Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA Lop 5 Tuan 30 Chuan KT- KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.25 KB, 25 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
Tuần 30
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Thuần phục s tử
I- Mục đích yêu cầu

:
- Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh
của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời đợc các câu hỏi SGK).
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ . ( 4 phút )
- HS đọc thuộc lòng bài Con gái , trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài . (1)
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. (Ha-li-ma đã thuần phục đợc s tử.)
- GV viết lên bảng: Ha-lil-ma, Đức A-la; đọc mẫu. Cả lớp đọc đồng thành- đọc nhỏ.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn (2-3 lợt). đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp
theo vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp theo đến trải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp
đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5 (phần còn lại).
Khi HS đọc, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm, cách đọc; giúp các em hiểu nghĩa


những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- HS đọc theo cặp
- Một, ha HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn: băn khoăn
ở đầu đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng);
hồi hộp (đoạn Ha-li-ma làm quen với s tử); trở lại nhẹ nhàng (khi s tử gặp ánh mắt
dịu hiền của Ha-li-ma, lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm bài và cho biết :
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời
khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc
nh trớc)
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?(Nếu Ha-li-ma lấy đợc ba sợi lông bờm của
một con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết)
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc? (Vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện đợc: Đến gần s tử đã
khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy ngời, s tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay)
-Ha-li-ma đã nghĩ ra cách để làm thân với s tử?(Tối đến, nàng ôm một con cừu
non vào rừng. Khi s tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cứu xuống
đất cho s tử ăn. Tối nào cũng đợc ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, s tử dần
đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy)
GV: Mong muốn có đợc hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng đợc
yêu cầu của vị giáo sĩ.
-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của s tử nh thế nào? (Một tối, khi s tử đã no
nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi lén
nhổ ba sợi lông bờm của s tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhng khi bắt gặp ánh mắt
dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.)
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con s tử đang giận giữ bỗng cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi ? ( Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm s tử không thể
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
tức giận./ Vì s tử yêu mến Ha-li-ma nên không tức giận khi nhận ra làng là ngời nhổ
lông bờm của nó)
-Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ? (HS đọc lại lời vị
giáo sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của s tử; trả lời: bí
quyết làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu
dàng)
-HS nêu nội dung chính truyện.
c). Đọc diễn cảm
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dới sự hớng dẫn của GV.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn. (GV giúp HS tìm đúng giọng đọc đoạn
văn- căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp s tử ; trở lại nhẹ nhàng khi
s tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm):
Nhng mong muốn hạnh phúc đã giúp nàng tìm ra cách làm quen chúa sơn lâm.
Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Thấy có mồi, s tử gầm lên một tiếng,
nhảy bổ tới. Ha-li-ma cũng hét lên khiếp đảm / rồi ném con cừu xuống đất.
Mấy ngày liền, tối nào cũng đợc ăn món thịt cừu ngon lành trong tay Ha-li-ma, s tử
dần dần đổi tính. Nó quen với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau
gáy.
*H

oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho ngời thân.
__________________________________
Toán
Tiết 146:


Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:


Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ;chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị
đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1:(5) Ôn lý thuyết.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích.
- Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo diện tích kề nhau.
*Hoạt động 2:(35' GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập trong SGK.
Chẳng hạn:
Bài 1:

Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, GV treo bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho
HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (nh m
2
, km
2
, a, ha) và
quan hệ giữa a, ha, Km
2
với m
2

, giữa a và ha,
Bài 2:

Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết
diện tích dới dạng số thập phân, nh:
a. 1m
2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2
= 1 000 000 mm
2
1ha = 10 000 m
2
1km
2
= 100 ha = 1 000 000 m
2
b. 1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,000001km
2
1m
2

= 0,000 1 hm
2
= 0,000 1 ha
Bài 3:

HS làm cột 1( Nếu còn thời gian cho HS làm các bài còn lại). Cho HS tự làm
rồi chữa bài để củng cố về cách chuyển đổi các số đo diện tích, nh:
65 000 m
2
= 6,5 ha ; 846 000 m
2
= 84,6 ha ; 5 000 m
2
= 0,5ha
6 km
2
= 600 ha ; 9,2 km
2
= 920 ha ; 0,km
2
= 30 ha.
Nhận xét tiết học.
________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
Đạo đức
Bài 14:

