Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

trắc nghiệm môn lý thuyết tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.03 KB, 12 trang )

1. Biểu hiện của lạm phát là giá cả hàng hóa tăng.
 Sai. Vì lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian.
2. Mức cầu tiền biến động hoàn toàn không phụ thuộc vào mức giá cả hàng hóa.
 Sai. Vì các nhân tố ảnh hưởng đến mức cầu tiền gồm mắc lãi suất thị trường,
mức giá cả, mức sản lượng thực tế, tốc độ lưu thông tiền tệ. Và mức cầu tiền biến
động cùng chiều với mức giá cả hàng hóa.
3. Tiền giấy là tiền có giá trị bản thân
 Sai. Vì tiền giấy chỉ mang dấu hiệu của giá trị.
4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTM qui định.
 Sai. Vì tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ lệ
giữa tiền mặt và tiền gửi mà các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để
đảm bảo tính thanh khoản.
5. Lạm phát làm cho giá trị tiền tệ giảm.
 Đúng. Vì lạm phát làm cho sức mua đồng tiền giảm xuống nhanh chóng nên giá
trị của đồng tiền sẽ giảm.
6. Lãi suất thị trường và mức giá cả hàng hóa có mối quan hệ ngược chiều với mức
cầu tiền.
 Sai. Vì sự biến động của lãi suất thị trường ngược chiều với sự biến động của
mức cầu tiền còn sự biến động của mức giá cả hàng hóa cùng chiều với sự biến
động của mức cầu tiền.
7. Tiền vàng là tiền dấu hiệu của giá trị.
 Sai. Vì tiền vàng là tiền đủ giá, mang giá trị bản thân (nội tại).
8. Mức cung tiền tăng khi NHTW cho vay đối với NHTM.
 Đúng. Vì khi NHTW cho NHTM vay thì NHTW phải phát hành thêm tiền. Nên
cơ số tiền MB tăng dẫn tới mức cung tiền MS giảm.
9. Lạm phát làm lợi cho người cho vay.
 Sai. Vì khi lạm phát tăng lên làm cho thu nhập thực tế của người cho vay giảm
xuống và thu nhập thực tế của người đi vay tăng lên tương ứng. Nên lạm phát làm
cho người đi vay có lợi hơn và người cho vay bị thiệt hơn.
10. Mức giá cả hàng hóa và tốc độ lưu thông tiền tệ có mối quan hệ ngược chiều
với mức cầu tiền.


 Sai. Vì sự biến động của mức giá cả hàng hóa cùng chiều với sự biến động của
mức càu tiền còn sự biến động của tốc độ lưu thông tiền tệ ngược chiều với sự
biến động của mức cầu tiền.
11. Tiền vàng là tiền có giá trị thực.
 Đúng. Vì tiền vàng mang giá trị bản thân ( giá trị nội tại ), là tiền đủ giá.
12. NHTW cho NHTM vay không vì mục tiêu lợi nhuận.
1
 Đúng. Vì NHTW cho NHTM vay nhằm 3 mục đíchlà pháp hành thêm tiền
trung ương theo kế hoạch; bổ sung vốn khả dụng cho ngân hàng thế giới; cho vay
cứu cánh trong trường hợp ngân hàng có nguy cơ đổ vỡ nhằm đảm bảo an toàn
cho hoạt động của hệ thống.
13. Lưu thông tiền giấy dễ dẫn tới lạm phát.
 Đúng. Vì tiền giấy bản thân nó không có giá trị mà chỉ có giá trị danh nghĩa,
cho nên nó không thể điều hòa giữa chức năng lưu thông và tích trữ, do đó tiền
giấy bị mất giá và dễ dẫn tới lạm phát.
14. MB giảm khi NHTM rút tiền từ tài khoản tiền gửi tại NHTW về nhập quỹ tiền
mặt.
 Sai. Vì khi NHTM rút tiền từ tài khoản tiền gửi tại NHTW về nhập quỹ tiền
mặt thì chỉ thay đổi về cơ cấu cơ số tiền MB còn cơ số tiền MB không thay đổi về
lượng
15. Lạm phát làm gia tăng nhu cầu đầu tư dài hạn, giảm nhu cầu đầu tư ngắn hạn.
 Sai. Vì lạm phát làm gia tăng nhu cầu đầu tư ngắn hạn, giảm nhu cầu đầu tư dài
hạn để tránh rủi ro cao.
16. Mức cung tiền M1 tăng khi người dân mang tiền đến gửi tiết kiệm tại ngân
hàng.
 Sai. Vì M1 = C + D mà khi người dân gửi tiền tiết kiệm làm số lượng tiền lưu
thông ngoài hệ thống ngân hàng ( C ) giảm dẫn tới mức cung tiền M1 giảm trong
khi tiền gửi không kỳ hạn ( D ) không đổi.
17. Lưu thông tiền qua ngân hàng đòi hỏi phải thông qua các tổ chức trung gian.
 Đúng. Vì trong lưu thông tiền qua ngân hàng đòi hỏi phải thông qua các tổ chức

