Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

g.an lop 2 tuan 29 hai buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.12 KB, 14 trang )

Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
TUẦN 29 Ngày soạn: 26/3/2010
Ngày giảng:5/4/2010
Buổi sáng Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết; so sánh; thứ tự các số từ 111 đến 200
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanhng
* Bài 1; 2a; 3.
II. Đồ dùng dạy học
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Điền >, < , = ?
101….102 104 …105 105…106
102….102 109….108 109….110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và
viết các số còn lại trong bảng :
Trăm Chục Đ vị Viết Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười một
1 1 2 112 Một trăm mười hai
1 1 5 115 Một trăm mười lăm
1 1 8 118 Một trăm mười tám
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.


* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
- H làm bài vào phiếu cá nhân
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
- Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học.
- 3H làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài

-H xác định số trăm, chục, đơn vị
- HS nêu cách viết và đọc số 111.

- HS thảo luận để viết các số còn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên
bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS
gắn hình biểu diễn số ).

- HS đọc.
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy

- Lớp làm việc theo yêu cầu.

123<124 120<152 129>120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200
- H đọc
- Hệ thống kiến thức
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
-Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả)
được so sánh với gì?
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
A.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu…
* Đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: giảng từ
- cái vò
- Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+Đoạn 4:
- Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai
rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng
Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây
thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, HDH đọc bài
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- H đọc nối tiếp câu.
- Tìm từ khó, luyện đọc
- H quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .

- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .

- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong

nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài .
- Lớp nhận xét, bình chọn.

23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
Tiết 2
B. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào
?

+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét
như vậy ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như
vậy ?
+Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
ND : Nhờ những quả đào người ông biết được
tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về các
cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu
đã nhường cho bạn quả đào
C. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
- H nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ giáo dục
-Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết kc .


- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
+Người ông dành những quả đào cho vợ
và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò .Vân
ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .Việt
dành những quả đào của mình cho bạn
Sơn bị ốm
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏ,
vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . An
hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường
miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
Buổi chiều :Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II .Tài liệu và phương tiện .
-Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã giúp đỡ người khuyết tật chưa ?

+ Em hãy kể những việc em đã làm để giúp
đỡ người khuyết tật ?
- GV nhận xét đánh giá .Nhận xét chung .
- Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1)

- 3 HS trả lời .
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm
không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
-Giúp đỡ người khuyết tật không phải là
việc làm của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà
mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi
người khuyết tật, không phân biệt họ là
thương binh hay không .Giúp đỡ người
khuyết tật là trách nhiệm của mọi người
trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
-Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm
bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu
chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng
trường . Theo em thu phải làm gì trong tình
huống đó .
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá

bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt
đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba
bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú
đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác
Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên
làm gì ?
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau
khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm
tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm
những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ
họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ
hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em
thực hiện hay chứng kiến .
- GV nhận xét tuyên dương những HS có
việc làm tốt .
3 . Củng cố,dặn dò
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
- Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều
đã học .Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
-Không đúng .
-Không đúng .
-Đúng
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên
an ủi giúp bạn gái .

-Can ngăn các bạn không được trêu chọc
người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác
Hùng .


- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý
kiến của mình khi bạn kể xong .

- HS trả lời .

23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu

Luyện toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc viết số từ 111 đến 200 và các số có 3 chữ số. SS các số có 3 chữ số.
- Hoàn thành các bài tập thực hành.
- Có ý thức luyện tập.
II. Tiến hành.
* HDH làm các bài tập thực hành
Bài 1 : Số ?
111 113 115 118
131 134 138
- H nêu yêu cầu, kẻ tia số vào vở và các số cho trước, điền số thích hợp vào chỗ trống.
-2H lên bảng chữa bài, Gv chốt kết quả đúng.
Bài 2: >, <, = ?
115… 119 137… 130 156……156 149… 152
165… 156 189……194 152……150 192……200
- H nêu yêu cầu, làm bài vào vở
- 2H lên bảng chữa bài. Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 3: Nối theo mẫu.
420 Bảy trăm chín mươi mốt
690 Tám trăm mười lăm
388 Bốn trăm hai mươi
502 Ba trăm tám mươi
791 Sáu trăm chín mươi
815 Năm trăm linh hai
- H nối theo mẫu vào phiếu theo nhóm 4
- Đại diện 1 nhóm chữa bài
- H nối tiếp đọc các số.
Bài 4:
Trong hình bên:
a. Có……hình tam giác.
b. Có hình tứ giác
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét kết quả luyện tập.
- Về nhà học và đọc tốt các số có 3 chữ số
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
Ngày soạn: 2/4/2010
Ngày giảng:7/4/2010
Buổi sáng : ĐẠI HỘI CHI BỘ
Buổi chiều :
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so
sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000)
- Vân dụng kiến thức làm tốt các bài tập thực hành.
* Bài 1; 2a; 3 (dòng 1)

II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
-Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569,
570
-GV nhận xét cách đọc
2 . Bài mới
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ So sánh số hình vuông ?
+ Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 ?
+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 ?
+Hãy ss chữ số h.đơn vị của số 234 và số 235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
-Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có
- H nối tiếp đọc các số
- HS theo dõi.
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.

-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông ,
235 … nhiều hơn 234 hình vuông
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.

-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199
< 215.
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm
bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số
hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục
bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .
* Luyện tập
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ? (Trò chơi)
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684

182 < 192 749 > 549

-So sánh các số với nhau.
-H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695
- 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số
971 972 973 974 975 976 977 978 …
- H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
Âm nhạc : Gv chuyên
Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây da quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương ( trả
lời được CH 1, 2, 4.)
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 2H đọc bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
2 . Bài mới
A. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó :

-GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững
thững,
-Gọi HS đọc từ khó .
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn .
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
+ Đoạn 1: từ đầu….đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng
chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra
về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm .
- 2N thi đọc
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .

