Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Liên kết giữa các bảng Tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.03 KB, 8 trang )

Tuần 10:
Tiết : 21
§7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa
của việc tạo liên kết.
Về kỹ năng: Thiết lập được mối quan hệ giữa các bảng
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn).
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
H2
Chọn tính chất này để
đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu giữa
hai bảng trên
trường quan
hệ:MAHS.
Nếu nhập MAHS ở
BANG_DIEM có giá trị
không trùng khớp với
MAHS đã nhập ở
bảng chính : DSHS,
thì Access từ chối
không cho nhập.
H3. Mối quan hệ giữa các Tables
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng


GV: Có bao giờ Access
không cho phép hiệu
chỉnh mối quan hệ
không?
GV: Có bao giờ Access
không cho phép xóa mối
quan hệ không?
Đ/án:Có, lúc bảng đang
mở.
Đ/án:Có, vì lúc này bảng
đang ở chế độ làm việc
 Hiệu chỉnh mối liên kết:
-Vào cửa sổ Relationships,
kích đúp vào dây quan hệ, xuất
hiện cửa sổ Edit Relationships
để hiệu chỉnh.
 Xóa dây mối liên kết:
- Vào cửa sổ Relationships,
kích chuột phải vào dây quan
hệ muốn xóa, chọn lệnh
Delelte
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc
xóa dây quan hệ ta phải đóng
cửa sổ của các bảng có liên
quan.
4) Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Quan hệ 1 – nhiều

b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại
không chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở
cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác
chiều dài (field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai
trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó không có khóa chính
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ
này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường
muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size)
không?
Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM

H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary
Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau
5. Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt
Nam trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng
Việt Nam.
Tuần: 11
Tiết : 22
Bài tập & thực hành 5 – LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
a) Mục đích, yêu cầu:
Thiết lập được mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây
quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa
các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn).
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Để liên kết giữa các bảng ta có những cách nào?
3. Nội dung:
Bài 1. Tạo CSDL Kinh_doanh gồm ba bảng có cấu trúc như mục 1 bài 7:
Hướng dẫn: Khởi động Access, chọn Blank Access Database nhấp OK, nhập
vào tên CSDL (Kinh doanh), nhấp Create. Tiếp theo tạo các Table sau:
1. Table Khachhang có cấu trúc như sau:
Tên trường Mô tả Khóa
chính
MaKH Mã khách hàng
Hoten Tên khách hàng
Diachi Địa chỉ khách
hàng
2. Table Mathhang có cấu trúc như sau:

Tên trường Mô tả Khóa
chính
MaMH Mã mặt hàng
Tenhang Tên hàng
Dongia Đơn giá
3. Tạo Table Hoadon với cấu trúc như sau:
Tên trường Mô tả Khóa
chính
So-don Số hiệu đơn đặt
hàng
MaKH Mã khách hàng
MaMH Mã mặt hàng
Soluong Số lượng
NgayGiaohang Ngày giao hàng
4. Nhập dữ liệu cho dưới đây vào các bảng tương ứng
MaKH Hoten Diachi
1 Hoàng Bình 10 Quang Trung
2 Lê Văn Minh 16 Hàn Thuyên
3 Trần Nam
Định
7 Lò đúc
4 Nguyễn Hải
Sơn
123 Bà Triệu
5 Lê Mỹ Lệ 6 Nguyễn Công
Trứ
6 Phạm Mai Hoa 42 Lạc Long
Quân
SoDo
n

MaK
H
MaM
H
Soluon
g
Ngaygiaoh
ang
1 1 3 5 05/08/2008
2 1 5 20 27/04/2008
3 3 4 17 09/02/2007
4 2 3 2 02/12/2008
5 1 3 7 30/12/2008
6 2 5 13 08/06/2007
7 2 4 6 12/08/2008
8 3 1 10 12/09/2008
MaMH TenMH Dongia
1 Bút bi 1500
2 Giấy học
sinh
4000
3 Thước kẻ 3000
4 Tẩy 2000
5 Mực 4500
6 Ghim 2500
Bài 2: Tạo liên kết cho các bảng của CSDL KinhDoanh vừa tạo ở bài 1 để có liên
kết như hình 49/SGK trang 60
Hướng dẫn: Nhấp vào menu Tools\Relationships sau đó chọn từng Table rối
nhấp Add, tiếp theo dùng chuột kéo rê trường MaKH của Table Khachhang sang
MaKH của Table Hoadon, nhấp vào Enforce Referential Intergrity  nhấp

Create. Tương tự dùng chuột kéo rê trường MaMH của Table Khachhang sang
MaMH của Table Hoadon, nhấp vào Enforce Referential Intergrity  nhấp
Create. Cuối cùng nháy nút Close chọn Yes để lưu lại liên kết.
4. Củng cố: Để xóa một liên kết, nháy chuột vào đường liên kết để chọn nó rồi
nhấn phím Delete. Để sửa liên kết, nháy đúp vào đường liên kết để mở lại hộp
thoại Edit Relationships.
5. Dặn dò: Học bài, xem trước bài 8 - Truy vấn dữ liệu, làm các bài tập sau:
Câu 1: Ký hiệu vô cùng ( ∞ ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó không có khóa chính
Câu 2: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 3: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 4: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được d. Các câu trên đều sai
Câu 5: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau

×