Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Handbook Phần Cứng PU part 105 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.08 KB, 5 trang )

1. ^ Media Boss - Bring your PlayStation Portable to life. Media Four.
Retrieved on 2006-03-16.
2. ^ PlayStation Portable Movie Creator. PQDVD Software. Retrieved on
2006-03-18.
3. ^ PlayStation Portable Video Express. PQDVD Software. Retrieved on
2006-03-18.
4. ^ Xcopy9. Xcopy. Retrieved on 2006-03-18.
5. ^ PSPWare. Nullriver. Retrieved on 2006-03-18.
6. ^ iPlayStation Portable. Kaisakura. Retrieved on 2006-03-18.
7. ^ PlayStation Portable Media Studio. Mayayama. Retrieved on 2006-03-
18.
8. ^ Sajeeth Cherian. PlayStation Portable Video 9. pspvideo9. Retrieved
on 2006-03-18.
9. ^ PlayStation Portable Multimedia Extender. Sourceforge. Retrieved on
2006-03-18.
10. ^ PlayStation Portable on TV Review. PSP world.
11. ^ LocationFree Player. Sony. Retrieved on 2006-03-18.
12. ^ "Online-enabled PlayStation Portable to hit Korea in May",
Gamespot, March 28, 2005.
13. ^ Mark Hachman. Sony Details PlayStation Portable Chip Specs.
Extreme Tech. Retrieved on 2006-03-18.
14. ^ Anoop Gantayat. "Sony Outlines PlayStation Portable Future - New
peripherals, new updates and new games, straight from Japan", IGN,
March 15, 2006.
15. ^ "Sony releases anti-piracy PSP update", The Inquirer, October 3,
2005.
16. ^ Game Boy emulator for the PSP. Engadget. Retrieved on 2006-09-09.
17. ^ Shane Satterfield. "Sony PlayStation Portable vs. Nintendo DS",
G4TV, G4 Media, March 18, 2005. Retrieved on 2006-03-20.
18. ^ Chris Roper. "Sony PlayStation Portable vs. Nintendo DS", IGN,
March 28, 2005. Retrieved on 2006-03-20.


19. ^ Owen Thomas and Oliver Ryan. "Sony PSP ads spark cries of
racism", CNN, July 05, 2006. Retrieved on 2006-07-31.
[edit]
External links
[edit]
Official sites
 Official PlayStation Portable website (Europe)
 Official PlayStation Portable website (US)
 SCEA PSP Specifications press release
[edit]
Unofficial sites
 PSP on 1up.com
 PSP on IGN
 PSP on GameSpot
[edit]
Reviews
 Sony PSP As Personal Media Player – Detailed review on MP3
Newswire focused on the PlayStation Portable's movie and audio
abilities
 Sony PSP Handheld Entertainment System – In-depth 8-pages review,
Ars Technica, 28 March 2005
 Sony PSP: One year on – An in-depth review of the PSP's first 12
months in Europe, Pocket Gamer, 4 September 2006
Sony

PlayStation Consoles

PlayStation

PlayStation



PSone

PlayStation 2

PlayStation 2


Slim PS2


PSX

PlayStation 3

PlayStation 3

Portable

PSP


PocketStation

Games

PS1



PS2


PS3


PSP


Hits

v·d·e
Sony Corporation[ Hide ]
Products
Electronics: Walkman | Blu-ray | PSP | Memory Stick | Sony α | Cyber-shot |
mylo | PlayStation | BRAVIA | VAIO | Cellular Walkman | Betacam |
XDCAM
Historical Products: TR-55 | TV8-301 | Skysensor | Trinitron | Betamax | CD |
Mavica | Hi8 | NEWS | MiniDisc | MiniDV | WEGA | Aibo
Operating Segments
Sony Corp. (Sony Electronics in the US) | Sony Pictures | Sony Computer
Entertainment | Sony BMG Music | Sony Financial Holdings | others
Other
Acquisitions: Columbia Records | Columbia Pictures | Metro-Goldwyn-Mayer
(20%) | Aiwa
Joint Ventures: Sony Ericsson | Sony BMG Music | Sony/ATV | S-LCD |
STLCD | Sony NEC Optiarc | FeliCa Networks
Key Personnel: Ibuka | Morita | Stringer | Chubachi | Doi | Kutaragi | Hirai |
Pascal | Ohga | Idei
Annual Revenue: $63.98 billion USD (2006) | Employees: 158,500 (2006)

