huyền mang nặng, ngã đau
Anh Ngang sắc thuốc, hỏi đau ch nàoỗ
Ngh a là đa s các t láy âm đ u, n u y u t đ ng tr c mang thanh ĩ ố ừ ầ ế ế ố ứ ướ huy n, n ng, ngãề ặ
thì y u t đ ng sau s mang thanh ế ố ứ ẽ ngã, n u y u t đ ng tr c mang thanh ế ế ố ứ ướ ngang, s c, h iắ ỏ
thì y u t đ ng sau s mang thanh ế ố ứ ẽ h iỏ (ho c ng c l i).ặ ượ ạ
Người viết:


Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 8 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
Ví dụ: B ngổ
• Ngang + hỏi: Nho nh , l loi, trong tr o, vui v …ỏ ẻ ẻ ẻ
• Sắc + hỏi: Nh c nh , tr ng tr o, s c s o, v ng v …ắ ở ắ ẻ ắ ả ắ ẻ
• Hỏi + hỏi: L ng l o, th th , h n h n, th th , r r …ỏ ẻ ỏ ẻ ổ ể ủ ỉ ủ ỉ
Trầm:
• Huyền + ngã: S n sàng, l ng l , v n vãẵ ữ ờ ồ
• Nặng + ngã: Nh nhõm, đ p đ , m nh m , l nh l o,…ẹ ẹ ẽ ạ ẽ ạ ẽ
• Ngã + ngã: Dễ dãi, nghễnh ngãng, nhõng nhẽo…
+ Để phân biệt các vần dễ lẫn lộn:
Một số từ có vần ênh chỉ trạng thái bấp bênh, khơng vững chắc:
Gập ghềnh, khấp khểnh, chơng chênh, lênh đênh, bập bềnh, chếnh
chống, chệnh choạng, lênh khênh, bấp bênh, cơng kênh…
H u h t các t t ng thanh có t n cùng là ầ ế ừ ượ ậ ng ho c ặ nh: oang oang, ùng ồng, lo ngđ đ ả
xo ng, ồng ồng, sang s ng, r n r ng, ùng ồng, quang qc, ng ng, ng c, o ngả đ đ ả ổ ả ă ẳ ằ ặ ă
o ng, r ng r c, s ng s c, p ng p ng, eng éc, beng beng, ch p cheng, leng keng, rengẳ ă ắ ằ ặ ằ ằ ậ
reng, phèng phèng, l ng k ng, l ng x ng, ùng ùng, ùng ùng, thùng thùng, bình b ch, thìnhẻ ẻ ẻ ẻ đ đ ị
th ch, thình thình, r p rình, x p xình, hu nh hu ch…ị ậ ậ ỳ ỵ
Vần uyu ch xu t hi n trong các t : ỉ ấ ệ ừ khu u tay, khúc khu u, ngã khu u, khu u chânỷ ỷ ỵ ỵ ;
v n ầ oeo ch xu t hi n trong các t ỉ ấ ệ ừ ngo n ngo, kho chân.ằ
IV.5: Làm các bài tập chính tả:
Giáo viên có thể đưa ra các dạng bài tập chính tả khác nhau để giúp
học sinh tập vận dụng các kiến thức đã học, làm quen với việc sử dụng từ
trong văn cảnh cụ thể. Sau mỗi bài tập, giáo viên giúp học sinh rút ra các
quy tắc chính tả để các em ghi nhớ.
- Bài tập trắc nghiệm:
* Khoanh tròn vào chữ cai trước những chữ viết đúng chính

tả:
a. Hướng dẩn b. Hướng dẫn
c. Giải lụa d. Dải lụa
e. Oan uổng f. Oan uổn
* Điền chữ Đ vào ơ trống trước những chữ viết đúng chính tả
và chữ S vào ơ trống trước những chữ viết sai chính tả:
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 9 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
Rau muốn Rau muống
Chải chuốc Chải chuốt
Giặc quần áo Giặt quần áo
* Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành
những từ viết đúng chính tả:
A B
bênh trái
bên vực
bện tật
bệnh tóc
- Bài tập chọn lựa:
* Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu
sau:
• Cháu bé đang uống ……… (s a, s a)ử ữ
• Học sinh … mũ chào thầy giáo. (ng , ngã).ả
• Đơi …… này đế rất …… (giày, dày)
• Sau khi ……. con, chị ấy trơng thật …… (xinh, sinh)
* Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu

