Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

ĐỀ KT ĐỘI TUYEN TINH SỐ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.14 KB, 1 trang )

ĐÊ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN TỈNH SỐ 04
( Đề tổng hợp – Thời gian làm bài 120 phút )
Câu 1: Một bình trụ cao 2h, một nửa được ngăn cách bởi vách ngăn nằm ngang. Nửa trên
chức nước, nửa dưới chứa không khí có áp suất P
0
. Ở vách ngan mở một lỗ nhỏ sao cho
nước bắt đầu chảy vào phần dưới của bình. Lớp nước ở đáy bình có độ dày bao nhiêu thì
không khí bắt đầu qua lỗ nhỏ ra ngoài? Biết áp suất không khí trong bình khi lớp nước ở
đáy có độ dày x là: P
x
= P
0
.h/(h - x). Khối lượng riêng của nước là D
0.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ ( Hình 1)
Biết R
1
= 13Ω, R
2
= 12Ω. Với U
MN
=24V thì U
CD
=6V, ampe kế chỉ 1,7A.
Đồ thị hình 2 biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điệnvào hiệu điện thế giữa hai đầu
điện trở R
x
được mô tả bằng đường I và phần tử R
y
được mô tả băng đường II. Hãy tính:
a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở


b. Điện trở R
3
, R
4
.
I(A)
R
1
R
C I
M A R
x
R
y
N 0,2 II
R
3
R
4
D 0 4 U(V)
( Hình 1) ( Hình 2)
Câu 3:Trong bình nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở nhiệt độ t
1
= 16
0
C và một dây đốt nóng
có điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ. Người ta thả vào đó 1 cục nước đá có khối lượng
100g ở 0
0
C và chờ 1 thời gian cho nhiệt độ cân bằng. tiếp đố đặt vào hai đầu dây đốt nóng 1

hiệu điện thế không đổi U = 110V. Sau thời gian t = 15phút kể từ khi dây đốt nóng bắt đầu
hoạt động thì có 50% lượng nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi. Hãy tính:
a. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế trước khi dây đốt nóng hoạt động.
b. Điện trở của dây đốt nóng.
Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá 3,35.10
5
J/kg; nhiệt dung riêng riêng của nước 4200
J/kg.K ; nhiệt hoá hơi của nước 2,3.10
6
J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế, dây đốt
nóng và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Coi sự hoá hơi của nước chỉ xảy ra ở 100
0
C.
Câu 4: Hai thấu kính đều được cấu tạo bởi 1 mặt phẳng và 1 mặt cong, chúng được ghép
chung trục chính vào hai mặt bên của 1 hộp kín, rỗng ( mặt phẳng quay ra ngoài). Khoảng
cách 2 thấu kính L = 24cm. Khi chiếu vào thấu kính thứ nhất 1 chùm sáng song song với
trục chính có độ rộng là a cm, thì chùm sáng ló ra khỏi thấu kính bên kia cũng là 1 hùm
sáng song song nhưng có độ rộng là 2a cm. Xác định tiêu cự từng thấu kính.
Câu 5: Lúc 6h sáng, một người đi xe đạp từ thành phố A về thành phố B ở cách A một
đoạn 114 km với vận tốc V
1
= 18km/h. Lúc 7h sáng một xe máy đi từ B về phía A với vận
tốc V
2
= 30km/h.
a. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp nhau cách A bao nhiêu?
b. Hai xe cách nhau 10 km vào thời điểm nào?
c. Trên đường có 1 người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy. Cho biết người đi
bộ khởi hành lúc 6 h 30 phút. Hỏi:
- Vận tốc của người đi bộ

- Điểm khỏi hành của người đó cách A bao nhiêu? Vẽ đồ thị chuyển động của 2 xe và của
người đi bộ trên cùng một hệ trục toạ độ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×