trung gian tài chính với đại diện chủ yếu là các ngân hàng thương mại.
18. Thành phần của mức cung tiền bao gồm: M0, M1 và M2.
 Sai. Vì thành phần của mức cung tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
các tài sản chinh khác. Còn M0, M1,M2 là các mức cung tiền.
19. Mức giá cả hàng hóa và sản lượng thực tế có quan hệ cùng chiều với mức cầu
tiền.
 Đúng. Vì sự biến động của mức giá cả hàng hóa và sự biến động của sản lượng
thực tế cùng chiều với sự biến động của mức cầu tiền.
20. Bản vị vàng là chế độ tiền tệ ổn định nhất.
 Đúng. Vì lưu thông tiền vàng không dẫn tới lạm phát.
21. Lưu thông tiền vàng dễ dẫn tới lạm phát.
 Sai. Lưu thông tiền vàng không dẫn tới lạm phát vì nó có khả năng tự điều tiết
và có giá trị bản thân.
22. Lãi suất thị trường và mức giá cả hàng hóa có mối quan hệ cùng chiều với mức
cầu tiền.
2
 Sai. Vì sự biến động của lãi suất thị trường ngược chiều với sự biến động của
mức cầu tiền còn sự biến động của mức giá cả hàng hóa cùng chiều với sự biến
động của mức cầu tiền.
23. Biện pháp hữu hiệu nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách là phát hành tiền.
 Sai. Vì phát hành tiền dễ gây ra lạm phát.
24. Lưu thông tiền giấy không nhất thiết phải thông qua các tổ chức trung gian.
 Đúng. Vì tiền có thể lưu thông trực tiếp qua người này sang người khác
25. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm được coi là 1 trong những nguyên nhân gây ra lạm
phát.
 Đúng. Vì giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì hệ số nhân tiền mm và đến mức cung
tiền tăng dẫn đến tổng cầu tăng. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải và làm
cho giá và sản lượng thực tế tăng. Từ đó có thể gây ra lạm phát.
26. Mức cầu tiền giảm khi sản lượng thực tế tăng( giả định các nhân tố khác không
thay đổi).

 Sai. Vì sự biến động của mức cầu tiền cùng chiều với sự biến động của sản
lượng thực tế. Nên mức cầu tiền tăng khi sản lượng thực tế giảm và ngược lại.
27. Biện pháp hữu hiệu nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách là đi vay của dân bằng
cách phát hành chứng khoán chính phủ.
 Đúng. Vì khi phát hành chứng khoán thì chính phủ sẽ thu hút được nguồn tiền
nhàn rỗi trong tay công chúng mà nguồn tiền nhàn rỗi trong tay công chúng là khá
dồi dào, làm cho lượng tiền trong nước không thay đổi . Do vậy không gây xáo
trộn lớn về tiền tệ trong nền kinh tế và ít ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.
28. Mức cung tiền M1 không thay đổi khi người dân mang tiền đến gửi tiết kiệm
ngân hàng.
 Đúng. Vì M1 = C + D mà khi người dân gửi tiền tiết kiệm làm số lượng tiền
lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng ( C ) giảm dẫn tới mức cung tiền M1 giảm
trong khi tiền gửi không kỳ hạn ( D ) không đổi.
29. Mọi hoạt động cho vay của NHTM đều có khả năng tạo tiền.
 Sai. Vì chỉ có hoạt động cho vay bằng chuyển khoản của NHTM mới có khả
năng tạo nên số tiền gửi gấp nhiều lần số tiền gửi ban đầu.
30. Để giảm mức cung tiền, NHTW điều tiết tăng lãi xuất tái cấp vốn.
 Đúng. Vì khi NHTW tăng lãi suất tái cấp vốn thì NHTM giữ tiền lại cho vay ít
đi dẫn tới mức cung tiền MS giảm.
31. Tiền qua ngân hàng là số dư trên tài khoản tiền gửi có kì hạn của khách hàng
qua hệ thống NHTG.
 Sai. Vì tiền qua ngân hàng là sô dư trên tài khoản tiền gửi không có kì hạn của
khách hàng qua hệ thống NHTG.
3
32. Mức cung tiền M2 tăng khi người dân mang tiền đến gửi tiết kiệm tại ngân
hàng.
 Sai. Vì M2 = C+ D + T + B. Khi người dân mang tiền đến gửi tiết kiệm tại
ngân hàng thì số lượng tiền lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng ( C ) giảm nhưng
số lượng tiền gửi trong ngân hàng ( T ) tăng lên cùng 1 lượng của ( C ) nên mức
cung tiền M2 không đổi.

