Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo Án Vật Lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 57 trang )

Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
Tiết 1:
Tên bài dạy: Ngày soạn
16/8/2009
Chơng I: cơ học
Đ1 Đo độ dài (t1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kỹ năng:
Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông
thờng, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thớc đo phù hợp
- Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm: 1thớc kẻ có ĐCNN1mm, 1thớc dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng
1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thớc kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chơng trình vật lý và yêu
cầu của việc học tập bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV chốt lại: Thớc đo không giống nhau


+ Cách đo của ngời em cha chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể cha đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải
thống nhất điều gì.
- HS quan sát và đa ra các phơng án trả lời:
gang tay cua hai chị em không giông
nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo
không giống nhau;đếm số gang tay không
chính xác.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo l-
ờng của nớc ta là gì? Kí hiệu?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví
dụ khác.
- GV kiểm tra lại và giới thiệu một số
đơn vị sử dụng trong thực tế:
1inh = 2,54cm
1ft (f00t) = 30,48cm
1n.a.s = 9,461.10 km
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài 1m trên
mép bàn học và dùng thớc kiểm tra.So
sánh hai kết quả.
- GV: Sự khác nhau giữa giá trị ớc lợng
và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ớc l-
ợng càng tốt.
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài gang tay và
tự kiểm tra. Ghi kết quả vào vở.
? Tại sao trớc khi đo độ dài lại phải ớc l-
ợng độ dài vật cần đo

1/.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
- HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ
dài đã học.
- HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại
diện nhóm đọc kết quả.
C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
2/. Ước lợng độ dài:
- HS ớc lợng 1m chiều dài bàn học và
kiểm tra lại bằng thớc.So sánh giá trị ớc l-
ợng và giá trị đo.
- HS làm việc cá nhân: ớc lợng và đo độ
dài của một gang tay(C3).
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả
lời câu C4
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 1
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
-GV treo tranh vẽ to, thớc dài 20cm có
ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định
GHĐ và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu
cách xác định GHĐ và ĐCNN của một
thớc đo.
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6 , C7 và bài
tập 1-2.1(SBT)
một số thớc đo độ dài.
- Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và

bài tập 1-2.1(SBT).
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều
khiển của GV.
Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hớng dẫn HS
đo và ghi kết quả.Hớng dẫn cụ thể cách
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát
dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- HS trong nhóm phân công nhau làm
những công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng 1.1.
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
- HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Làm bài tập 1-2.2(SBT).
IV. H ớng dẫn:
- Đọc trớc bài 2: Đo độ dài (tiếp theo).
- Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT).
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ1 Đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm đợc cách đo độ dài của một số vật.
- Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc. Củng cố cách xác định
gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác

độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.
- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK).
- Mỗi nhóm: 1thớc kẻ có ĐCNN1mm, 1thớc dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng
1.1 kết quả đo độ dài.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km = . m; 1m = km;
0,5km = .. m; 1mm = m.
2/. HS
2
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên
thớc (Bài 1-2.3/SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở
tiết 1 và thảo luận theo nhóm trả lời các
câu C1, C2, C3, C4, C5.
- GV hớng dẫn HS thảo luận đối với
từng câu hỏi:
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
C2,C3,C4,C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời

theo sự điều khiển của GV.
C1:Tuỳ HS
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 2
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
giá kết quả ớc lợng. (Sai số giữa giá trị -
ớc lợng và giá trị trung bình tính đợc
sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ớc
lợng tốt).
- C2: ? Dùng thớc dây đo chiều dài bàn
học, thớc kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí.
Tại sao em không chọn ngợc lại?
GV khắc sâu: Trên cơ sở ớc lợng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ
đo thích hợp.
- C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu
thứ nhất của chiều dài cần đo không
trùng với vạch số 0 và độ dài đo đợc
bằng hiệu của 2 giá trị tơng ứng với 2
đầu của chiều dài cần đo, cách này chỉ
sử dụng khi đầu thớc bị gãy hoặc mờ
vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thớc lệch (t-
ơng tự C7a) để khẳng định: cần đặt thớc
dọc theo độ dài cần đo.
- C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt
lệch (tơng tự C8a,b).
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để
thống nhất cách đọc và cách ghi.
- C2: Thớc dây dùng để đo chiều dài bàn

học. Thớc kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thớc kẻ có ĐCNN 1mm cho kết
quả đo chính xác hơn thớc dây có
ĐCNN 0,5cm.
- C3: Đặt thớc dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
- C4: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc
với cạnh thớc ở đầu kia của vật.
- C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C6 và ghi vào vở theo hớng dẫn chung
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách
đo độ dài (theo 5 bớc).
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, H2.3
và gọi HS lần lợt HS trả lời câu C7, C8,
C9, C10 (với C10 yêu cầu HS kiểm tra
bằng cách dùng thớc đo)
- Hớng dẫn HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu
hỏi C7, C8, C9, C10.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 4: Củng cố

- Em hãy nêu cách đo độ dài?
- Đo chiều dài quyển vở: Em ớc lợng là
bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
ĐCNN là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8
(SBT).
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu
trả lời đúng.
- HS trả lời để khắc sâu kiến thức cơ
bản.
- HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- Cá nhân làm bài tập 1-2.7,1-2.8(SBT).
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
IV. H ớng dẫn:
- Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT).
- Đọc mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 3
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
Tiết 3:
Tên bài dạy: Ngày soạn 30/8/2009
Đ3 Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác
định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo

II. Chuẩn bị:
- Cả lớp: 1 chậu đựng nớc
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh cha biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Tại sao trớc khi đo độ dài phải ớc lợng độ dài
cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
2/. HS
2
: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3 Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau
và hỏi: chúng chứa đợc bao nhiêu nớc?
- HS quan sát và đa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích
- Hớng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể
tích.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn
vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS
khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
- Đơn vị đo thể tích thờng dùng là mét
khối (m

3
) và lít (l).
1l =1dm
3
; 1ml =1cm
3
=1cc
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hớng
dẫn của GV:
1m
3
= 1000dm
3
= 1000 000cm
3
1m
3
= 1000 l = 1000 000cm
3
= 1 000 000 cc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục
II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4,
C5 vào vở.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình
huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong
thực tế).
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu
trả lời của bạn mình.

