Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi cuối học ky 2 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.26 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2009- 2010
Môn : Tiếng Việt Lớp 1
Thời gian : 40 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Phần đọc ( 6 điểm): Giáo viên chọn các bài tập đọc sau và gọi HS đọc và trả lời câu
hỏi nội dung đoạn đó
HS đọc và trả lời câu hỏi của bài do GV nêu:
Bài 1: Chú Công (Trang 97)
Bài 2: Người bạn tốt (trang 106)
Bài 3: Hồ Gươm (Trang 118)
Bài 4: Cây bàng (Trang 127)
Bài 5 : Anh hùng biển cả (Trang 145)
2. Bài tập ( 4 điểm): Học sinh đọc thầm bài: “Sau cơm mưa” khoanh vào ý đúng:
a. sau cơm mưa những đoá hoa dâm bụt như thế nào:
A. Đỏ chói B. Đỏ rực C. Tàn úa D. Đổi màu
b. Gà mẹ mừng rỡ dắt bầy con đi:
A. Kiếm ăn B. Tìm chổ nấp C. Quây quanh vũng nước đọng
c. Tìm tiếng trong bài chứa vần ây.
d. Tìm 2 tiếng ngoài bài chứa vần uây
B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 ĐIỂM)
1 Chính tả (6 điểm): Bài: Cây bàng
Từ “ Xuân sang trong kẽ lá.”
2. Bài tập (4 điểm)
a. Tìm tiếng có vần thích hợp:
Tàu th mùa x
Đ thoại ghế x
b. Điền g hay gh
ep cây … oi bánh
quả … âc ……I nhớ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIÉNG VIỆT


A KIỂM TRA ĐỌC 10 ĐIỂM
1. Đọc (6 điểm)
Đọc đúng, to rõ ràng 5 điểm, trả lời câu hỏi của GV 1 điểm
2. Bài tập ( 4 điểm): Học sinh đọc thầm bài: “Sau cơm mưa” khoanh vào ý đúng:
a. A. Đỏ chói (1đ)
b. C. Quây quanh vũng nước đọng (1đ)
c. Tìm tiếng trong bài chứa vần ây. (mây, mấy,bầy)(1đ)
d. Tìm 2 tiếng ngoài bài chứa vần uây (quầy hàng, khuấy )(1đ)
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm) : Cây bàng
(Sai 2-3 lỗi trừ 1 điểm, các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần).
2. Bài tập : (4 điểm)
a. Tìm tiếng có vần thích hợp: (2 điểm)
- Tàu thuỷ mùa xuân. - Điện thoại ghế xoay.
b. Điền g hay gh: (2 điểm)
- Ghép cây gói bánh - Quả gấc ghi nhớ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2009- 2010
Môn : Toán Lớp 1
Thời gian : 40 phút
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
36 + 12 83 + 14 90 – 30 63 – 3
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (2 điểm)
70 + 20 = 90 20 + 15 = 35
90 – 30 = 40 90 – 10 = 70
Bài 3: Viết các số 37, 81, 18, 98 theo thứ tự: (2 điểm)
a. Từ bé đến lớn:……………………………………
b. Từ lớn đến bé:……………………………………
Bài 4: Viết số: (1 điểm)
Bài 5: Thành gấp được 14 máy bay, Nam gấp được 12 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được

tất cả bao nhiêu máy bay? (2 điểm)
Bài 6: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm.
82 83 86 90
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KỲ II
Bài 1: 48; 97; 60; 60.
Bài 2: Đ Đ
S S
Bài 3:
a. Từ bé đến lớn: 18, 37, 81, 98.
b. Từ lớn đến bé: 98, 81, 37, 18.
Bài 4:
Bài 5: Cả hai bạn gấp được tất cả là: (0,5 điểm)
14 + 12 = 26 (máy bay): 1 điểm
Đáp số: 26 máy bay (0,5 điểm)
Bài 6: Vẽ đúng, thẳng có ghi tên đoạn thẳng: (1 điểm)
Thiếu trừ 0,5 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×