33. Mức cung tiền M2 giảm khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu.
 Sai. Vì M2 = C+ D + T + B. Khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu thì số
lượng tiền gửi trong ngân hàng ( T ) giảm nhưng số lượng tiền lưu thông ngoài hệ
thống ngân hàng ( C ) tăng lên cùng 1 lượng của ( T ) nên mức cung tiền M2
không đổi.
34. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc không có mối quan hệ gì đến mức cung tiền.
 Sai. Vì sự biến động của tỉ lệ dự trữ bắt buộc ngược chiều với sự biến động của
mức cung tiền.
35. Sản lượng thực tế và tốc độ lưu thông tiền tệ có quan hệ ngược chiều với mức
cầu tiền.
 Sai. Vì sự biến động của sản lượng thực tế cùng chiều với sự biến động của
mức cầu tiền còn sự biến động của tốc độ lưu thông tiền tệ ngược chiều với sự
biến động của mức cầu tiền.
36. Mức cầu tiền biến động hoàn toàn không phụ thuộc vào lãi suất thị trường.
 Sai. Vì sự biến động của mức cầu tiền ngược chiều với . Khi lãi suất tiền gửi
tăng thì tiền gửi tiết kiệm tăng khi đó số tiền mà các chủ thể kinhh tế nắm dữ sẽ
giảm đi dẫn đến mức cầu tiền giảm.
37. Lưu thông tiền giấy đòi hỏi nhất thiết phải thông qua các tổ chức trung gian.
 Sai. Vì tiền có thể lưu thông trực tiếp qua người này sang người khác
38. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW qui định.
 Đúng. Vì tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của ngân hàng trung ương về tỷ
lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ
để đảm bảo tính thanh khoản
39. Tiền do hệ thống NHTM tạo ra là tiền gửi.
 Đúng. Vì nó được tạo ra bằng cách cho vay bằng chuyển khoản.
40. MB giảm khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Sai. Vì MB gồm tiền lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và tiền gửi của
NHTM tại NHTW nên khi tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì không làm thay đổi về
mặt lượng của MB mà chỉ thay đổi về kết cấu.
41. Mức cung tiền tăng khi NHTW phát hành thêm tiền về lưu thông.

4
 Đúng. Vì cơ sở của mức cung tiền MS là cơ số tiền MB. Khi NHTW phát hành
thêm tiền vào lưu thông nghĩa là cơ số tiền MB tăng dẫn đến là mức cung tiền MS
tăng.
42. Lạm phát luôn có hại đối với nền kinh tế.
 Sai. Vì lạm phát vừa phải ở mức độ nào đó có khả năng thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
43. Mức cung tiền MS được xác định theo công thức MS = M0 + M1 + M2.
 Sai. Vì M0, M1, M2 là các mức cung tiền. Còn MS được xác định bằng công
thức MS = MB. M. Trong đó MB là khối lượng tiền cơ sở, m là hệ số nhân tiền
được xác định bởi công thức m=1/(c+re+rd)
44. Tiền do hệ thống NHTM tạo ra là tiền mặt.
 Sai. Vì NHTW là ngân hàng duy nhất được phát hành tiền của 1 quốc gia, được
chính phủ phê duyệt nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông
tiền tệ quốc gia. Còn tiền do NHTM tạo ra là tiền gửi.
45. Để kiềm chế lạm phát, NHTW điều tiết tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Đúng. Vì khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền trong NHTM
tăng, NHTW không phát hành thêm tiền khi đó mức cung tiền MS giảm dẫn đến
tổng cung giảm, đường tổng cung dịch chuyển sang trái khi đó giá giảm và sản
lượng giảm ( có vẽ hình)
46. Mức cầu tiền biến động hoàn toàn không phụ thuộc vào mức sản lượng thực tế.
 Sai. Vì sự biến động của mức cầu tiền cùng chiều với sự biến động của mức sản
lượng thực tế.
47. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thay đổi hoàn toàn không ảnh hưởng tới mức cung tiền.
 Sai. Vì sự biến động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngược chiều với sự biến động của
mức cung tiền.
48. Để kiềm chế lạm phát, NHTW điều tiết giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Sai. Vì khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì NHTM cho vay nhiều hơn,
khi đó mức cung tiền MS tăng dẫn đến tổng cung tăng, đường tổng cung dịch
chuyển sang phải khi đó giá giảm và sản lượng tăng nên gây ra lạm phát