- HS trả lời câu hỏi theo sự hớng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, đã biết trớc dung
tích.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của
bình chia độ là gì?)
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 4
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
các loại ca đong đã biết trớc dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5
và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu
C9 để rút ra kết luận.
- HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời
câu C6,C7,C8.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận thống nhất phần kết luận

C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ
câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích
của thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ
thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể
tích chất lỏng theo đúng quy tắc.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực
hành.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp
khó khăn.
- HS nắm đợc mục đích của thực hành.
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và
tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hớng
dẫn của GV.
- HS tham gia trình bày cách làm của
nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
Hoạt động 6: Củng cố
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa
đợc bao nhiêu nớc thì phải làm nh thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
- HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các
kiến thức đã thu thập đợc.
- HS làm bài tập 3.1 (SBT).
IV. H ớng dẫn:
- Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
- Đọc trớc bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc.

V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ4 Đo thể tích chất rắn không thấm nớc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
+Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không
thấm nớc.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp
tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và
vật rắn không thấm nớc (dây buộc).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 5
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
2/. HS
2
: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

- Dùng bình chia độ đo đợc thể tích chất
lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể
tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự
đoán.
- HS dự đoán các phơng pháp đo thể
tích các vật rắn (H4.1).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nớc.
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong
hai trờng hợp: bỏ lọt bình chia độ và
không bỏ lọt bình chia độ.
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát
H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể
tích của hòn đá trong từng trờng hợp
(C1 và C2).
- Hớng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai
phơng pháp đo thể tích.
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng
phơng pháp bình tràn cho kết quả chính
xác hơn?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C3 để rút ra kết luận.
- Hớng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp
để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4
(nếu không còn thời gian thì giao về
nhà)
- HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2
và H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả cách
đo thể tích.
- Thảo luận chung cả lớp về hai phơng

pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia
độ và bằng bình tràn theo hớng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3,
tham gia thảo luận để thống nhất câu trả
lời: (1) thả chìm (2) dâng lên
(3) thả (4) tràn ra
- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc làm sánh nớc ra bát.
Đổ hết nớc từ bát vào bình chia độ,
không làm đổ nớc ra ngoài
Hoạt động 3: Thực hành: đo thể tích vật rắn
- GV giới thiệu mục đích và các bớc
làm thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành
cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều
chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả
thực hành của các nhóm.
- HS nắm đợc các bớc tiến hành thí
nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trởng: phân công các thành viên
trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn
sỏi trong hai trờng hợp và ghi kết quả
vào bảng 4.1
Hoạt động 4: Vận dụng

- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2
(SBT)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để
thống nhất câu trả lời.
- Hớng dẫn HS cách làm C5 & C6
(SGK) và giao về nhà làm.
- HS làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2
trong SBT.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất
câu trả lời.
Bài 4.1: C.V
3
=31 cm
3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nớc tràn ra
từ bình tràn sang bình chứa.
- HS nắm đợc cách làm C5 & C6 và
hoàn thiện ở nhà.
Hoạt động 5: Củng cố
- Có những cáh nào để đo thể tích vật
rắn không thấm nớc?
- Có những cách nào để đo thể tích của
- HS trả lời các câu hỏi của GV để khắc
sâu những kiến thức cơ bản và tìm hiểu
thêm một số thông tin trong mục: Có
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 6
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình
trụ?

thể em cha biết.
Iv. H ớng dẫn:

- Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
-Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trớc bài 5: Khối lơng- Đo khối lợng
V. Rút kinh nghiệm:

Tiết 5:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ5 Khối lợng - Đo khối lợng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì?
Nhận biết đợc quả cân 1kg.
- Kĩ năng:đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
rôbecvan.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nớc? Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nớc?
2/. HS

2
: Chữa bài tập 4.3và 4.6 ( SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách
nào em biết?
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Ghi đầu bài.
trong túi
C3:(1) 500g C4:(2) 397g I.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lợng và đơn vị khối lợng
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
ghi khối lợng trên một số túi
đựng hàng.
- Con số đó cho biết gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
C5 &C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
câu trả lời.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối l-
ợng và khối lợng của vật là lợng chất
chứa trong vật.
I. Khối lợng- Đơn vị khối lợng
1. Khối l ợng
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
C1:397g là lợng sữa chứa trong hộp.

- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4,
C5, C6
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:500g là lợng bột giặt chứa
C5: Mọi vật đều có khối lợng.
C6: Khối lợng của một vật chỉ lợng chất
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 7
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối l-
ợng.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ = kg
1g = kg 1lạng = g
1t = kg 1mg = g
- Kg là gì? (GV thông báo).
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo
khối lợng khác hay sử dụng.
chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối l ợng
- HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối l-
ợng:
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg,
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ,
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound
(b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
1 đồng cân (1chỉ) có khối lợng 3,78g
1 lạng ta (1lợng) là 10 chỉ.
Hoạt động 3: Đo khối lợng
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.

- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận,
GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong
H5.2.
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim
cân về vạch số 0.
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối l-
ợng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lợng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân)
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách
cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2
vật. GV hớng dẫn và uốn nắn.
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả
lời câu C11.
II. Đo khối lợng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan:
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân Rôbecvan:
+ đòn cân + đĩa cân
+ Kim cân + Hộp quả cân
+ Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
+ Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu đợc GHĐ & ĐCNN của cân
Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật:
C9: (1) điều chỉnh số 0

(2) vật đem cân (3) quả cân
(4) thăng bằng (5) đúng giữa
(6) quả cân (7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
3. Các loại cân khác:
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để
trả lời C11:
H5.3: Cân y tế
H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn
H5.6: Cân đồng hồ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C13 và thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
- Hớng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.
III.Vận dụng
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lợng 5
trên 5 tấn không đợc đi qua cầu.
Hoạt động 5: Củng cố
- Khi cân cần ớc lợng khối lợng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có đợc không?
- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
IV. H ớng dẫn:
- Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK).
- Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 6: Lực- Hai lực cân bằng.
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ

Trang 8
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
Tiết 6:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ6 Lực Hai lực cân bằng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, và chỉ ra đợc phơng và chiều
của các lực đó. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét đợc trạng thái của vật khi
chịu tác dụng lực.
- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng.
- Kĩ năng ; HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh
hình.
- Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1
quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 khớp nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Khối lợng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT).
2/. HS
2
: Chữa bài tập 5.3 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời

câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng
lực kéo lên cái tủ?
- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì?
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu
dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng
nhóm và hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống trong câu C4
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng
lực và thông báo: Trong Tiếng việt có
nhiều từ để chỉ các lực: lực kéo, lực đẩy,
lực nâng, lực ép, lực uốn, lực giữ, nhng
đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía
này hay kéo về phía kia.
- Lực là gì ?
1. Lực :
a.Thí nghiệm
- HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ
thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm
và quan sát các hiện tợng xảy ra để rút ra
nhận xét (C1,C2,C3).
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C4.

- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: (1) lực đẩy (2) lực ép
(3) lực kéo (4) lực kéo
(5) lực hút
b. Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác gọi là lực
Hoạt động 3: Nhận xét về phơng và chiều của lực
- GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2
và thông báo cho HS về phơng và chiều
của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phơng và chiều
của lực do nam châm tác dụng lên quả
2. Phơng và chiều của lực:
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển
động của xe lăn (phơng, chiều) để nhận
biết phơng và chiều của lực tác dụng lên
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 9
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
nặng (C5).
- GV khái quát lại (giới thiệu các phơng
của lực: phơng ngang, thẳng đứng ).
xe lăn.
- C5: Phơng nằm ngang, chiều hớng về
phía nam châm
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phơng và
chiều xác định
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hớng dẫn

HS trả lời các câu hỏi C6, C7:
Với C6: GV nhấn mạnh trờng hợp hai đội
mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
- Hớng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức
hoá kiến thức về hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực
cân bằng (C10).
3. Hai lực cân bằng:
- HS quan sát hình vẽ và nêu những nhận
xét cần thiết
C7: - Phơng dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngợc nhau
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để
thống nhất
C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) chiều (5) chiều
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
- GV uốn nắn câu trả lời của HS.
4. Vận dụng:
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C9
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo

Hoạt động 6: Củng cố
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ nh thế nào?
IV. H ớng dẫn:
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (S
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó.
- Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tợng.
- Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, xử lý các thông tin thu thập đợc.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1 hòn bi,
1 quả nặng, 1 dây.
- Cả lớp: 1 cái cung.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số: :
2. Kiểm tra:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 10
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
HS
1

: Thế nào là hai lực cân bằng? Chữa bài tập 6.1(SBT).
HS
2
: Chữa bài tập 6.2 và 6.3 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi: Làm sao biết ai đang giơng
cung?
- GV: Muốn xác định ai đang giơng cung,
phải nghiên cứu và phân tích xem khi có
lực tác dụng vào thì có hiện tợng gì xảy
ra?
- HS quan sát hình vẽ và đa ra phơng án
trả lời và giải thích phơng án đó.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra khi có lực tác dụng
- GV hớng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để
thu thập thông tin và trả lời câu hỏi sau:
+ Sự biến đổi của chuyển động có những
dạng nào?
+ Hiểu thế nào là vật chuyển động
nhanh lên và vật chuyển động chậm
lại ?
-Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những sự
biến đổi chuyển động
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự

biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
I. Những hiện tợng cần chú ýquan sát
khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả
lời các câu hỏi GV yêu cầu
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng
+ HS nêu đợc: Tốc độ (vận tốc) của vật
ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe
dừng lại - Xe máy đang chạy bỗng đợc
tăng ga, xe chạy nhanh lên,
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi hình
dạng của một vật.
- C1: Ngời đang giơng cung làm cánh
cung và dây cung bị biến dạng.
Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
- Yêu cầu HS quan sát H7.1; H7.2 và h-
ớng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6).
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS.
- Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng và.
nhận xét ( Định hớng cho HS đợc sự biến
đổi của chuyển hoặc sự biến dạng của vật
bằng các câu hỏi: Khi buông tay không
giữ xe thì hiện tợng gì xảy ra với xe
lăn? (C3)
- Từ thông tin thu đợc từ thí nghiệm, yêu

cầu HS rút ra kết luận bằng cách chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong câu
C7; C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
thống nhất câu trả lời.
II. Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm
- HS quan sát hình vẽ và nắm đợc cách
tiến hành thí nghiệm.
- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm
làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát hiện
tợng xảy ra trong từng thí nghiệm để rút
ra nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
2. Kết luận
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền
vào chỗ trống trong câu C7; C8.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
C7: a) (1) biến đổi chuyển động
b) (2) biến đổi chuyển động
c) (3) biến đổi chuyển động
d) (4) biến dạng
C8: (1) biến dạng
(2) biến đổi chuyến động
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng
lên vật làm vật biến đổi chuyển động
hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời cả
hai kết quả này.
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác các

III. Vận dụng
- HS trả lời các câu C9; C10 & C11.
- Thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 11
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
thuật ngữ của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em cha
biết và phân tích hiện tợng đó.
- Tìm hiểu hiện tợng ở phần: Có thể em
cha biết.
Hoạt động 5: Củng cố
- Thế nào là sự biến đổi của chuyển động ?
- Thế nào là sự biến dạng ?
- Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào?
IV. H ớng dẫn:
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ8 Trọng lực - Đơn vị lực
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Hiểu đợc trọng lực (trọng lợng) là gì. Nêu đợc phơng và chiều của trọng
lực.
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn (N).
- Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây
dọi để xác định phơng thẳng đứng.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 dây dọi, 1 quả nặng, 1 lò xo, 1 khay nớc, 1 êke.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
HS
1
:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2 (SBT).
HS
2
: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- GV treo hình vẽ phóng to(phần mở
bài): Thông qua thắc mắc của ngời con
và giải đáp của ngời bố đa HS đến nhận
thức: Trái đất hút tất cả các vật. Vấn đề
là phải làm TN để khẳng định điều đó.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của
trọng lực (15ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm,quan sát
và nhận xét hiện tợng xảy ra.
+ Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài
của lò xo trớc và sau khi treo quả nặng
Hiện tợng gì xảy ra khi treo quả nặng
vào một đầu của lò xo?
Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên
quả nặng (C1).

