Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hình học 11 - LUYỆN TẬP 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.79 KB, 4 trang )




LUYỆN TẬP 1

A/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác, qua rèn kĩ
năng giải một số bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng
nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận.
B/ Chuẩn bị: - Compa, thước đo góc, thước thẳng.
C/Tiến trình dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Vẽ  MNP.
Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP ; N’P’ = NP
- HS2: Chữa bài tập 18 SGK.

Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 19/114 SGK.



HS: trình bày.

GT AD = BD; AE = BE

D




- GV: nêu GT, KL.

- Để C/m: ADE = BDE, căn cứ trên
hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?








- GV: Cho nhận xét bài làm.










KL a, ADE = BDE
b, DAE = DBE


a, Xét ADE và BDE

ta có: AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE cạnh chung.
Do đó: ADE = BDE (c.c.c)

b, Vì ADE = BDE  DAE = DBE

HS1:









- HS2:
O
A
B
C
x
y



- Bài 20/115 SGK:
- GV: Yêu cầu mỗi học sinh đọc đề bài,
tự thực hiện yêu cầu của đề bài.

- Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ
(HS1 vẽ xÔy nhọn, HS2 vẽ xÔy tù).

















* GV lưu ý: Bài toán trên cho ta cách







HS trình bày phân chứng minh:
Xét OAC và OBC ta có
OA = OB (gt)

BC = AC (gt)
OC cạnh chung.
Do đó: OAC = OBC (c.c.c)
 Ô
1
= Ô
2

 OC là tia phân giác góc xÔy

HS thực hiện:






O
A
B
C
x
y

A
B
C
x
y
z




dùng compa và thước để vẽ tia phân
giác của một góc.

- Bài 21/115 SGK:
Cho ABC, dùng thước và compa vẽ
các tia phân giác của các góc A, B, C.










Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc trường hợp bằng nhau c. c. c.
- Xem kĩ các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 31, 32, 33, 34 SBT

×