49. Lạm phát làm giảm lãi suất danh nghĩa.
 Sai. Vì lạm phát làm cho lãi suất danh nghĩa tăng lên vì tỷ lệ lạm phát dự tính
trong lãi suất danh nghĩa tăng lên.
50. Để giảm mức cung tiền, NHTW điều tiết giảm lãi suất tái cấp vốn.
 Sai. Vi khi NHTW giảm lãi suất tái cấp vốn thì NHTM cho vay nhiều hơn khi
đó mức cung tiền MS tăng.
51. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng được coi là 1 trong những nguyên nhân gây ra lạm
phát
5
 Sai. Vì khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền trong NHTM tăng,
NHTW không phát hành thêm tiền khi đó mức cung tiền MS giảm dẫn đến tổng
cung giảm, đường tổng cung dịch chuyển sang trái khi đó giá giảm và sản lượng
giảm nên không gây ra lạm phát. ( có vẽ hình)
52. Mức cầu tiền biến động hoàn toàn không phụ thuộc vào tốc độ lưu thông tiền
tệ.
 Sai.Vì sự biến động của mức cầu tiền ngược chiều với sự biến động của tốc độ
lưu thông tiền tệ.
53. Tiền giấy và tiền vàng đều là tiền có giá trị thực.
 Sai. Vì tiền giấy là tiền mang dấu hiệu của giá trị còn tiền vàng mang giâ trị bản
thân hay có giá trị thực.
54. Mức cung tiền tăng khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm ( giả định các nhân tố khác
không thay đổi).
 Đúng. Vì khi giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì hệ số nhân tiền m tăng dẫn đến mức
cung tiền MS tăng.
55. Giảm dự trữ bắt buộc được coi là một trong những nguyên nhân gây ra lạm
phát.
 Đúng. Vì khi giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì hệ số nhân tiền m tăng dẫn đến mức
cung tiền MS tăng khi đó tổng cung tăng và dịch chuyển sang phải và làm cho giá
và sản lượng tăng ( vẽ hình )
56. Mức cung tiền M2 không thay đổi khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu.

 Đúng. Vì M2 = C+ D + T + B. Khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu thì
số lượng tiền gửi trong ngân hàng ( T ) giảm nhưng số lượng tiền lưu thông ngoài
hệ thống ngân hàng ( C ) tăng lên cùng 1 lượng của ( T ) nên mức cung tiền M2
không đổi
57. NHTW cho vay đối với NHTM vì mục tiêu lợi nhuận.
 Sai. Vì NHTW cho NHTM vay nhằm 3 mục đích là pháp hành thêm tiền trung
ương theo kế hoạch; bổ sung vốn khả dụng cho ngân hàng thế giới; cho vay cứu
cánh trong trường hợp ngân hàng có nguy cơ đổ vỡ nhằm đảm bảo an toàn cho
hoạt động của hệ thống
58. Mọi sự tăng giá đều được coi là biểu hiện của lạm phát.
 Sai. Vì lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian.
59. Trong mọi trường hợp khi lạm phát xảy ra đều không được gia tăng mức cung
tiền trong lưu thông.
 Không thi không làm.
60. Lạm phát làm gia tăng nhu cầu đầu tư ngắn hạn, giảm nhu cầu đầu tư dài hạn.
 Đúng. Vì lạm phát làm gia tăng nhu cầu đầu tư ngắn hạn, giảm nhu cầu đầu tư
dài hạn để tránh rủi ro cao.
6
61. Vốn tiền gửi là vốn biến động nhất của NHTM.
 Đúng. Vì vốn tiền gửi bao gồm tiền gửi không có kỳ hạn , tiền gửi có kì hạn và
tiền gửi tiết kiệm. Trong đó tiền gửi không có kì hạn là loại tiền gửi khách hàng có
thể rút ra bất cứ lúc nào nên nó có tính chất biến động thường xuyên. Cho nên vốn
tiền gửi là vốn biến động nhất của NHTM.
62. Tiền giấy là tiền dấu hiệu của giá trị.
 Đúng. Vì tiền giấy không mang giá trị bản thân mà nó mang giá trị chuyển đổi.
63. Để tăng mức cung tiền, NHTW điều tiết giảm lãi suất tái cấp vốn.
 Đúng. Vì NHTW điều tiết giảm lãi xuất tái cấp vốn thì NHTM cho vay nhiều
hơn , khả năng tạo tiền gửi tăng nên mắc cung tiền MS tăng.
64. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại hệ thống NHTG là 1 trong những thành
phần của mức cung tiền M1.