+ Thí nghiệm b: Hớng dẫn cho HS thảo
luận để thấy đợc sự biến đổi chuyển
động của viên phấn khi bắt đầu rơi và
nhận ra lực đã gây ra sự biến đổi đó.
- HS quan sát hình vẽ và đa ra dự đoán
của mình.
- Ghi đầu bài.
1. Trọng lực là gì?
a. Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ, tiến hành 2 thí
nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tợng
xảy ra để trả lời câu hỏi của GV và trả
lời câu C1, C2 (Phân tích đợc phơng và
chiều của lực tác dụng lên vật).
C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng
có phơngdọc theo lò xo,chiều hớng lên
trên. Quả nặng vẫn đứng yên chứng tỏ
có một lực nữa tác dụng lên quả nặng
cân bằng với lực mà lò xo tác dụng.
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ
có lực tác dụng lên viên phấn. Lực này
có phơng thẳng đứng, chiều hớng xuống
dới.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 12
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong
khung điền vào chỗ trống trong câu C3.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các kết

luận.
- Trọng lực là gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ph ơng và
chiều của trọng lực(10ph)
- Hớng dẫn HS quan sát và nắm đợc
thông tin về dây dọi .
- Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác
dụng của những lực nào? Có phơng và
chiều nh thế nào?
- Tại sao quả nặng đứng yên ?
- Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện
câu C4.
- Trọng lực có phơng và chiều nh thế
nào? (Hoàn thiện câu C5)
Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực (8)
- GV hớng dẫn HS đọc và thu thập
thông tin.
- Một vật có khối lợng 1kg thì có trọng
lợng là bao nhiêu?
- Thông báo: Trên thực tế trọng lợng của
quả cân 100g chỉ là 0,98 N
Hoạt động 5 : Vận dụng (7ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời
câu C6. (Yêu cầu HS tự đa ra phơng án
thực hiện).
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C3.
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
C3: (1) cân bằng (2) trái đất
(3) biến đổi (4) trái đất

b. Kết luận
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lợng của vật đó.
2. Phơng và chiều của trọng lực
a. Ph ơng và chiều của trọng lực
- HS nắm đợc thông tin về dây dọi và
phơng thẳng đứng.
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng: trọng lực và lực kéo của sợi dây.
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
tróng trong câu C4:
(1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dới
b. Kết luận
C5: Trọng lực có phơng thẳng dứng và
có chiều từ trên xuống
3. Đơn vị lực
- Đơn vị đo độ mạnh (cờng độ) lực là
Niutơn.(Kí hiệu : N )
- Trọng lợng của quả cân 100g là 1N
4. Vận dụng
- HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra kết
luận: Phơng thẳng đứng vuông góc với
phơng nằm ngang.
Hoạt động 6: Củng cố:
- Trọng lực là gì? Phơng và chiều của trọng lực?
- Cờng độ của trọng lực gọi là gì ?

- Đơn vị của lực?
- Một vật có khối lợng 5kg thì có trọng lợng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em cha biết
IV. H ớng dẫn:
-Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT).
-Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 9:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Kiểm tra
I. Yêu cầu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính t duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học.
II. Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 13
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai
lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa
khối lợng và trọng lợng.
III. Ma trận thiết kế đề kiểm tra:
Đơn vị kiến thức
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đo độ dài 1
0,5
1

1
2
1,5
Đo thể tích chất lỏng
và thể tích vật rắn
không thấm nớc
1

0,5
1

0,5
2
1
Khối lợng.Đo khối l-
ợng
2
1
2
1
Lực. Kết quả tác dụng
của lực.
1
0,5
1
1
2
1,5
Trọng lực.Hai lực cân
bằng.

2
2
1
2
3
4
Mối quan hệ giữa
trọng lợng và khối l-
ợng
1
1
1
1
Tổng 1
0,5
6
4
1
1
1
0,5
3
4
12
10
IV. Đề bài:
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng( 3 điểm)
1. Trong số các thớc dới đây,thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trờng?
A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thớc cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm.

C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
2. Ngời ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra cách
ghi kết quả đúng trong những trờng hợp dới đây:
A. V
1
= 20,2cm
3
B. V
2
= 20,50cm
3
C. V
3
= 20,5cm
3
D. V
4
=20cm
3
3. Ngời ta dùng một bìmh chia độ ghi tới cm
3
chứa 50cm
3
nớc để đo thể tích của một
hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nớc trong bình lên tới vạch 84 cm
3
. Thể tích của

hòn đá là:
A.V
1
= 84cm
3
B.V
2
= 50cm
3
C.V
3
= 134cm
3
D.V
4
= 34cm
3
4. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ :
A. Khối lợng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo.
C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lợng của gói kẹo.
5. Hãy cho biết ngời ta thờng dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí
nghiệm :
A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ D. Cân y tế
6. Đơn vị đo cờng độ lực là:
A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m
3
) C. lít (l) D. Niu tơn (N)
II. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
7. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nớc muối. Lực đẩy của nớc muối hớng lên

phía trên và (1) của quả chanh là hai lực (2)
8. Khi ngồi trên xe máy thì lò xo của giảm sóc bị nén lại, (3) của ngời lái xe
và xe đã làm cho lò xo bị (4)
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm):
9. Em làm cách nào để xác định chu vi của quả bóng bàn? Dùng thớc có GHĐ và ĐCNN
là bao nhiêu?
10. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đồng thời làm vật bị biến dạng.
11. Một quả cầu đợc treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có
phơng và chiều nh thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 14
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
12. Xác định trọng lợng của một vật có khối lợng 7,5kg ?
V. Đáp án và biểu điểm:
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng : 3 điểm
Mỗi câu trả lời đúng đợc : 0,5 điểm
1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. D
II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :2 điểm
Mỗi từ điền đúng đợc 0,5 điểm
7. (1) trọng lợng (2) cân bằng
8. (3) trọng lợng (4) biến dạng
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 5 điểm
9. Dùng băng giấy quấn một vòng theo đờng hàn giữa hai nửa quả bóng bàn. Đánh dấu
độ dài trên băng giấy. Dùng thớc kẻ đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là
chu vi của quả bóng bàn. (1 điểm)
10 Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến
đổi chuyển động)
- Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi chuyển

động, (1 điểm)
11. + Có hai lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực kéo của sợi dây : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ dới lên (0,75 điểm)
- Trọng lực : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ trên xuống (0,75 điểm)
+ Quả cầu đứng yên chứng tỏ : lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng
(0,5 điểm)
12. Vật có khối lợng 7,5kg thì có trọng lợng là 75 N (1 điểm)
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 10:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ9 Lực đàn hồi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết đợc thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời đợc
câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra đợc nhận xét về
sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
- Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật về sự biến
dạng và lực đàn hồi.
-Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng và lắp
đặt TN thành thạo.
-Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tợng tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 thớc kẻ có chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng 4
quả (mỗi quả 50g).
- Cả lớp: bảng phụ kẻ sẵn bảng 9.1.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
- Trọng lực là gì? Phơng và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các
vật?