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu


:
- Kể đợc một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phơng.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Tài liệu và ph

ơng tiện

.
- SGK Đạo đức 5.
III. Các hoạt động dạy học

:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:

(15)Thảo luận tranh trang 44, SGK.
1. Giáo viên chia nhóm học sinh. Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan
sát và thảo luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ say sa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con ngời?
- Em cân bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nh thế nào?
2. Từng nhóm thảo luận.
3. Từng nhóm lên trình bày.
4. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
5. Học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động 2:


(10)Học sinh làm bài tập 1, SGK.
1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
2. Học sinh làm việc cá nhân.
3. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
4. Giáo viên viết kết luận:
Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vờn cà phê. Tài nguyên
thiên nhiên đợc sử dụng hợp lý là điều kiện đảm bảo cuộc sống trẻ em đợc tốt đẹp,
không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau đợc sống trong môi trờng trong
lành, an toàn, nh Quyền trẻ em đã quy định.
* L

u ý:

Hoạt động 2 có thể tiến hành dới hình thức cho học sinh dán các ô giấy (có
ghi các từ trong bài tập 1) theo 2 cột : tài nguyên thiên nhiên và không phải là tài
nguyên thiên nhiên.
*Hoạt động 3:

(7)Học sinh làm bài tập 4, SGK.
1. Học sinh làm việc cá nhân.
2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. Học sinh trình bày trớc lớp.
4. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
5. Giáo viên kết luận: việc làm đ, e là đúng.
*Hoạt động 4:

(7)Học sinh làm bài tập 3, SGK.
1. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
2. Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.
3. Cả lớp trao đổi, bổ sung.

4. Giáo viên kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Các ý kiến c, d là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động tiếp nối.

(1)
Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phơng.
Tiếng Việt:
Ôn Tập
I. Mục đích yêu cầu

:
Củng cố cho học sinh nắm chắc nội dung bài Thuần phục s tử qua việc luyện đọc
và trả lời các câu hỏi.
II. Các hoạt động dạy học

:
GV tổ cho học sinh luyện đọc bài dới hình thức cá nhân, nhóm đôi.
Gv theo dõi giúp đỡ học sinh còn yếu.
Gv tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm trớc lớp.
Gv cùng học sinh bình xét bạn đọc hay diễn cảm nhất.
Gv cho học sinh làm các bài tập sau vào vở.
1.Sau khi lấy vợ, ngời chồng của Ha li- ma thay đổi tính nết nh thế nào?

2. Vì sao Ha- li ma quyết tâm tìm s tử ?

3. Ha li- ma làm cách nào để thuần phục s tử?



4. Vì sao khi đã có ba sợi lông s tử thì Ha- li ma sẽ nhất định làm cho chồng mình
thay đổi đợc tính nết?



HS chép bài vào vở làm bài. GV gọi HS chữa bài.
GV cùng HS nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng.
Nhận xét tiết học.
_________________________________
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
chính tả
Nghe viết : cô gái của tơng lai
I- Mục đích yêu cầu

:
- Nghe viết đúng bài chính tả ; viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD :in-tơ-nét),
tên riêng nớc ngoài, tên tổ chức.
Biết viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, tổ chức.(BT2, 3).
II chuẩn bị

:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng:
Tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng đợc viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên đó.
- ảnh minh hoạ tên ba loại huân chơng trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Một HS đọc 2-3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp tên các huân ch-

ơng, danh hiệu, giải thởng trong BT2 tiết Chính tả trớc (Anh hùng Lao động, Huân
chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao động, Giải thởng Hồ Chí Minh ); hoặc tên các
danh hiệu BT3 (Anh hùng Lực lợng v ũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng)
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS nghe - viết ( 20 phút )
- GV đọc bài chính tả Cô gái của tơng lai. HS theo dõi trong SGK.
- GV hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi
giang thông minh, đợc xem là một trong những mẫu ngời của tơng lai.)
- HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai (viết lại
trên giấy nháp để ghi nhớ): in-tơ-nét (từ mợn tiếng nớc ngoài), Ô-xtrây-li-a(Tên
riêng nớc ngoài), Nghị viện Thanh niên(tên tổ chức)
- Cách thực hiện tiếp theo nh các bài chính tả trớc.
*H

oạt động 2

. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 14 phút )
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2
- GV mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn (anh hùng lao động,
anh hùng lực lợng vũ trang, huân chơng sao vàng, huân chơng độc lập hàng ba,
huân chơng lao động hạng nhất, huân chơng độc lập hạng nhất)