sau:
• Học sinh …. đèn học bài… đêm khuya. (trong, chong)
• Lan thích nghe kể……….hơn đọc……… (truy n, chuy n)ệ ệ
• Trời nhiều …… , gió heo ………lại về. (mây, may)
- Bài tập phát hiện:
* Tìm từ sai chính tả trong câu sau và sửa lại cho đúng:
• Xn diệu là một nhà thơ trử tình nổi tiếng.
• Cả phòng khéc lẹc mùi thuốc lá.
• Lá vàng bay liệng trong gió chiều.
• Bức tườn bị nức ngang nức dọc.
- Bài tập điền khuyết:
* Điền vào chỗ trống:
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 10 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
• l/n: lành…. n, nao…úng,…anh l nhặ ả
• s/x: chim… , san… , … g . …u t kh u, n ng….u t.ẻ ẻ ẻ ỗ ấ ẩ ă ấ
• ươn/ương: bay l…
.
, b…. ch i, b n ph… , chán ch…ả ố
\

• iêt/ iêc: đi bi n b…ề
.
, th y tiêng t…ấ
/
, xanh biêng b…

/

* Điền tiếng láy thích hợp vào chỗ trống:
• Hắn bỡ…… trước cuộc sống mới lạ.
• Buổi trưa hè, trời nắng chói …….
• Dây leo chằng………, chắn cả lối đi.
• Tiếng gà kêu quang ………
- Bài tập tìm từ:
Học sinh tìm từ ngữ chứa âm, vần dễ lẫn qua gợi ý nghĩa của từ, qua
gợi ý từ đồng âm, từ trái nghĩa….
* Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tươ ho c ặ cươ có ngh a nhĩ ư
sau:
• Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:
• Thi khơng đỗ:
• Người chun nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
* Tìm các từ chỉ hoạt động:
• Chứa tiếng bắt đầu bằng r:
• Chứa tiếng bắt đầu bằng d:
• Chứa tiếng bắt đầu bằng gi:
• Chứa tiếng có vần ươt:
• Chứa tiếng có vần c:ươ
* Tìm t ng có thanh h i ho c thanh ngã có ý ngh a nh sau:ừ ữ ỏ ặ ĩ ư
• Trái nghĩa với từ thật thà:
• Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố:
• Cây trồng để làm đẹp:
• Khung gỗ để dệt vải:
- Bài tập phân biệt:
Đặt câu để phân biệt từng cặp từ sau:
• nồi - lồi
Người viết:


Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 11 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
• no - lo
• chúc - chút
• lụt - lục
• ngả - ngã
- Bài tập giải câu đố
* Em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống rồi giải câu đố sau:
Mặt… òn, mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng… ên cao
Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?
(là gì?)
* Em chọn dấu hỏi hay dấu ngã để đặt trên những chữ in đậm
rồi giải câu đố sau:
Cánh gì cánh chăng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
Đơi ngàn vạn giọt mồ hơi
Bát cơm trắng deo, đia xơi th m bùi.ơ
(là g?)
V/ KIỂM NGHIE ÄM, TỰ NHẬN XÉT KẾT QUẢ:
Trong q trình đứng lớp, tơi đã áp dụng các biện pháp trên và nhận
thấy học sinh có tiến bộ rõ rệt. Bản thân các em cũng ý thức hơn khi viết
bài nên bài viết ít mắc lỗi chính tả. Những em trước kia thường sai 9, 10 lỗi
thì nay chỉ còn 3, 4 lỗi, những em trước kia sai 5, 6 lỗi thì nay chỉ còn 1, 2
lỗi… Tuy rằng đây mới chỉ là kết quả hết sức khiêm tốn và việc “giúp h c sinhọ
gi m b t l i chính tả ớ ỗ ả” là m t q trình lâu dài song tơi v n c m th y r t vui vì cơng vi cộ ẫ ả ấ ấ ệ