3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn
có tính chất nào giống nhau?
- GV đặt vấn đề nghiên cứu bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ
biến dạng và độ biến dạng đàn hồi(28)
-Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của
mình.
- Ghi đầu bài.
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng của một lò xo
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 15
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí
nghiệm (SGK) và nắm đợc cách làm.
- Phát dụng cụ và hớng dẫn HS lắp thí
nghiệm theo nhóm.
- Hớng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả
vào bảng 9.1 (Hớng dẫn tỉ mỉ cách đo
chiều dài của lò xo).
- GV theo dõi các bớc tiến hành của HS.
- Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi
lần lợt bỏ các quả nặng rồi so sánh với
chiều dài của lò xo khi treo lần lợt các
quả nặng vào.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS

hoàn thiện câu C1.
- Biến dạng của lò xo có tính chất gì?
- Lò xo là vật có tính chất gì?
- Độ biến dạng của lò xo đợc xác định
nh thế nào?
- Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò
xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết
quả vào cột 4 bảng 9.1.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về
lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi
(7ph)
- GV hớng dẫn HS đọc thông tin mục 1
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn
hồi là gì ?
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3.
- Lực đàn hòi có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS lựa chọn phơng án trả lời
đúng cho câu C4
Gợi ý: Trọng lợng của vật treo vào lò xo
tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng l-
ợng tăng thì cờng độ của lực đàn hồi
tăng.
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu
C5, C6.
a. Thí nghiệm
- HS nghiên cứu tài liệu để nắm đợc
cách tiến hành thí nghiệm.
- Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí
nghiệm theo sự hớng dẫn của GV.

- Đo chiều đà tự nhiên của lò xo l
o

ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1.
- Đo chiều dài của lò xo khi móc 1; 2; 3
quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng
9.1
- Tính P
1
, P
2
, P
3
và ghi vào cột 2 bảng
9.1.
- Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lợt
các quả nặng rồi so sánh với chiều dài
của lò xo khi móc lần lợt các quả nặng.
b. Kết luận
- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống
nhất câu trả lời
C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng
- Nhận xét: Khi lực thôi không tác
dụng lên lò xo thì chiều dài của nó trở
lại bằng chiều dài tự nhiên. Biến dạng
đó gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo có tính chất đàn hồi
2. Độ biến dạng của lò xo
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng với chiều dài

tự nhiên của lò xo: l- l
0
.
- HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết quả
vào cột 4 bảng 9.1.
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng
vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
- HS trả lời và thảo luận để thống nhất
câu C3
C3: Cờng độ của lực đàn hồi của lò xo
bằng trọng lợng của quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
- HS thảo luận tìm phơng án trả lời đúng
cho câu C4
C4: C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn
hồi tăng.
III. Vận dụng
- HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để
thống nhất câu trả lời
C5: (1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp ba
C6: Một sợi dây cao su và một lò xo đều
là vật có tính chất đàn hồi.
Hoạt động 5: Củng cố
- Thế nào là biến dạng đàn hồi?
- Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em cha biết
Nhấn mạnh: Nếu kéo dãn lò xo quá mức làm lò xo mất tính đàn hồi

Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 16
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
IV. H ớng dẫn:
- Trả lời lại các câu C1 đến C6 và học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 9.1- 9.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lợng và khối lợng.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 11:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ10 Lực kế - Phép đo lực.
Trọng lợng và khối lợng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. Sử dụng đợc
công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của một vật để tính trọng lợng của vật khi
biết khối lợng và ngợc lại.
- Kỹ năng: - Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
- Thái độ: - Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.
- Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
HS
1
: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phơng và chiều nh thế nào?
HS
2

: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
- Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì
chửng tỏ cung đang đợc giơng? Lực đó
có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng cụ
nào để xác định?
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10ph)
- GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng
để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và cho biết dụng cụ dung để
đo lực.
- Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS
tìm hiểu cấu tạo của lực kế.
- Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS
chỉ vào lực kế).
- Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức
hoá câu trả lời cho câu C1.
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của lực kế của nhóm em?
- GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS
(GV đa ra một số lực kế có GHĐ khác
nhau).
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
GV đa ra.
- Ghi đầu bài.
1. Tìm hiểu lực kế

a. Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực
kéo, lực đẩy).
- Lực kế thờng dùng là lực kế lò xo.
b.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát và
nêu đợc cấu tạo của lực kế lò xo.
- Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
- HS tìm hiểu để trả lời câu C2.
2. Đo một lực bằng lực kế
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 17
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
lực kế (10ph)
- Hớng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu
cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực
kế (C5).
- GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi
trờng hợp: đo lực kéo có phơng nằm
ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lợng.
- Hớng dẫn cách đo trọng lợng của cuốn
sách, hộp bút,
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên
hệ giữa trọng l ợng và khối l ợng(10ph)
- Yêu cầu trả lời câu C6
- Tìm mối quan hệ giữa trọng lợng và
khối lợng
Gợi ý: m = 0,1 kg


P = 1N
m = 1kg

P = 10N
m = 5kg

P = ? N
P = 100N

m= ? kg
- GV thông báo:
+ ở xích đạo: P = 9,78.m
+ ở địa cực : P = 9,83.m
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
a. Cách đo lực
- HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng
cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C3 và cách cầm lực kế
(C5)
C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo
(3) phơng
C5: Khi đo trọng lợng phải cầm lực kế
sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng
đứng.
b. Thực hành đo lực
- HS tiến hành đo trọng lợng của quyển

sách và một số vật khác rồi so sánh kết
quả giữa các nhóm.
3. Công thức liên hệ giữa trọng lợng và
khối lợng
- Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ
trống để hoàn thiện câu C6
- Từ các ví dụ HS tìm đợc mối liên hệ
giữa trọng lợng và khối lợng
Hệ thức giữa trọng lợng và khối lợng
của cùng một vật:
P = 10.m trong đó:4P là
trọng lợn{ (N)
m là khối lợng (kg)
4. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
- Thảo luậZ để thống nhất Câu trả lời
C7: Vì trọng lợng của vật luôn tỉ lệ với
khối lợng của vật đó nên bảng chia độ
theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị
kg. Thực cht cân bỏ túi là18lực kế
C9: m = ,2 tấn = 3200kg

P
10.m = 10.3200 = 32 000 N
Hoạt động 6: Củng c :
- Dùng dụng cụ Bào để đo lực? KHi đo lực cần phÂi chú ý điều gì
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lợng18và khối lợng cẹa cùng một vật?
- CHo HS tìm hiểu các thông tin trobg mục: Có thể em cha biết.
IV. H ớng dẫn:
18 - Trả lời lại các câu C1 đến C9 (Với C0: GV hớng dẫn Cách làm ).