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: những cụm từ in nghiêng là tên các danh hiệu và
huân chơng cha đợc viết hoa đúng chính tả. Nhiệm vụ của các em là: Nói rõ những
chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó; giải thích vì sao phải viết
hoa những chữ đó.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu
giải thởng (Tên các huân chơng, danh hiệu giải thởng đợc viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó) ; mời 1 HS đọc lại.
- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng ,mỗi em sửa lại hai cụm từ.
Sau đó, nói rõ vì sao em sửa nh vậy, Cả lớp và GV nhận xét sau ý kiến của mõi HS;
chốt lại lời giải đúng.:
Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lợng vũ trang
Huân chơng Sao vàng
Huân chơng Đọc lập hạng Ba
Huân chơng Lao động hạng
Nhất
Huân chơng độc lập hạng
Nhất
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh
hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó:Anh hùng / Lao động.
Cách giải thích tơng tự với các cụm từ: Anh hùng /
Lực lợng vũ trang, Huân hơng/ Sao vàng
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của BT3, giúp HS hiểu : bài tập đã cho sẵn tên ba huân chơng đợc
viết hoa đúng chính tả. nhiệm vụ của các em là đọc kĩ nội dung từng loại huân chơng
để điền đúng tên từng huân chơng vào chỗ trống trong mỗi câu.
- HS xem ảnh minh hoạ các huân chơng trong SGK; đọc kĩ nội dung từng loại huân
chơng, làm bài.
- HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

a) Huân chơng cao quý nhất của nớc ta là Huân chơng Sao vàng
b) Huân chơng Quân công là huân chơng dành cho những tập thể và cá nhân lấp
nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng trong quân đội.
c)Huân chơng Lao động là huân chơng dành cho những tập thể và cá nhân lập
nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
*H

oạt động 3

. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chơng ở
BT2, 3.
__________________________________
Toán
Tiết 147:

Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu

:
Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối
- Viết số đo thể tích dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1: (5)Ôn lý thuyết.

- Nêu các đơn vị đo thể tích đã học.
- Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
*Hoạt động 2 : (35)Luyện tập
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập trong SGK. Chẳng hạn.
Bài 1:

GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho học sinh, viết các số
thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên
cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích ( m
2
,

dm
2
,cm
2
)và quan hẹ giữa
hai đơn vị liền tiếp nhau .
Bài 2 Hs làm cột 1:

( Nếu còn thời gian cho HS làm các cột còn lại)
Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn:
1m
3
= 1000m
3
1dm
3
= 1000cm
3

7,268m
3
= 7268dm
3
4,351 dm
3
= 4351 cm
3
0,5 m
3
= 500 dm
3
0,2dm
3
= 200 cm
3
3m
3
2dm
3
= 3002 dm
3
1dm
3
9cm
3
= 1009 cm
3
- 2 HS cũng bàn bạc đổi vở, kiểm tra.



Bài 3 HS làm cột 1:

(Nếu còn thời gian cho HS làm các cột còn lại). Cho HS tự làm
rồi chữa bài. Chẳng hạn:
6 m
3
272dm
3
= 6,272m
3
; 2105 dm
3
= 2,105m3 ; 3m3 82 dm
3
= 3,082m
3
8dm
3
349cm
3
= 8,349 dm
3
; 3670 cm
3
= 3,670 dm
3
= 3,67 dm
3
.

5dm
3
77cm
3
= 5,077 dm
3
.
Nhận xét tiết học.
______________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I- Mục đích yêu cầu

:
- Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam,của nữ. (BT1, 2).
- Biết hiểu đợc nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ ( BT3).
II chuẩn bị

:
- Bảng lớp viết:
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thợng, năng
nổ, thích ứng đợc với mọi hoàn cảnh.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+Những phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới: dịu dàng, khoan dung, cần
mẫn và biết quan tâm đến mọi ngời.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Hai HS làm lại các BT2, 3 của tiết LTVC (ôn tập về dấu câu)(làm miệng)- mỗi em
làm một bài.

