BÀI TẬP
A.Mục tiêu yêu cầu:
1.Về kiến thức: -Nắm vững quy tắc đếm cơ bản (cộng ,nhân) của số phần tử , nhận biết bài toán và chú ý điều kiện.
2.Về kó năng: -Thành thạo các kiến thức trên, để làm bài tập 1-4 (sgk-trang 46 )
3.Về thái độ: - Nghiêm túc phát biểu và xây dựng bài- thảo luận theo nhóm
B.Chuẩn bò: GV: giáo án ,SGK,bảng phụ ,……; HS: SGK, thước kẽ, …….
C.Phương pháp:- Nêu vấn đề ( Gợi mở )
D.Tiến trình lên lớp: 11CA SS:……… Vắng: …………
tg
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Nội dung
10’
Hoạt động 1: (Câu 1)
-Gọi Hsinh lên bảng trình bày
a) Có bao nhiêu số tự nhiên một chữ số
được lập từ các chữ số 1,2,3,4 ?
b) Có bao nhiêu số tự nhiên hai chữ số
được lập từ các chữ số 1,2,3,4 ?
c) Có bao nhiêu số tự nhiên hai chữ số
khác nhau được lập từ các chữ số
1,2,3,4 ?
-GV nhận xét và đánh giá
-HS1 : Có 4 số
-HS2: Có 16 số vì: số có hai chữ số
có dạng:
{ }
4,3,2,1,, ∈baamab
Từ đó theo quy tăc nhân ta có :
4.4=16
HS3: tương tự ) ta có : 4.3=12
BÀI TẬP (sgk-T46)
<Câu1> Từ các chữ số 1,2,3,4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
gồm:
a) Một chữ số ?
b) Hai chữ số ?
c) Hai chữ số khác nhau
10’
GVHD : Các số thoả mãn đề bài là các
số không quá hai chữ số ,được lập thành
từ các chữ số1,2,3,4,5,6.
-Cho Hsinh lên bảng trình bày
-GV nhận xét và đánh giá
-HS3:
Ta có : 6+6
2
=42 (số)
<Câu 2>Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên bé hơn 100 ?
20’
a)
-Từ A đến B có mấy con đường?
-Từ B đến C có mấy con đường ?
-Từ C đến D có mấy con đường ?
Do đó : Từ A muốn đi đến D bắt buộc
phải đi qua B và C là bao nhiêu con
đường?
b) Tương tự
-Cho Hsinh nhận biết và lên bảng trình
bày
-GV nhâbj xét và đánh giá.
HS4:-Xung phong
- Có 4 con đường
- -Có 3 con đường
- Có 3 con đường
Do đó theo quy tắc nhân ta có:
4.3.3= 36 con đường (A đén D)
b) ta có:
4.3.3.3.3.4=36
2
=1296
<Câu 3> Các thành phố A,B,C,D được nối với nhau bởi các con đường
như hình vẽ.Hỏi :
a) Có bao nhiêu cách đ từ A đến D mà qua B và C chỉ có một lần
b) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi quay lại A?
Ngày soạn: 5//10/09
Ngày dạy: ……………….
Lớp : …11CA
Tiết PPCT :…23
A
B C D
-Cho Hsinh đứng tại chổ giải thích
-Gv lập luân chi tiết
HS5: 3.4=12 <Câu 4> Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay(vuông,tròn,elíp ) và 4 kiểu
dây (kim loại,da,vải và nhựa ).Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đồng
hồ gồm một mặt và một dây?
*C Ủ NG C Ố : (5’)
Nắm vững hai quy tắc đếm cơ bản (cộng và nhân ) của số phần tử
-Nhận biết bài toán (chú ý cách lập luận )
-Điều kiện bài toán (<câu 2 ,hai chữ số nhỏ hơn 100 >
- Chuẩn bò bài học tiếp theo.
-
Ký duyệt :9/10/09