 Sai. Vì thành phần của mức cung tiền M1 bao gồm lượng tiền trong công chúng
(c ) và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (d).
65. Lưu thông tiền qua ngân hàng không nhất thiết phải thông qua các tổ chức
trung gian.
 Sai. Vì tiền có thể lưu thông trực tiếp qua người này sang người khác.
66. Mức cầu tiền giảm khi sản lượng thực tế giảm ( giả định các nhân tố khác
không thay đổi ).
 Đúng. Vì sự biến động của mức cầu tiền cùng chiều với sự biến động của sản
lượng thực tế.
67. Vốn đi vay là nguồn vốn biến động nhất của NHTM.
 Sai. Vì vốn đi vay là là ổn định trong suốt thời gian vay nên nó cũng không
tăng không giảm.
68. Để kiềm chế lạm phát, NHTW điều tiết giảm lãi suất tái cấp vốn.
 Sai. Vì NHTW điều tiết giảm lãi xuất tái cấp vốn thì NHTM cho vay nhiều
hơn , khả năng tạo tiền gửi tăng nên mắc cung tiền MS tăng khi đó tổng cung tăng
và dịch chuyển sang phải và làm cho giá và sản lượng tăng.( có vẽ hình )
69. Mức cung tiền M1 không thay đổi khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu.
 Sai. Vì M1 = C + D mà khi người dân rút tiền tiết kiệm làm số lượng tiền lưu
thông ngoài hệ thống ngân hàng ( C ) tăng dẫn tới mức cung tiền M1 tăng trong
khi tiền gửi không kỳ hạn ( D ) không đổi.
70. Mức cung tiền M2 tăng khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu.
 Sai. Vì M2 = C+ D + T + B. Khi người dân rút tiền tiết kiệm về chi tiêu thì số
lượng tiền gửi trong ngân hàng ( T ) giảm nhưng số lượng tiền lưu thông ngoài hệ
thống ngân hàng ( C ) tăng lên cùng 1 lượng với ( T ) nên mức cung tiền M2
không đổi.
71. Tổng cầu tăng trong mọi trường hợp đều gây ra lạm phát do cầu kéo.
7
 Sai. Vì trong điều kiện chưa đạt mức sản lượng tiềm năng, tổng cầu tăng chỉ có
tác động làm giá cả và sản lượng tăng với tốc độ chậm 1 cách nhất thời mà chưa
biểu hiện sự tăng giá liên tục nên chưa gây ra lạm phát o cầu kéo, trong điều kiện

khi nền kinh tế chưa đạt hoăc vượt mức sản lượng tiền năng tổng cầu tăng có tác
động làm giá cả và sản lượng tăng trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn tổng cầu
tăng chỉ có tác động làm giá cả tăng còn sản lượng thì không đổi.
72. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc không có mối quan hệ gì với mức cung tiền.
 Sai. Vì sự biến động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngược chiều với sự biến động của
mức cung tiền.
73. Tiền trung ương tăng khi NHTM cho vay đối với khách hàng.
 Sai. Vì khi NHTM cho vay nghĩa là tiền mặt tại quỹ giảm, tiền mặt ngoài lưu
thông tăng lên cùng một lượng nên cơ số tiền MB hay tiền trung ương chỉ thay đổi
về kết cấu chứ không thay đổi về lượng.
74. Lạm phát làm lợi cho người đi vay.
 Đúng. Vì khi lạm phát tăng lên làm cho thu nhập thực tế của người cho vay
giảm xuống và thu nhập thực tế của người đi vay tăng lên tương ứng. Nên lạm
phát làm cho người đi vay có lợi hơn và người cho vay bị thiệt hơn.
75. Lưu thông tiền vàng không có lạm phát xảy ra.
 Đúng. Lưu thông tiền vàng không dẫn tới lạm phát vì nó có khả năng tự điều
tiết và có giá trị bản thân
76. Để kiềm chế lạm phát, NHTW điều tiết tăng lãi suất tái cấp vốn.
 Đúng. Vì khi NHTW tăng lãi suất tái cấp vốn thì NHTM giữ tiền lại cho vay ít
đi khi đó mức cung tiền MS giảm dẫn đến tổng cung giảm, đường tổng cung dịch
chuyển sang trái khi đó giá giảm và sản lượng giảm nên không gây ra lạm phát.
( có vẽ hình)
77. MB giảm khi NHTW điều tiết tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Sai. Vì MB gồm tiền lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và tiền gửi của
NHTM tại NHTW nên khi tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì không làm thay đổi về
mặt lượng của MB mà chỉ thay đổi về kết cấu.
78. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thay đổi hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới mức cung tiền.
 Sai. Vì sự biến động của tỉ lệ dự trữ bắt buộc ngược chiều với sự biến động của
mức cung tiền.
79. Tiền qua ngân hàng là số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng

qua hệ thống NHTG.
 Sai. Vì tiền qua ngân hàng là sô dư trên tài khoản tiền gửi không có kì hạn của
khách hàng qua hệ thống NHTG.
80. Lãi suất tái cấp vốn giảm được coi là một trong những nguyên nhân gây ra lạm
phát.
8
 Đúng. Vì NHTW điều tiết giảm lãi xuất tái cấp vốn thì NHTM cho vay nhiều
hơn , khả năng tạo tiền gửi tăng nên mức cung tiền MS tăng khi đó tổng cung tăng
và dịch chuyển sang phải và làm cho giá và sản lượng tăng.( có vẽ hình )
81. Tiền giấy là tiền dấu hiệu của giá trị.
 Đúng. Vì tiền giấy không mang giá trị bản thân mà nó mang giá trị chuyển đổi.
82. Sản lượng thực tế và tốc độ lưu thông tiền tệ có quan hệ cùng chiều với mức
cầu tiền.
 Sai. Vì sự biến động của sản lượng thực tế cùng chiều với sự biến động của
mức cầu tiền còn sự biến động của tốc độ lưu thông tiền tệ ngược chiều với sự
biến động của mức cầu tiền.
83. Để kiềm chế lạm phát, NHTW điều tiết tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 Đúng. Vì khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền trong NHTM
tăng, NHTW không phát hành thêm tiền khi đó mức cung tiền MS giảm dẫn đến
tổng cung giảm, đường tổng cung dịch chuyển sang trái khi đó giá giảm và sản
lượng giảm ( có vẽ hình).
LẠM PHÁT HIỆN NAY Ở VIỆT NAM
(Hà Trần – Báo Doanh Nhân)
Lạm phát là một trong bốn yếu tố quan trọng nhất của mọi quốc gia (tăng trưởng
cao, lạm phát thấp, thất nghiệp ít, cán cân thanh toán có số dư). Tình hình lạm phát
hiện nay ở Việt Nam lên tới mức báo động là 2 con số, vượt qua ngưỡng lạm phát
cho phép tối đa là 9% của mỗi quốc gia. Điều này sẽ dẫn đến nhiều tiêu cực trong
đời sống kinh tế của chính phủ: làm suy vong nền kinh tế quốc gia. Bên cạnh đó là
sự tác động mạnh tới đời sống của người dân, nhất là dân nghèo khi vật giá ngày
càng leo thang.

Vậy nguyên nhân của tình trạng lạm phát này bắt nguồn từ đâu? Đứng ở góc độ kinh
tế học vĩ mô, bài viết này xin trình bày 3 nguyên nhân dẫn tới lạm phát và các giải
pháp tương ứng để giảm nhẹ tình hình lạm phát hiện tại.
Tình hình hiện tại: lạm phát cao, tăng trưởng thấp
Chỉ số tăng trưởng GDP hiện nay giảm xuống rất thấp và lạm phát ở mức rất cao
(trên 20%).
Chỉ số tăng trưởng GDP hiện nay rất thấp, chỉ còn 6,7% mặc dù tốc độ tăng trưởng
của Việt Nam năm 2007 cao nhất trong 10 năm qua. Mục tiêu tăng trưởng GDP năm
2008 do Quốc hội đề ra từ kỳ họp cuối năm trước là 8,5- 9%, Thủ tướng Chính phủ
9
chỉ đạo phấn đấu đạt trên 9%. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế quý 1/2008 đã chậm lại
so với tốc độ của quý 1/2007.
Lạm phát vượt qua mức tối đa cho phép 9% và lạm phát năm 2008 tình đến nay là
22,3%. Lạm phát năm 2007 đã ở mức hai chữ số (12,63%), 3 tháng 2008 tiếp tục
lồng lên đến mức 9,19%, cao gấp ba lần cùng kỳ và bằng gần ba phần tư mức cả năm
2007, đã vượt qua mức theo mục tiêu đã đề ra cho cả năm 2008; nhập siêu gia tăng
cả về kim ngạch tuyệt đối (3.366 triệu USD so với 1.933 triệu USD), cả về tỷ lệ nhập
siêu so với xuất khẩu (56,5% so với 18,2%)
Lạm phát tác động xấu đến tình hình tăng trưởng kinh tế xã hội
Lạm phát làm giảm trầm trọng tốc độ tăng trưởng GDP vì nó làm cho người dân
nghèo thêm, kiềm chế sản xuất trong khối doanh nghiệp.
Ảnh hướng đến đời sống của các tầng lớp dân cư: Người dân nhất là những người
làm công ăn lương, những hộ nghèo phải chiụ sự tác động trực tiếp nhất của lạm phát
trong cơn bão tăng giá. Lạm phát cũng làm giảm việc làm cho người dân trong trung
và dài hạn.
Ảnh hưởng nhiều đến khối doanh nghiệp: Lạm phát cũng gây ra tình trạng thiếu
tiền vì các doanh nghiệp không khai thác được nguồn tín dụng cho việc duy trì sản
xuất của mình. Do đó, số lượng công việc cho người dân làm cũng giảm thiểu trong
trung và dài hạn
Nguyên nhân lạm phát bùng nổ tại Việt Nam