B.Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lợt từng câu hỏi a-b-c. Với
câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển (hoặc một vài trang phô tô) để giải nghĩa từ chỉ
phẩm chất mình lựa chọn.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lợt theo từng
câu hỏi.
Các câu trả lời:
Với câu hỏi a: GV hớng dẫn HS đồng tình với ý kiến đã nêu. trong trờng hợp có HS
nêu kiến ngợc lại, GV không áp đặt mà yêu cầu các em g giải thích. Nếu lí lẽ của các
em có sức thuyết phục thì nên chấp nhận vì HS hiểu những phẩm chất nào là quan
trọng của nam hay cảu nữ đều dựa vào những cảm nhận hoặc đợc chứng kiến. VD, HS
có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỉ. (Vì
em thấy một ngời đàn ông bên hàng xóm rất ác, làm khổ vợ khổ con). Trong trờng
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, tuy nhiên cần giải thích thêm: tốt bụng,
không ích kỉ là những từ ngữ gần nghĩa với cao thợng. ngoài ra, cao thợng có nét
nghĩa khác hơn (vợt hẳn lên những cái tầm thờng, nhỏ nhen)
Với câu hỏi b, c: HS có thể chọn trong những phẩm chất quan trọng nhất của nam
hoặc của nữ một phẩm chất mình thích nhất.VD:
+ Trong các phẩm chất của nam (dũng cảm, cao thợng, năng nổ, thích ứng đợc với
mọi hoàn cảnh), HS có thể thích nhất phẩm chất dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến
mọi ngời), HS có thể thích nhát phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung.

Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình
vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và
riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
+ Phẩm chất
chung của
hai nhân vật
+ Phẩm chất
riêng
Cả hai đều giành tình cảm, biết quan tâm đến ngời khác:
+ Ma-ri-ô nhờng bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn đợc sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thơng cho bạn
khi bạn ngã, đau đớn khóc thơng bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
+ Ma-ri-ô giàu nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không
kể cho Giu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thợng (ý nghĩ vụt
đến hét to- ôm ngang lng bạn ném xuống nớc, nhờng cho bạn
sống, dù ngời trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thơng:
hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dụi dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa các từ:Nghì, đảm)
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân tán thành câu tục ngữ a hay câu tục ngữ b; giải thích

vì sao.
- HS đọc thầm lại từng thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của bài
tập:
+ HS nói nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. GV chốt lại:
Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
Câu b: Chỉ có một con trai cũng đợc xem là đã có con, nhng có đến mời con gái thì
vẫn xem nh là cha có con.
Câu c: Trai gái đều giỏi giang (trai tài giỏi, gái đảm đang)
Câu d: trai gái thanh nhã, lịch sự.
+ HS nêu ý kiến cá nhân (tán thành hay không tán thành) với quan điểm ở câu tục
ngữ a và b. GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thờng con gái, xem con nào
cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha,
Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái.
- GV nhấn mạnh: Trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ
nên con gái bị coi thờng, con trai đợc chiều chuộng quá dễ h hỏng; nhiều cặp vợ
chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hởng đến chất lợng cuộc
sống.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ trớc lớp.
*H

oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần có những quan niệm đúng về quyền bình đẳng
nam nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
___________________________________________
Khoa học
Bài 59 . Sự sinh sản của thú

I. Mục tiêu


Biết thú là động vật đẻ con.
II. chuẩn bị

:
- Hình trang 120,121 SGK.
- Phiếu học tập.
iii. Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1

: (20) Quan sát
*Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 120 SGK và trả lời
các câu hỏi :
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì?
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
*Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ ở thú, hợp tử đợc phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng

giống nh thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi
kiếm ăn.
*Hoạt động 2

(20) Làm việc với phiếu học tập
*Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong
phiếu học tập.
Phiếu học tập :
Hoàn thành bảng sau :
Số con trong một lứa Tên động vật
Thông thờng chỉ đẻ 1 con ( không kể
trờng hợp đặc biệt)
2 con trở lên
Lu ý: GV có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền đợc
nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
*Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dơng
nhóm nào điền đợc nhiều tên con vật và điền đúng.
Dới đây là gợi ý để GV tham khảo:
Số con trong một lứa Tên động vật
Thông thờng chỉ đẻ 1 con ( không
kể trờng hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, nai, hoẵng, voi, khỉ,
2 con trở lên Hổ, s tử, chó mèo, lợn, chuột,
________________________________________
Lịch sử :
Bài 28: xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình

i mục tiêu

:
- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình là sự kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ,
công nhân Việt Nam Liên Xô.
- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng
đất nớc : cung cấp điện, ngăn lũ,
II - chuẩn bị:
- ảnh t liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình)
III . Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1