- Học bàA và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 11: Khối lợng riêng Trọng lợng riêng
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 12:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ11Khối lợng riêng Trọng lợng riêng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nắm đợc khái niệm khối lợng riêng, trọng lợng riêng của một chất. Sử
dụng đợc các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lợng và trọng lợng của một vật.
Sử dụng đợc bảng số liệu để tra cứu khối lợng riêng và trọng lợng riêng của các vật.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 18
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Kỹ năng: - Sử dụng phơng pháp cân khối lợng và đo thể tích để xác định trọng lợng
riêng của vật.
- Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia
độ có GHĐ 250 cm
3
.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
HS
1
: Lực kế là dụng cụ để đo đại lợng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế?
m = 2,5 tấn


P =? N ; P =36 N

m =? kg
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong
SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu
là gì ?
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối
l ợng riêng và công thức tính khối l ợng
của một vật theo khối l ợng riêng (12ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- GV hớng dẫn cho HS toàn lớp thực
hiện để xác định khối lợng của chiếc
cột.
- GV gợi ý:V= 1 m
3
sắt có m = 7800 kg
7800 kg của 1m
3
sắt gọi là khối lợng
riêng của sắt.
Vậy khối lợng riêng là gì ?
- Đơn vị của khối lợng riêng là gì?
- GV giới thiệu bảng khối lợng riêng
của một số chất (SGK/ 37 )
Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
- ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối l-
ợng của một vật mà không cần cân?

- Yêu cầu HS trả lời câu C2
Gợi ý: 1m
3
đá có m =?
0,5 m
3
đá có m = ?
- Muốn biết khối lợng của một vật có
nhất thiết phải cân không? Không cân
thì phải làm nh thế nào?
HS dựa vào câu C2 để trả lời C3
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng
l ợng riêng (7ph)
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
về trọng lợng riêng.
- GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị
của trọng lợng riêng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
- Hớng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa
- HS đọc SGK và chỉ ra đợc vấn đề cần
nghiên cứu.
- Ghi đầu bài.
1. Khối lợng riêng. Tính khối lợng của
các vật theo khối lợng riêng

a. Khối l ợng riêng
- HS chọn phơng án đúng cho câu C1
V = 1dm
3



m = 7,8 kg
V = 0,9 m
3


m = ?
V= 1 m
3


m = ?
Khối lợng của chiếc cột là 7800 kg
- Định nghĩa: Khối lợng của một mét
khối một chất gọi là khối lợng riêng
của chất đó.
- Đơn vị khối lợng riêng: kg/ m
3
.
b.Bảng khối l ợng riêng của một số chất
- HS đọc số liêu ghi trong bảng.
- NX: Cùng một thể tích, các chất khác
nhau có khối lợng khác nhau.
c. Tính khối l ợng của một vật theo khối
l ợng riêng
- HS nghiên cứu trả lời câu C2
Khối lợng của khối đá đó là:
m = 0,5m
3
.800 kg/ m

3
= 400 kg
- HS xây dựng đợc công thức tính khối
lợng theo khối lợng riêng:
m = D.V
Trong đó: D là khối lợng riêng(kg/ m
3
)
m là khối lợng (kg)
V là thể tích (m
3
)
2. Trọng lợng riêng
- HS đọc thông tin và nắm đợc khái
niệm và đơn vị trọng lợng riêng:
- Trọng lợng của một mét khối một chất
gọi là trọng lợng riêng của chất đó
- Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m
3
)
- Công thức: d =
V
P
Trong đó: d là trọng lợng riêng(N/ m
3
)
P là trọng lợng (N)
V là thể tích ( m
3
)

- HS chứng minh đợc mối quan hệ giữa
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 19
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
khối lợng riêng và trọng lợng riêng.
Hoạt động 4: Xác định trọng l ợng riêng
của một chất (15ph)
- Hớng dẫn tìm hiểu nội dung công việc
và thực hiện xác định khối lợng riêng
của chất làm quả cân.
- Gợi ý: d =
V
P
; vậy cần phải xác định
những đại lợng nào? Phơng pháp xác
định? (Chú ý đổi đơn vị).
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Hớng dẫn HS cách tóm tắt và phơng
pháp trình bày một bài tập vật lí.
d và D: d = 10.D.
3. Xác định trọng lợng riêng của một
chất
- HS tìm hiểu nội dung công việc.
- Thực hiện phép xác định trọng lợng
riêng của chất làm quả cân:
+ Đo trọng lợng quả cân (Lực kế)
+ Đo thể tích quả cân (Bình chia độ)
+ Xác định trọng lợng của chất làm
quả cân bằng công thức: d =
v

p
4. Vận dụng
Tóm tắt: V= 40 dm
3
=0,04 m
3
D = 7800kg/ m
3

m = ? P = ?
Khối lợng của chiếc dầm sắt là:
m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg)
Trọng lợng của chiếc dầm sắt là
P = 10. m = 10. 312 = 3120 N
Hoạt động 5: củng cố
- Khối lợng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
- Trọng lợng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
- Mối quan hệ giữa trọng lợng riêng và khối lợng riêng?
- Giới thiệu mục : Có thể em cha biết.
IV. H ớng dẫn:
- Hớng dẫn HS làm câu C7.
- Học bài và làm bài tập 11.1 11.5 (SBT).
- Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 ).
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 13:
Tên bài dạy: Ngày soạn 22/11/2009
Đ12 Thực hành
Xác định khối lợng riêng của sỏi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Biết cách xác định khối lợng riêng của một vật rắn và tiến hành một bài

thực hành vật lý.
- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thao tác, đo khối lợng và thể tích chính xác.
- Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, thái độ nghiêm túc trong thực hành, học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm
3
; ĐCNN
1cm
3
, 1 cốc nớc, 15 hòn sỏi cùng loại, khăn lau, kẹp.
- Mỗi HS : 1 bản báo cáo thực hành.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 20
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
2. Kiểm tra:
- Khối lợng riêng là gì ? Công thức tính ? Đơn vị ? Nói khối lợng riêng của nớc là 1000
kg/ m
3
có nghĩa là gì ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS đọc tài
liệu (8ph)
- Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và
phần 3 (SGK).
- Yêu cầu HS điền các thông tin về lý