mình làm đã b c đ u có hi u qu .ướ ầ ệ ả
PHẦN KẾT LUẬN
I/ BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 12 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
- Vi c phát hi n l i chính t , th ng kê, tìm ngun nhân gây l i, t đó đ a ra các bi n phápệ ệ ỗ ả ố ỗ ừ ư ệ
kh c ph c là r t c n thi t, khơng th thi u trong q trình d y - h c Ti ng Vi t. Nh ngắ ụ ấ ầ ế ể ế ạ ọ ế ệ ư
khơng ph i ch đ a ra các bi n pháp kh c ph c là có th th c hi n m t cách có hi u qu . S aả ỉ ư ệ ắ ụ ể ự ệ ộ ệ ả ử
ch a, kh c ph c l i chính t là c m t q trình lâu dài, đòi h i ng i giáo viên ph i kiên trì, b nữ ắ ụ ỗ ả ả ộ ỏ ườ ả ề
b , khơng đ c nóng v i. B i vì có nh ng h c sinh ti n b ngay trong vài tu n nh ng c ng cóỉ ượ ộ ở ữ ọ ế ộ ầ ư ũ
nh ng h c sinh thì s ti n b di n ra r t ch m, khơng ph i vài tu n, có khi vài tháng, th mữ ọ ự ế ộ ễ ấ ậ ả ầ ậ
chí c m t h c k . N u giáo viên khơng bi t ch đ i, nơn nóng thì ch c ch n s th t b i.ả ộ ọ ỳ ế ế ờ ợ ắ ắ ẽ ấ ạ
- Ngay t khi các em m i b t đ u “làm quen” v i Ti ng Vi t, giáo viên nên h ng d nừ ớ ắ ầ ớ ế ệ ướ ẫ
các em th t t m v các quy t c chính t , quy t c k t h p t , quy t c ghi âm ch qu c ng …ậ ỉ ỉ ề ắ ả ắ ế ợ ừ ắ ữ ố ữ
tránh tr ng h p h c sinh vì thi u hi u bi t d n đ n sai sót.ườ ợ ọ ế ể ế ẫ ế
- Trong q trình gi ng d y, giáo viên ln quan sát, ki m tra, … t đó phát hi n ra nh ngả ạ ể ừ ệ ữ
khó kh n, v ng m c, ho c nh ng l i mà h c sinh hay m c ph i đ k p th i s a ch a, u nă ướ ắ ặ ữ ỗ ọ ắ ả ể ị ờ ử ữ ố
n n.ắ
- “ đâu có th y gi i. đó có trò gi i”. Vì v y ng i giáo viên c n ph i khơng ng ngỞ ầ ỏ ở ỏ ậ ườ ầ ả ừ
h c h i, t tìm hi u, nghiên c u đ nâng cao trình đ , tay ngh . Có n m ch c ki n th c, giáoọ ỏ ự ể ứ ể ộ ề ắ ắ ế ứ
viên m i có th giúp h c sinh ch a l i và kh c ph c l i m t cách có hi u qu .ớ ể ọ ữ ỗ ắ ụ ỗ ộ ệ ả
II/ KẾT LUẬN :
V i k t qu nghiên c u c a mình, tơi khơng có tham v ng đ a ra các bi n pháp nh mớ ế ả ứ ủ ọ ư ệ ằ
gi i quy t v n đ m t cách t ng th mà ch xin nêu m t s kinh nghi m ít i c a cá nhân tơiả ế ấ ề ộ ổ ể ỉ ộ ố ệ ỏ ủ
tích lu đ c trong q trình gi ng d y, mong mu n đ c cùng chia s v i các “b n đ ngỹ ượ ả ạ ố ượ ẻ ớ ạ ồ
nghi p”.ệ

R t mong đ c nh n ý ki n đóng góp c a các b n.ấ ượ ậ ế ủ ạ
Tơi xin chân thành c m n!ả ơ
Phú Văn, ngày 02 tháng 05 năm 2008.
Người thực hiện
Lê Thò Hồng Nhung
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 13 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.

ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XẾP LOẠI: ……………………………………………

ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XẾP LOẠI: ……………………………………………

ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA PHÒNG GD&ĐT
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XẾP LOẠI: ……………………………………………
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA SỞ GD&ĐT
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 14 -
Trường TH Hai Bà Trưng
Đề tài:Một số biện pháp giảm kỗi chính tả ở học sinh lớp 3 B1.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
XẾP LOẠI: ……………………………………………
Người viết:

Lê Thò Hồng Nhung
- Trang 15 -
Trường TH Hai Bà Trưng

×