Stock Symbol: (NYSE: SNE), (TYO: 6758) | Website: www.sony.com

Lịch sử game (Phần 20): Những khối hộp GameCube rực rỡ
GameCube, có mã sản phẩm là Dolphin (cá Heo), thuộc thế hệ máy choi game
chuyên dụng thứ 6 và là console giải trí gia đinh thứ 4 mà hãng Nintendo (Nhật
Bản) sản xuất. Hệ máy đuợc phát hành ngày 14/9/2001 tại Nhật Bản, ngày
18/11/2001 tại Bắc Mỹ, 3/5/2002 ở châu Âu và 17/5/2002 ở châu Đại Duong.
Các sáng tạo của GameCube
Sắc màu rực rỡ
Xuất hiện trong triển lãm game Spaceworld 2000, GameCube đuợc đón nhận khá
rộng rãi. Chiếc máy có hình dáng nhu một khối lập phuong với vỏ ngoài đa dạng
màu sắc nhu xanh chàm, trắng kiểu platium, đen. Ở Nhật còn có vỏ GameCube
màu da cam, một số ít màu trắng pha lê, xanh bạc hà, màu đồng hay trắng có sọc
đen.



Đia quang tý hon đuờng kính 8cm
Hệ máy sử dụng cách luu trữ dữ liệu độc đáo là đia quang GameCube. Đây là một
định dạng độc quyền dựa trên công nghệ đia quang của hãng Matsushita với đuờng
kính 8cm (nhỏ hon nhiều so với loại đia CD hay DVD tiêu chuẩn đuờng kính 12
cm cùng thời). Loại đia đặc biệt này có dung luợng xấp xỉ 1,5 GB. Đối lập với suy
nghi của nhiều nguời, đia GameCube có co chế đọc không khác gì so với DVD tiêu
chuẩn nhung lại chứa mã bảo mật, khiến cho các ổ DVD-ROM không thể đọc
đuợc. Biện pháp này nhằm tránh sự in sao lậu các trò choi của hãng. Tuy nhiên,
cung giống nhu nhiều công nghệ chống sao chép khác, cuối cùng đia GameCube
cung bị bẻ khóa. Bằng cách khai thác lỗ hổng trong game Phantasy Star Online
Episode I & II, các hacker có thể kết nối máy GameCube với PC và chạy chuong
trình chỉnh sửa trên máy. Sau đó, họ còn tìm ra một chế độ gỡ lỗi đặc biệt trong ổ
đia của máy, khiến cho GameCube có thể đọc và choi đuợc các loại đia mini tiêu

chuẩn.
Lý do chủ yếu mà Nintendo đua ra trong việc sử dụng định dạng đia này là giảm
nguy co in sao lậu, tăng tốc độ tải, giảm giá thành sản phẩm và nén dữ liệu nhiều
hon. Tuy nhiên, GameCube không có hỗ trợ nào cho đia DVD phim và đây đuợc
coi nhu con dao hai luỡi. Một mặt, định dạng này không thu hút đuợc số đông
nguời dùng PS2 và Xbox vì hai hệ máy này có hỗ trợ DVD phim tích hợp. Mặt
khác, bất chấp công nghệ bảo vệ bản quyền đối với định dạng đia phi chuẩn (về
bản chất là mô phỏng DVD-ROM với các sector và định dạng hệ thống tập tin phi
chuẩn), rất nhiều chip chỉnh sửa (modchip) nhu Qoob và ViperGC đa đuợc tung ra.
Các modchip này khi đuợc liên kết với một bios chỉnh sửa sẽ cho phép máy dùng ổ
DVD-ROM tiêu chuẩn hay 8cm (phi chuẩn) tải những phần mềm lậu (hay còn gọi
là bootleg), các chuong trình do nguời sử dụng tự viết hay phần mềm sao chép dự
phòng (back-up).

×