thuyết vào báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành đo
(15ph)
- GV hớng dẫn HS làm theo trình tự:
+ Chia sỏi thành 3 phần.
+ Sử dụng cân Rôbécvan tiến hành cân
khối lợng của các phần sỏi.
+ Các nhóm đo thể tích của các phần sỏi
bằng bình chia độ.
- Chú ý: + Trớc mỗi lần đo thể tích của
sỏi, cần phải lau khô các phần sỏi.
+ Mỗi HS trong nhóm phải đợc cân, đo
ít nhất một lần.
+ Khi thả sỏi vào bình chia độ cần dùng
đũa gắp hoặc kẹp thả nhẹ sỏi vào bình
chia độ, tránh vỡ bình.
Hoạt động 3: H ớng dẫn HS viết báo cáo
thực hành (18ph)
- Yêu cầu mỗi HS phải làm bản báo cáo
thực hành riêng của mình.
- Căn cứ vào số liệu thu thập đợc từ
phần đo, yêu cầu HS điền số liệu vào
bảng kết quả trong phần báo cáo thực
hành.
- Yêu cầu, hớng dẫn HS từ số liệu đó
tính khối lợng riêng của sỏi theo công
thức :
D =
V
m

- Hớng dẫn HS tính giá trị trung bình
của khối lợng riêng của sỏi.
1. Đọc tài liệu
- HS hoạt động cá nhân, đọc tài liệu
phần 2 và phần 3(SGK) để nắm đợc tiến
trình và nội dung công việc.
- Điền các thông tin vào báo cáo thực
hành.
2. Thực hành
- Các nhóm HS làm theo trình tự GV h-
ớng dẫn:
B
1
: Chia sỏi thành 3 phần.
B
2
: Cân khối lợng của các phần sỏi bằng
cân Rôbécvan và ghi kết quả ra giấy
nháp.
B
3
: Đo thể tích của các phần sỏi bằng
bình chia độ và ghi kết quả ra giấy nháp
- Khi đo HS cần phải chú ý các thao tác
khi cân, đo.
3. Viết báo cáo thực hành
- HS làm việc cá nhân :
+ Trả lời các câu hỏi trong phần 4 & 5
mẫu báo cáo thực hành.
+ Điền số liệu vào bảng kết quả đo khối

lợng riêng của sỏi.
- Từ số liệu đo đợc, tính khối lợng riêng
của sỏi bằng công thức :
D =
V
m
- Tính giá trị trung bình của khối lợng
riêng của sỏi :
D
tb
=
3
321
DDD ++
Hoạt đông 4: Đánh giá kết quả TH
- GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ, tác phong thực
hành của các nhóm HS.
- HS nộp bài báo cáo, thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học.
- Đánh giá điểm theo thang điểm :
+ Kĩ năng thực hành : 4 điểm
Đo khối lợng : 2 điểm
Đo thể tích : 2 điểm
+ Đánh giá kết quả thực hành : 4 điểm
Báo cáo đầy đủ,trả lời chính xác : 2 điểm
Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị : 2điểm
+ Đánh giá thái độ, tác phong : 2 điểm
IV. H ớng dẫn:
- Ôn tập các kiến thức đã học, nghiên cứu kĩ lại bài trọng lực.
- Đọc trớc bài 13 : Máy cơ đơn giản
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ

Trang 21
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 14:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ13 Máy cơ đơn giản
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lợng của vật và lực dùng để kéo vật
lên trực tiếp theo phơng thẳng đứng. Kể tên đợc một số máy cơ đơng giản thờng gặp.
- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lực kế để đo trọng lợng và lực kéo.
-Thái độ: - Thái độ trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong thí
nghiệm và học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm : 2 lực kế (5N), 1 quả nặng 200g.
- Cả lớp : tranh vẽ H13.1; H13.2; H13.5; H13.6 (SGK); bảng phụ; kẻ bảng 13.1.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Trọng lực là gì? Phơng và chiều của trọng lực ? Đơn vị và dụng cụ đo ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV cho HS quan sát H13.1, giới thiệu
tình huống nh SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra các phơng
án giải quyết.
- GV giới thiệu một phơng án giải quyết
thông thờng : Kéo vật lên theo phơng
thẳng đứng.

Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật
lên theo ph ơng thẳng đứng (15ph)
- Yêu cầu HS đọc mục 1: Đặt vấn đề và
quan sát H13.2 (SGK). Gọi HS dự đoán
câu trả lời.
- Cần những dụng cụ gì và làm thí
nghiệm nh thế nào để kiểm tra dự đoán.
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm và
phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm HS tự tiến hành thí
nghiệm theo SGK và ghi kết quả.
- Tổ chức cho các nhóm tình bày kết quả
thí nghiệm (bảng phụ), dựa vào kết quả
thí nghiệm trả lời câu C1. Thảo luận để
- HS quan sát H13.1, suy nghĩ và tìm ra
các phơng án giải quyết khác nhau cho
tình huống mở bài.
I. Kéo vật lên theo phơng thẳng đứng
1. Dự đoán
- HS quan sát H13.2 và dự đoán câu trả
lời.
2. Thí nghiệm
- HS trả lời theo sự điều khiển của GV.
- Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo hớng dẫn và ghi
kết quả đo đợc vào bảng 13.1.
- Trình bày kết quả thí nghiệm và nhận
xét của nhóm mình theo hớng dẫn của
GV.
C1: Lực kéo vật lên theo phơng thẳng

đứng bằng trọng lợng của vật.
3. Kết luận
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 22
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C2 để rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời C3, hớng dẫn HS
thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 3: Tổ chức HS b ớc đầu tìm
hiểu về máy cơ đơn giản (7ph)
- Trong thực tế, ngời ta thờng làm thế nào
để khắc phục những khó khăn vừa nêu ?
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về một số trờng
hợp sử dụng máy cơ đơn giản.
Hoạt động 4: Vận dụng (7ph)
- Giới thiệu cho HS về Palăng và yêu cầu
HS hoàn thiện câu C4
Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả
lời.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C5 : Viết công
thức liên hệ giữa khối lợng m và trọng l-
ợng P.
- HS làm việc cá nhân với câu C2 và
tham gia thảo luận để thống nhất câu
trả lời
C2: Khi kéo vật lên theo phơng thẳng
đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng
trọng lợng của vật.

