Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án toán lớp 4 - Dãy số tự nhiên ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.27 KB, 7 trang )

Dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên
+ Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
II. Chuẩn bị:
Bảng con , phấn
III. Hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của thầy Hoat động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
3 Hs


GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết
được về số tự nhiên và dãy số tự
nhiên
GV ghi đề lên bảng
a) Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự
- 3 Hs lên bảng viết số
- Viết số biết số đó gồm có:
7 chục triệu 8 chục nghìn 9 nghìn 8 trăm
2 chục 6 đơn vị
- Hs nhận xét







nhiên
GV : Em hãy kể một vài số mà em đã
học (lưu ý GV ghi các số mà Hs kể là
số tự nhiên lên bảng, còn các số không
phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một
góc bảng )
Gọi Hs đọc lại các số GV vừa ghi
GV nói: Các số 5, 6, 7, 25, 36,
487 được gọi là số tự nhiên.
GV chỉ vào các số ghi riêng và nói
đây không phải là số tự nhiên
GV: Em nào có thể viết các số tự
nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu
từ số 0 ?
Hỏi : Dãy số này gọi là gì ? Và sắp
xếp theo thứ tự nào?
GV chốt: Các số tự nhiên sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0
được gọi là dãy số tự nhiên
GV viết lên bảng một số dãy số và yêu
- 2 đến 3 Hs kể. Ví dụ: 5, 6, 7, 8, 23, 36,
487 .


- 2 Hs lần lượt đọc
- Hs lắng nghe




- 2 Hs lên bảng viết. Lớp viết bảng con
Vd: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 99, 100
.
- Gọi là dãy số tự nhiên, được sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.


- Vài Hs nhắc lại

+ Hs quan sát từng dãy số và trả lời:

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
cầu Hs nhận biết đâu là dãy số tự
nhiên
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 .

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5.



+ 0, 5, 10, 15, 20

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu:
Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.

Hỏi: - Điểm gốc của tia số ứng với
số nào?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì

?
- Các số tự nhiên được biểu diễn
trên tia số theo thứ tự nào?
số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số
tự nhiên
+ Không phải là dãy số tự nhiên, vì sau
số 5 có dấu . thể hiện số 5 là số cuối
cùng trong dãy số. Nên đây cũng là một
bộ phận của dãy số tự nhiên.
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số ở giữa 0 và 5, giữa 5 và 10, giữa
10 và 15
+ Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm là để
chỉ các số lớn hơn 7
Hs quan sát

+ Số 0
+ Ứng với một số tự nhiên
+ Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn
đứng sau.
+ Cuối tia số có dấu mũi tên , thể hiện tia
số còn tiếp tục biễu diễn các số lớn hơn

- Cuối tia số cố dấu gì? Thể hiện
điều gì?
GV : Cho Hs vẽ tia số lên bảng con (
Lưu ý các điểm trên tia số cách đều
nhau)
2. Giới thiệu một số đặc điểm của số
tự nhiên

Yêu cầu Hs qan sát dãy số tự nhiên
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số
tự nhiên, so với số 0 ?
+ Khi thêm 1 vào số 1 ta được số nào
? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự
nhên so với số 1 ?
+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được
số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy
số tự nhiên so với số 100
GV chốt: Khi thêm 1 vào bất kì số nào
trong dãy số tự nhiên ta cũng được số
liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự



Hs quan sát và trả lời
+ Ta được số 1
+ Số 1 là số đứng liền sau số 0

+ Khi thêm 1 vào 1 ta được số 2. Số 2 là
số liền sau của số 1

+ Ta được số 101, số 101 là số liền sau
của số 100




+ Hs nhắc lại


+ Ta được số 4 là số đứng liền trước 5
trong dãy số tự nhiên
nhiên kéo dài mãi và không có số tự
nhiên lớn nhất.
GV hỏi : Khi bớt 1 ở số 5 ta được
mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số
tự nhiên so với số 4 ?
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên
so với số 100?
Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì
ta đựơc số nào?
+ Có bớt 1 ở 0 được không?
+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có
số liền trước không ?
+ Có số nào nhỏ hơn 0 không ?
GV chốt: Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất. Không có số tự nhiên nào nhỏ
hơn 0. Số 0 không có số tự nhiên liền
trước
GV : 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Số 7 kém số 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7

+ Ta được số 99 là số đứng liền trước
100 trong dãy số tự nhiên
+ Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được
số liền trước của số đó
+ Không bớt được 1 ở số 0
+ Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có

số liền trước
+ Không có




+ 7 kém 8 là 1 đơn vị. 8 hơn 7 là 1 đơn
vị
+ 1 000 hơn 999 là 1 đơn vị. 999 kém 1
000 là 1 đơn vị
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau 1 đơn vị

mấy đơn vị?
+ 1 000 hơn 999 mấy đơn vị? 999 kém
1 000 mấy đơn vị?
+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn
hoặc kém nhau mấy đơn vị ?
Luyện tập:
Bài 1: Gọi Hs đọc
Hỏi : Muốn tìm số liền sau của một số
ta làm thế nào ?
Nhận xét
Bài 2: Gọi Hs đọc
Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ?
Muốn tìm số liền trươc của một số ta
làm thế nào?
Nhận xét
Bài 3: Gọi Hs đọc
Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn

hoặc kém nhau mấy đơn vị?
Nhận xét
Bài 4: Yêu cầu Hs tự làm bài
1 Hs đọc
+ Muốn tìm số liền sau của một số, ta
lấy số đó cộng thêm 1
+ 1Hs lên bảng làm cả lớp làm vở
+ 1 Hs đọc
+ Tìm số liền trước
+ Ta lấy số đó trừ đi 1
+ 1 Hs lên bảng làm cả lớp làm vở


+ Hơn hoặc kém nhau một đơn vị
+ 1 Hs lên bảng

+ Hs tự làm:
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
909
b) Dãy các số chẵn
c) Dãy các số lẽ
Lớp nhận xét

Hỏi : Đặc điểm của từng dãy số ?


GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét chuẩn bị bài sau




×