Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI 45 : HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.01 KB, 4 trang )

Bài 45: AXIT SUNFURIC
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
+Học sinh biết:
-Biết cách pha loãng axit H
2
SO
4
đặc
-Tính oxi hoá mạnh của H
2
SO
4
- Ứng dụng của H
2
SO
4
đặc trong đời sống
các tính chất lí- hoá đặc trưng của H2SO4
quy trình sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp
+Hoc sinh hiểu:
-Cách pha loãng an toàn,
tính oxi hoá mạnh của H
2
SO
4
2. Kĩ năng:


-Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hoá khử
giải thích các hiện tượng liên quan, nhận biết sản phẩm
làm thí nghiệm
3. Giáo dục:
- Bảo vệ bản thân và người khác khi làm thí nghiệm, đặc biệt là axit đặc,
ý thức được tầm quan trọng của H
2
SO
4
trong công nghiệp…
II- PHƯƠNG PHÁP, TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp: nêu vấ đè và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở kết hợp với
việc sử dụng mô hình dạy học, thí nghiệm
2 .Tài liệu: sách giáo khoa 10 ban nâng cao, sách bài tập 10 nâng cao.
3. Dụng cụ : máy chiếu, hoá chất làm thí nghiệm :
H2SO4 đặc, Cu, đường, dd NaOH,CuSO
4
.5H
2
O , bông, đèn cồn.5 ống nghiệm ,
2kệp gỗ,mồi lửa,pipet,côc 250 ml.
III- KIỂM TRA MIỆNG: (5p)
Đề bài:Hoàn thành chuỗi biến hoá sau mỗi mũi tên là một ptpư
S

H
2
S → SO
2
→SO

3
→H
2
SO
4

FeS
Tra lời: S + O
2
SO
2

H
2
S +3/2O
2 DƯ
→ SO
2
+ H
2
O
4 FeS
2
+ 11O
2
8 SO
2
+ 2Fe
2
O

3
(t
o
)

SO
2
+1/2 O
2
→SO
3
(V
2
O
5,
t
O
=450
O
C)

SO
3
+

H
2
O

→H

2
SO
4
Đặt vấn đề: Ở các bài trước chúng ta đá nghiên cứu về các hơp chất chứa oxi của
s, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một chất mà người ta ví chất này quan trọng
như là máu của nền công nghiệp:đó chính là axit sunfuric, nghĩa là axit này là
nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp, vậy axit sunfuric có những
1
tính chất lí- hoá nào mà có ứng dụng to lớn như vậy.chúng ta cùng nghiên cứu bài
45 axit sunfuric.

2
P
5
P
Hoạt đọng1: Cấu tạo
Em hãy viết công thức electron(e) của
axit sunfuric (a SF) từ đó viết công thức
cấu tạo của nó
HS:TL
GV: liên kết OH là loại luiên kết gì?
HS:TL
GV: trình chiếu công thức cấu tạo
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
GV:Trình chiếu hình ảnh a SF và đưa
dung dịch thực tế cho học sinh quan sát.
Và hỏi học sinh :em hãy quan sát kết hợp
nghiên cứu sgk cho biết a SF có đặc điểm
gì vê:
- trạng thái ,màu sắc,

- khối lượng riêng
- tính tan
và một số đặc điểm khác
HS: Tl
GV hướng dẫn cách pha loãng thông qua
làm thực nghiệm và trình chiếu khi
pha loãng.
GV: Tại sao không làm ngươc lại
HS: Tl
Gv giải thích cách pha loãng
III- AXIT SUNFURIC
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ:

Liên kết O-H phân cực mạnh  dễ
cắt 2 nt H  tính axit
S(trong axit) có số oxi hoá +6 là số
oxi hoá cao nhất
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Trạng thái: lỏng
-Màu sắc: không màu, không bay
hơi
-Tính tan: tan tốt trong h2so4
-Khối lượng riêng d=1,84
-H
2
SO
4
đặc hút ẩm mạnh, làm khô
khí ẩm
-Lưu ý :khi pha loãng H

2
SO
4
cần
cho axit vào một lượng lớn nước
mà không làm ngược lại
5p Hoạt động 3: tính chất axit loãng
Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất
của một axit mạnh.em hãy nhăc lại tính
chất đó ?
GV: gọi các hs viết các ptpư
HS:TL
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
a)Tính chất H
2
SO
4
loãng :
-Tàm đổi màu quì tím
-Tác dụng với kim loại
Fe + H
2
SO
4
 Fe SO
4
+ H
2