- HS trả lời C3 và tham gia thảo luận để
thống nhất câu trả lời
C3: Phải tập trung nhiều ngời, t thế
đứng không thuận lợi, dễ ngã,
II. Các máy cơ đơn giản
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi theo hớng dẫn của GV
Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- HS nêu một số ví dụ: ròng rọc kéo n-
ớc, cầu trợt, mở nút chai,
III. Vận dụng
- HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C4. Thảo luận để thống
nhất câu trả lời
C4: a)Máy cơ đơn giản là những dụng
cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng
hơn.
b)Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc là máy cơ đơn giản.
- HS trả lời câu C5 theo hớng dẫn của
GV
C5: m = 200kg

P = 10.m = 2000 N
Tổng lực kéo của 4 ngời là:
F = 4.400 = 1600N
F < P nên những ngời này không kéo đ-
ợc ống bê tông lên .
Hoạt động 5: Củng cố

- Khi kéo vật lên theo phơng thẳng đứng phải dùng lực có cờng độ ít nhất là bao
nhiêu ?
- Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Tìm thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc
sống.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS suy nghĩ làm bài tập 13.1 (SBT).
IV. H ớng dẫn:
- Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Làm bài tập 13.2- 13.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 14 : Mặt phẳng nghiêng.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 15:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ14 Mặt phẳng nghiêng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nêu đợc thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi
ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trờng hợp.
- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn
của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
- Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 23
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu
sẵn độ cao.
- Cả lớp: Tranh vẽ H 14.1 (SGK).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:

GV treo H13.2 (SGK) và hỏi: Nếu lực kéo của mỗi ngời trong hình vẽ là 450N thì những
ngời này có kéo đợc ống bê tông lên không? Nêu những khó khăn của cách kéo trực tiếp
vật lên theo phơng thẳng đứng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 p)
- GV treo hình 14.1 cạnh H13.2 và nêu
câu hỏi: Những ngời trong H14.1 đang
làm gì? Họ đã khắc phục đợc những
khó khăn trong cách kéo lên trực tiếp
theo phơng thẳng đứng nh thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc và ghi tóm tắt 2
vấn đề cần nghiên cứu trong bài
HĐ2: HS làm TN thu thập số liệu (15p)
- GV chia nhóm, phát dụng cụ cho các
nhóm HS.
- GV giới thiệu dụng cụ và hớng dẫn
HS cách lắp TN theo H14.2 (SGK).
- GV vừa hỏi vừa hớng dẫn HS cách đo
(C2) đồng thời ghi tóm tắt cách bớc làm
TN trên bảng:
B1: Đo trọng lợng P = F1 của vật.
B2: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng lớn).
B3: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng vừa).
B4: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng nhỏ).
Lu ý: + Cách cầm lực kế, đọc số chỉ của
lực kế.
+ Tổ chức thảo luận cách để
làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêp ở B3, B4.

- GV phát phiếu giao việc cho từng
nhóm, theo dõi các nhóm làm TN.
- GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm
ghi kết quả.
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời
C2.
HĐ3: Rút ra kết luận từ kết quả TN (7p)
- Yêu cầu HS theo dỗi bảng kết quả của
toàn để trả lời câu hỏi: Dùng mặt phẳng
nghiêp để kéo ống bê tông lên có dễ
dàng hơn không?
- Gọi một vài HS rút ra kết luận, HS
khác bổ xung (GV có thể gợi ý)
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
phụ thuộc nh thế nào vào độ nghiêng
- HS quan sát hình vễ và trả lời các câu
hỏi mà GV nêu ra.
1. Đặt vấn đề
- HS thảo luận theo nhóm (mục1- ĐVĐ)
cá nhân HS ghi tóm tắt 2 vấn đề cần
nghiên cứu trong bài.
2. Thí nghiệm
- Nhóm HS nhận dụng cụ TN.
- HS theo dõi cách lắp ráp TN.
- HS trả lời câu hỏi theo sự điều chỉnh
của GV. Ghi tóm tắt các bớc làm TN.
- Đối với B3, B4: Thảo luận toàn lớp về
cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.

- Các nhóm phân công làm TN theo
phiếu giao việc.
- Đại diện nhóm ghi kết quả TN lên bảng
và trình bày cách lắp TN để làm giảm độ
nghiêng của mặt phẳng nghiêng
C2: + Giảm chiều cao kê mặt phẳng
nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng.
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ
dài của mặt phẳng nghiêng.
3. Kết luận
- HS theo dõi bảng kết quả và trả lời hai
vấn đề đặt ra
- Thảo kuận và ghi kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo
vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lợng
của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực
cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng
nhỏ.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 24
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
của mặt phẳng?
HĐ4: Tổ chức cho HS làm bài tập vận
dụng (7p)
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi HS lên bảng trình bày. Tổ chức
thảo luận để thống nhất cơ sở làm.

4. Vận dụng
- HS làm bài tập vận dụng theo phiếu
học tập
- Một số HS lên bảng trình bày
Hoạt động 5: Củng cố:
- Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không?
- Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc nh thế nào vào
mặt phẳng nghiêng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 14.1 và 14.2 (SBT).
- Giới thiệu mục: Có thể em cha biết.
IV. H ớng dẫn:
- Học bài và làm bài tập 14.3 đến 14.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 15: Đòn bẩy.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 16:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ15 Đòn bẩy
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nêu đợc ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định đợc điểm
tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O
1
, O
2
và lực F
1
, F
2
). Biết sử dụng đòn
bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O
1

, O
2
cho
phù hợp với yêu cầu sử dụng).
- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trờng hợp.
- Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập.
- Cả lớp: H15.1, H15.2, H15.3, H15.4, bảng phụ kẻ bảng 15.1 (SGK).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
Dùng mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không? Muốn làm giảm kực kéo
vật trên mặt phẳng nghiêng phải làm thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
- GV nhắc lại tình huống thực tế và giới
thiệu cách giải quyết thứ ba: dùng đòn
bẩy nh SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy(7p)
- GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1,
H15.2, H15.3 (SGK).
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho
biết: Các vật đợc gọi là đòn bẩy phải có
ba yếu tố nào?
- GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ
3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2
- HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt

vấn đề của GV.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- HS quan sát hình vẽ: H15.1, H15.2,
H15.3
- HS đọc SGK và trả lời theo sự điều
khiển của GV
Đòn bẩy gồm ba yếu tố:
+ Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của trọng lợng vật O
1
+ Điểm tác dụng của lực kéo O
2
- HS lên bảng chỉ rõ 3 yếu tố trên H15.2
và H15.3
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Đào Duy Từ
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×