* Đọc đồng thanh .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã
sống rất lâu đời ?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ ) được tả như thế nào ?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
- Hoạt động nhóm 2

+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?

ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình
yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
C. Luyện đọc lại .
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đối với cây đa như thế nào ?
- Giáo dục tư tưởng :
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi và
nhận xét .
- H nêu
- H luyện đọc theo yêu cầu.
- H đọc theo nhóm 2

-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà cổ
kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa
bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình
thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ
-Cành cây rất lớn …
- Ngọn cây cao vút .…
-Rễ cây ngoằn ngoèo
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn
sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng
trâu in dưới ruộng đồng yên lặng .
- Vài HS nhắc lại .

-HS thi đọc.

-HS trả lời .
- Lớp lắng nghe
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
Ngày soạn: 4/4/2010
Ngày giảng:9/4/2010
Buổi sáng :

Toán : MÉT
I. Mục tiêu
- Biết mét là một đơn vi đo độ dài, biết đọc, viết,kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. làm được các phép
tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. Ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn
giản
- H tích cực hoạt động thực hành làm bài tập.
* Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học
-Thước mét.Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
* >, < , = ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu mét (m)
-GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài
từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới
thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo
độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
-GV giới thiệu:1 m bằng 10 dm và viết là : 1
m = 10 dm

- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
Bài 2 :Tính (phiếu)
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích
- 2 HS lên bảng làm bài tập .
367 > 278 278 < 280
589 = 589 800 >798
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- 3 - 5 HS lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
- H đọc
-1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m - 59 m = 15 m
- HS đọc yêu cầu .
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
hợp .

+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ
dài của vật được nêu .
3 . Củng cố, dặn dò: Hỏi tựa
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- Nhận xét tiết học.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Mét.
-Bằng 10 dm.
-Bằng 100 cm.
Thể dục :
Bài 58 TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”- TÂNG CẦU
I . Mục tiêu :
-Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi…
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ
trước.
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu (mỗi em 1 quả)
III. Nội dung và phương pháp :
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu

Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục tiêu
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương

- GDH lòng biết ơn người đã giúp đỡ và chăm sóc mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK, 1 bó hoa tươi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài
học :
Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông
Trời”
On Tâng cầu
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ
chân , tay , đầu gối , hông , vai.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa
hình tự nhiên
- GV cho HS đi thường và hít thở sâu.
- GV ôn các động tác tay , chân , toàn
thân và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “Con cóc là câu ông Trời”.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV cho HS đọc vần điệu 1 -2 lần.
- GV tiến hành cho HS chơi trò chơi.
-GV theo dõi sửa sai .
* Tâng cầu :
- GV phân tích kỹ thuật động tác .
- GV làm mẫu cách tâng cầu .
- Tiến hành cho HS tâng cầu.

- Nhận xét .
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ôn động tác thả
lỏng.
- Hệ thống bài học ( GV cùng HS thực
hiện )
-Về nhà tập luyện bài thể dục phát triển
chung
- Nhận xét tiết học.
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
80 – 90 mét
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp .
- HS chơi trò chơi 8- 10 phút .
- Quan sát làm theo .
- HS thực hành tâng cầu .
- Thực hiện 2- 3 phút .
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn
của người khác theo các tình huống của BT1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm .

2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD làm bài tập :
Bài1:Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau :
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn
em sẽ nói như thế nào ?
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn
lại.
- GVNX tuyên dương những HS sắm vai tốt .
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng
cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào
ban đêm ?

- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các
câu hỏi trên.GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý
nghĩa gì ?
- Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại

câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc
bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ …
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những
bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.


-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng
chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng
lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để
mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không
làm việc có thể thưởng thức hương thơm của
hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên
.
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ
lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu
sống chăm sóc nó .
- H lắng nghe và thực hiên tốt yêu cầu.
Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. Mục tiêu
- Nêu được tênvà ích lợi của một số động vật sống đướ nước đối với con người
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi
của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích
lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?
-GV nhận xét , đánh giá .
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống ở nước
ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở
nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…). sống cả
trong nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các con
vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các
loài cá , tôm, cua ốc là nguồn thực phẩm giàu
dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại
hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến
tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , giữ
vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
3 . Củng cố
+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại
và phát triển chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả
H4 : trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt: cua, cá vàng , cá quả trai -
Nước mặn : cá mập , cá ngừ , cá ngựa
- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước mặn
và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm thuốc
-Phải bảo vệ các loài vật
- H trả lời
Luyện toán: SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu.

- Rèn kĩ năng giải toán đơn. So sánh các số có 3 chữ số
- Làm tốt các bài tập thực hành.
23
Trường TH Yên Ninh Nguyễn Thị Thu
- Có ý thức luyện tập thực hành.
II. Tiến hành.
Bài 1: >, <,= ?
288……283 301….285 987……897
268… 281 578…578 600……599
- H đọc yêu cầu, làm vở. 2H chữa bài bảng lớp.
* Chốt: Cách ss số có 3 chữ số.
Bài 2: a. Khoanh vào số lớn nhất: 624, 671, 578.
b. Khoanh vào số bé nhất: 382, 423, 360.
- H chép bài tập vào vở. Khoanh vào số theo yêu
Bài 3: Có 15 cái bút xếp đều vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bút ?
Bài 4: Một sợi dây điện dài 78 m . Người ta cắt đi 12m . Hỏi sợi dây điện còn lại mấy mét ?
- H đọc giải vở. GV chấm chữa bài.
III. Củng cố, dặn do
- Tóm tắt nội dung kiến thức của bài luyện.
-Hs sửa chữa những điểm yếu trong kiến thức mới.
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×