Lạm phát ở Việt Nam là do sự tác động tổ hợp của cả ba dạng thức lạm phát: lạm
phát tiền tệ (đây là dạng thức chủ yếu) lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.
Lạm phát tiền tệ: Đây là dạng thức lạm phát lộ diện khá rõ. Năm 2007, với việc
tung một khối lượng lớn tiền đông để mua ngoại tệ từ các nguồn đổ vào nước ta đã
làm tăng lượng tiền trong lưu thông với mức tăng trên 30%, hạn mức tín dụng cũng
tăng cao, mức tăng 38%. Ấy là chưa kể sự tăng tín dụng trong các năm trước đã tạo
nên hiện tượng tích phát tác động đến năm 2007 và có thể cả những năm sau.
Lạm phát cầu kéo: Do đầu tư bao gồm đầu tư công và đầu tư của các doanh nghiệp
tăng, làm nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và thiết bị công nghệ tăng; thu nhập dân
cư, kể cả thu nhập do xuất khẩu lao động và người thân từ nước ngoài gửi về không
được tính vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cũng tăng, làm xuất hiện trong một bộ
phận dân cư những nhu cầu mới cao hơn. Biểu hiện rõ nhất của lạm phát cầu kéo là
10
nhu cầu nhập khẩu lương thực trên thị trường thế giới tăng, làm giá xuất khẩu tăng
(giá xuất khẩu gạo bình quân của nước ta năm 2007 tăng trên 15% so với năm 2006)
kéo theo cầu về lương thực trong nước cho xuất khẩu tăng. Trong khi đó, nguồn cung
trong nước do tác động của thiên tai, dịch bệnh không thể tăng kịp. Tất cả các yếu tố
nói trên gây ra lạm phát cầu kéo, đẩy giá một số hàng hoá và dịch vụ, nhất là lương
thực thực phẩm tăng theo.
Lạm phát chi phí đẩy: Giá nguyên liệu, nhiên liệu ( đặc biệt là xăng dầu, các sản
phẩm hoá dầu, thép và phôi thép…) trên thế giới trong những năm gần đây tăng
mạnh. Trong điều kiện kinh tế nước ta phụ thuộc rất lớn vào nhập khẩu ( nhập khẩu
chiếm đến 90% GDP ) giá nguyên liệu nhập tăng làm tăng giá thị trường trong nước.
Giải pháp đối với vấn đề lạm phát ở Việt Nam
Phải kết hợp đồng bộ các chính sách về tiền tệ với chính sách tài khoá và chính sách
tỉ giá để nâng cao hiệu quả đầu tư của kinh tế nhà nước, giảm bớt sức ép của chính
sách tiền tệ đến hoạt động của các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp, bảo đảm
các doanh nghiệp có nguồn tín dụng để mở rộng đầu tư, làm cho việc chống lạm phát
không ảnh hưởng nhiều đến tăng trưởng và việc làm.
Thắt chặt tiền tệ: Các biện pháp dành cho chính sách thắt chặt tiền tệ hiện nay cần