-Tác dụng với bazơ ,oxit bazơ

FeO + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
O
Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
 FeSO
4
+
2H
2
O
2
GV: axit H
2
SO
4
có tính oxi hoá không?
Và tính oxi hoá đó thể hiện bởi ion nào
HS: tl
-Tác dụng ới muối của axit yếu

Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+H
2
O +CO
2
 Tính oxi hoá thể hiện ở ion H
+
20
p
Hoạt động 4: Tính chất của axit sunfuric
đặc
GV: trình chiếu thí nhgiệm h2so4 đặc
tác dụng với đường
Em hãy quan sát ,giải thích hiện tượng
vá viết ptpu xảy ra?
HS:tl
GV: H
2
SO

4 đạc
tác dụng với kim loạị
đứng sau H ko từ đó em hãy so sánh
tính oxihoá với H
2
SO
4 loãng

HS:tl
GV:vì sao người ta dùng bình thép để
đựng axit sunfuric đặc nguội
HS:tl
GV:còn với phi kim vàhợp chất thì sao
em hãy quan sát thí nghiệm sau và cho
biết hiện tượng xảy ra giải thích và viết
ptpư ?
Hs:tl
GV: với h2so4 loãng thì thế nào có tác
dụng với pk và hợp chất có tính khử
không ? và sự biến đổi số oxi hoá của
các chất biến đổi thế nào ? kết hợp với
trên em cho biết h2so4 thể hiện tính chất
gì?
HS:tl
b): Tính chất của axit sunfuric đặc :
Với kim loại :
Cu + 2H
2
SO
4đặc

 CuSO
4
+SO
2
+
2H
2
O
4Mg + 5H
2
SO
4 đặc
 4MgSO
4
+ H
2
S
+ 4H
2
O
Tq: M + H
2
SO
4 đặc
 M
2
(SO
4
)
n

+
(H
2
S,SO
2
,S) +H
2
O
Lưu ý : - Các kim loại có tính khử
mạnh có thể khử S(H
2
SO
4
) về số
oxi hoá thấp hơn.
-Các kim loại bị oxi hoá về số oxi
hoá cao nhất
Fe.Al,Cr … bị thụ động trong axit
sunfuric đặc nguội
-Với phi kim và hợp chất:
C + 2H
2
SO
4 đặc
 2SO
2
+CO
2
+
H

2
O
2KI + H
2
SO
4 đặc
 I
2
+K
2
SO
4

+2H
2
O +SO
2
Tính oxi hoá mạnh. Oxihoá đươc
hầu hết các kim loại trừ
(Au,Pt ),nhiều phi kim và nhiều
hợp chất có tính khử.
Ngoài tính oxi hoá mạnh thì axit H
2
SO
4

còn có tính chât nào khác em hãyquan
sát thí nghiệm sau
GV: làm thí nghiệm axit tác dụng với
đường và CuSO

4
.H
2
O
GV:em hãy nêu hiện tượng xảy ra và
b)Tính háo nước:
H
2
SO
4 đặc

CuSO
4
.5H2O  CuSO
4

+5H
2
O
3
H
2
SO
4
giải thích ?
HS:tl
GV: Từ đó kết luận gì về tính chất của
axit sunfuric đặc?
HS:TL có tính oxi hoá mạnh và tính háo
nước


H
2
SO
4 đặc

C
m
(H
2
O)
n
 mC +n H
2
O
C+ 2H
2
SO
4
 CO
2
+2SO
2
+2 H
2
O
→tính hoá nước
Chú ý:H
2
SO

4
đặc dễ gây bỏng khi
gặp da thịt do vậy cần cẩn thận
khi làm việc với axit đặc.
V.CỦNG CỐ VÀ BỔ SUNG :giáo viên trình chiếu bằng bài tập sau(3p)
Hoàn thành Các phản ứng sau:
* FeS + H
2
SO
4

loãng
→ * H
2
SO
4
đặc

+ Na
2
SO
3

* H
2
SO
4

đặc
+ C → * H

2
SO
4

loãng
+ Fe →
* H
2
SO
4

đặc nóng
+ Fe → * H
2
SO
4

đặc
,
nguội
+ Fe →
* H
2
SO
4

đặc, nguội
+ Al →
VI- DẶN DÒ :(5 phút)
- Làm các bài tập: 1-10 SGK, trang 185-186

Bài 6.25-6.41 sách bài tập.
VII- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
4

×