(5 ) Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài:
+ Nêu đặc điểm của đất nớc ta sau năm 1975 là: Cả nớc cùng bớc vào công cuộc xây
dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện.
Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây
dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng năm nào? ở đâu? Trong thời gian bao
lâu?
+ Trên công trờng xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần nh thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nớc ta.
* Hoạt động 2

(10 ) Làm việc theo nhóm

- HS thảo luận các ý:
+ Nhà máy đợc chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 (ngày 7-
11 là ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Mời Nga).
Lu ý: Sở dĩ phải dùng từ chính thức bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu
tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công
trình đợc chuẩn bọ: kho tàng, bến bãi, đờng sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ
sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung c lớn bao gồm nhà ở, cửa
hàng, trờng học, bệnh viện cho 35000 công nhân xây dựng và gia đình họ.
+ Nhà máy đợc xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình (yêu cầu HS chỉ trên bản
đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994), nhng có thể nói là sau 23
năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nớc.
* Hoạt động 3

(10 ) Làm việc theo nhóm và cả lớp
- HS đọc SGK, làm việc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm cụ học tập, đi tới các ý sau:
+ Suốt ngày đêm có 35000 ngời và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ s, công nhân bậc cao của
Liên Xô).
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những ngời công nhân xây
dựng.
- GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nớc của
hàng nghìn cán bộ công nhân hai nớc, trong đó có 168 ngời đã hi sinh vì dòng điện
mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thủy điện Hoà Bình,
chúng ta sẽ thấy đài tởng niệm, tởng nhớ đến 168 ngời, trong đó có 11 công dân Liên
Xô, đã hi sinh trên công trờng xây dựng.
* Hoạt động 4


(10 ) Làm việc cá nhân và cả lớp
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
- Thảo luận, đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về
những cơn khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành
phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả
của công cuộc xây dựng CNXH.
* Hoạt động 5

(5 ) Làm việc cả lớp
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm,
sau khi thống nhất đất nớc.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này (lu ý tinh thần lao động của kĩ s, công nhân).
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nớc đã và đang đợc xây dựng.
_________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
Thứ t, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích yêu cầu

:
Lập dàn ý, hiểu và kể đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu đợc nhân vật,
nêu đợc diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, kể rõ ràng, rành
mạch) về một ngời phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II chuẩn bị


:
- Một số sách, truyện, bài báo sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các
phụ nữ có tài
- Bảng lớp viết đề bài.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ( 4 phút )
Một hoặc 2 HS kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý
nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS kể chuyện ( 33 phút )
a) Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe

, đã đọc

về một nữ anh hùng

, hoặc một phụ nữ có tài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3-4 (Tìm truyện về phụ nữ - Lập dàn
ý cho câu chuyện Dựa vào dàn ý, kể thành lời Trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trớc ở nhà cho tiết học này nh thế nào theo lời dặn
của thầy cô; mời một số HS tiếp nối nhau nói trớc lớp tên câu chuyện các em sẽ kể
(kết hợp giới thiệu truyện các em mang đến lớp nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện

về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, ngời đó là ai.
b) HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Trớc khi HS thực hành KC, GV mời 1 HS về đọc lại gợi ý 2. Mỗi HS gạch nhanh trên
giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
-HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS thi KC trớc lớp:
+ HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lu cùng các bạn trong lớp về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD, có thể hỏi: Theo bạn, con gái ngời chăn cừu thông
minh nh thế nào? Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói: Nhờ có
nàng mà ta thoát chết! / Bạn có biết bài hát nổi tiếng Ng ời con gái sông La của
nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?)
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm
đợc truyện ngoài SGK đợc cộng thêm điểm)- cách kể- khả năng hiểu nhất; bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất.
*H

oạt động 2.