phải được áp dụng một cách linh hoạt. Xuất phát từ nhận định lạm phát thường xuất
hiện khi lượng tiền trong lưu thông tăng, chúng ta cần hạn chế lượng tiền trong lưu
thông bằng cách: Tăng lãi suất cho vay vốn và lãi suất tái chiết khấu và hạn chế mức
tăng tín dụng. Quy định dự trữ bắt buộc hợp lí để vừa bảo đảm an toàn hệ thống đồng
thời nâng cao được khả năng thanh khỏan trong hoạt động ngân hàng. Thêm nữa là
việc phát hành tín phiếu và phân hạn mức mua cho các Ngân hàng Thương mại để rút
bỏ bớt tiền khỏi lưu thông
Chính sách tài khóa: Cần phải thực hiện từng bước kế hoạch giảm thâm hụt để tiến
tới cân bằng ngân sách, vì đây cũng là một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng. Thắt
chặt chi tiêu của chính phủ; kiểm soát chặt chẽ đầu tư công và đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước; giảm mạnh chi phí hành chính trong các cơ quan nhà nước nhằm
giảm bớt sức ép về cầu nhất là các loại cầu không tạo ra hiệu quả. Với các dự án, cần
loại bỏ những dự án đầu tư kém hiệu quả, thắt chặt những khoản chi chưa thực sự
cần thiết nhưng tạo mọi điều kiện cho đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài để thúc
đẩy tăng trưởng.
Sử dụng công cụ tỉ giá: Nên điều chỉnh tăng nhẹ VND so với USD. Điều này cũng
phù hợp với việc đồng đô la Mỹ liên tục bị giảm giá so với các đồng tiền khác. Tăng
11
nhẹ giá trị VND tuy có ảnh hưởng đến xuất khẩu nhưng không quá lớn. Tăng giá
VND sẽ làm giá hàng nhập khẩu giảm, tăng nguồn cung, có tác dụng giảm mức tăng
giá trên thị trường nội địa, nhất là trong điều kiện nhập khẩu hiện chiếm tỉ lệ cao
trong GDP của nước ta. Tăng giá VND cũng góp phần kìm giữ giá luơng thực hiện
đang tăng tăng cao và có khả năng còn tiếp tục tăng trước nhu cầu của thị trường thế
giới.
 Sỡ dĩ việc phát hành tiền tập trung vào NHTW là vì các lí do sau:
+ Các Chính phủ các nước muốn kiểm soát sự biến động của lượng tiền trong
lưu thông trong phạm vi toàn quốc. Điều này cũng có thể thực hiện được nếu như
Nhà nước là người phát hành tiền,nhưng kinh nghiệm thực tế đã cho thấy rằng, khi
Chính phủ phát hành tiền thì việc kiểm soát và hạnchế khối lượng phát hành rất khó.
+ Lượng tiền trong lưu thông giờ đây bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi ở ngân

hàng. Sự mở rộng các hoạt động tín dụng sẽ làm tăng nhu cầu tiêu tiền mặt. Vì thế,
khi nắm vai trò độc quyền phát hành,NHTW có cơ hội để kiểm soát khả năng mở
rộng tín dụng và do đó điều chỉnh lượng tiền cần phát hành.
+ Giấy bạc do NHTW phát hành- một ngân hàng nhận được sư ưu đãi tối ưu từ
Chính phủ sẽ có uy tín cao trong lưu thông
+ Việc phát hành tiền mang lại lợi nhuận, vì thế tốt nhất nên được tập trung vào
một ngân hàng để tiện cho việc phân phối và sử dụng nguồn lợi đó một cách thích
hợp.
 Nguyên nhân ra đời của tiền giấy:
− Xuất phát từ nhược điểm của tiền vàng:
+Khó khăn trong vận chuyển
+Hao mòn khi sử dụng trong 1 thời gian dài gây lãng phí của cải quốc gia
+Vàng ngày càng khan hiếm trong khi sản xuất không ngừng phát triển gây
thiếu phương tiện lưu thông.
− Xuất phát từ ưu điểm của tiền giấy:
+Nhẹ dễ vận chuyển.
+Dễ kết cấu các mệnh giá khác nha giúp cho giá trị nhỏ nhất của hàng hóa cũng
được thực hiện.
+Chi phí in ấn bảo quản rẻ.
− Do sự ra đời của hệ thống ngân hàng sơ khai.
− Xuất phát từ đặc điểm của tiền tệ khi thực hiện chức năng phương tiện lưu
thông là không cần tiền đủ giá hay nói cách khác nó là tiền thật
 Sự ra đời của tiền giấy là quá trình phát triển tất yếu do lưu thông hàng hóa và
lưu thông tiền tệ quyết định
12

×