Củng cố, dặn dò ( 2phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trớc đề bài và gợi ý của tiết KC đợc chứng kiến hoặc tham gia tuần 31
để tìm đợc câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
________________________________________
Toán

Tiết 148:Ôn tập về đo diện tích Và đo thể tích


(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:


- Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1:(5) Ôn lý thuyết.
- Nêu các đơn vị đo thể tích đã học.
- Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
* Hoạt động 2: (35) Thực hành
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập trong SGK.Chẳng hạn.
Bài 1:

GV cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS viết
vào vở hoặc đọc kết quả; có thể yêu cầu HS nhắc lại cách làm. Kết quả là:
a. 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
b. 7 m
3
5dm
3

= 7,005m
3
8m
2
5dm
2
< 8,5 m
2
7m
3
5dm
3
< 7,5 m
3
.
8m
2
5 dm
2
> 8,005m
2
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
- Gọi học sinh lên viết.
Bài 2:


Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15 000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu đợc trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số

: 9 tấn.
- 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra.
Bài 3:

Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m

3
).
Thể tích của phần bể chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
= 24 000 l

Đáp số: a. 24000 lít nớc.
Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I- Mục đích yêu cầu

:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự
hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của ngời
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3)
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo
tứ thân, năm thân (nếu có).
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )

HS đọc lại bài Thuần phục s tử, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau)đọc cả bài.
- HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm
tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
- HS tiếp nối nhau đọc 4 Đoạn bài văn (2-3 lợt). (xem mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó đợc chú giải sau bài (áo
cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về
chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo,
thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hoà, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,)
b) Tìm hiểu bài
*Đọc bài văn và cho biết :
- Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xa?(phụ nữ
Việt Nam xa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo nhiều màu bên
trong. Trang phục nh vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.)
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?(- áo dài cổ truyền có hai
loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân đợc may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau
ghép liền giữa sống lng, đằng trớc là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông

hoặc thắt vào nhau. áo năm thân nh áo tứ thân, nhng vạt trớc bên trái may ghép từ hai
thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền đợc cải tiến, chỉ gồm hai thân vả phía trớc
và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ đợc phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo; vừa
mang phong cách hiện đại phơng Tây)
- Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho y phục truyền thống của Việt Nam? (HS phát
biểu. VD: Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tê nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam./
Vì phụ nữ Việt Nam ai cũn g thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn./
Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thớt tha, duyên dáng,)
- HS nêu nội dung chính bài văn .
c). Đọc diễn cảm
- Một tốp 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể
hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn:
Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng
vào nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo, ngời phụ nữ Việt Nam thờng
mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài,/ lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều
màu (vàng mỡ gà, vàng chanh hồng cánh sen, hông đào, xanh hồ thuỷ)
áo dài trở thành biểu tợng cho y phục t truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài,
hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
*H

oạt động 2

.

Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại nội dung của bài văn
- GV nhận xét tiết học.
_____________________________________

Kĩ thuật

:
Bài 29: Lắp rô - bốt
(3 Tiết)
I - Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp đợc rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tơng đối chắc chắn.
Với học sinh khéo tay:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Lắp đợc rô- bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô - bốt có thể năng lên, hạ
xuống đợc.
II chuẩn bị

:
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học


Tiết 1
Giới thiệu bài (2)
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học .
- GV nêu tác dụng của rô-bốt trong thực tế:
Ngời ta sản xuất rô - bốt (còn gọi là ngời máy) nhằm để giúp việc nhà, hoặc làm một
số công việc khó khăn, nguy hiểm trong các nhà máy, hầm mỏ mà con ngời không
đến đợc.
*Hoạt động 1


.(5) Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp sẵn.
- GV hớng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: Để lắp đợc rô - bốt, theo
em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. (Cần lắp 6 bộ phận: chân
rô - bốt;thân rô- bốt;Đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng ten; trục bánh xe).
*Hoạt động 2

. (33)Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hớng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp
vào lắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô - bốt (H.2-SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trớc của một
chân rô-bốt.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bớc lắp.
- GV nhận xét, bổ sung và hớng dẫn tiếp mặt trớc chân thứ hai của rô bốt.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK (cần 4 thanh chữ
U dài).
- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hớng dẫn lắp hai chân vào hai bài chân rô-
bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lu ý cho HS biết vị trí trên, dới của các thanh chữ U dài
và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trớc.
- GV hớng dẫn lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô- bốt để làm thanh đỡ thân rô-
bốt(Lu ý lắp các ốc, vít ở phía trong trớc).
* Lắp thân rô- bốt (H.3- SGK).
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bớc lắp thân rô- bốt.

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bớc lắp.
* Lắp đầu rô- bốt (H.4-SGK).
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô- bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh
thẳng 5 lỗ vào vít dài.
* Lắp các bộ phận khác
- Lắp tay rô- bốt (H.5a-SGK)
+ GV lắp 1 tay rô- bốt : Lắp các chi tiết theo tuần tự: Thanh chữ L dài, tấm tam giác,
thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 3 lỗ tiếp và thanh chữ L ngắn.
+ Gọi 1 HS lên bảng lắp tay thứ 2 của rô- bốt. Trong khi HS lắp, GV cần lu ý để hai
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
tay đối nhau(tay phải, tay trái).
- Lắp ăng -ten(H5.b-SGK)
+ Yêu cầu HS quan sát hình 5b và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên trả lời câu hỏi và lắp ăng-ten, GV lu ý góc mở của hai cần ăng-ten.
+GV nhận xét và uốn nắn cho hoàn chỉnh bớc lắp.
- Lắp trục bánh xe (H5.c-SGK)
+Yêu cầu HS quan sát hình 5c và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và hớng dẫn nhanh bớc lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK)
- GV lắp ráp rô- bốt theo các bớc trong SGK.
- Trong các bớc lắp, GV cần chú ý:
+ Bớc lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ.
+ Bớc lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bớc lắp. (Dùng vòng hãm
để giữ trục cánh quạt với trần ca bin).
+ Lắp ăng ten vào thân rô- bốt phải dựa vào hình 1b (SGK).
- Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô- bốt.
d) Hớng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp

Cách tiến hành nh các bài trên.
__________________________________
Toán:
Ôn Tập
I. Mục tiêu

:
Củng cố cho HS nắm chắc đơn vị đo diện tích và đơn vị đo thể tích và mối quan hệ
giữa các đơn vị đo.
II. Các hoạt động dạy học

:
- GV cho HS làm bài tập tiết 148 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập sau vào vở:
*Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3m
2
7 dm
2
=m
2
457dm
2
= .m
2
5m
2
570cm

2
=m
2
7300 cm
2
=.m
2
6 m
3
= dm
3
154 500 dm
3
= m
3
7 m
3
234dm
3
= m
3
23 m
3
45dm
3
=.m
3
- HS chép bài vào vở và làm bài. HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng.
- NHận xét tiết học.

_____________________________________
Tiếng Việt:
ÔN Tập
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho Hs nắm chắc nội dung bài Tà áo dài Việt Nam thông qua luyện đọc
và trả lời câu hỏi
II. Các hoạt động dạy học

:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc bài cá nhân, nhóm đôi.
- HS luyện đọc bài. GV theo dõi uốn nắn học sinh yếu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. HS cùng GV bình chọn bạn đọc hay
và diễn cảm nhất.
- Cho HS làm bài tập sau vào vở:
1. Để thể hiện sự tế nhị, ngời phụ nữ Việt Nam xa kia thờng mặc áo dài nh thế nào ?
2. áo dài trớc khi cải tiến thành áo tân thời có mấy loại ? Là những loại nào ?
3. Vì sao nói phụ nữ Việt Nam hợp với việc mặc áo dài ?
- HS suy nghĩ làm bài vào vở. HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- GV nhận xét bổ sung chốt lại ý đúng.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I- Mục đích yêu cầu

:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả
con vật (BT1).

- Viết đợc đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II chuẩn bị

:
- Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật (Tiếng Việt 4, tập hai tr. 112 )
- VBT.
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
Hai, ba HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại cho hay hơn (sau
tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trớc).
B. Bài mới:
Giới thiệu bài (1)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS ôn tập ( 33 phút )
Bài tập 1

(Làm miệng, thực hiện nhanh)
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1: HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót; HS 2 đọc
các câu hỏi sau bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật; mời một HS
đọc:
Bài văn miêu tả con vật thờng có 3 phần:
1) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả
2) Thân bài:
- Tả hình dáng
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.

3) Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
- GV : Những tiết TLV ở lớp 4 đã giúp các em nắm đợc cấu tạo của một bài văn tả
con vật; cách quan sát, chọn lọc chi tiết miêu tả; là cơ sở để các em trả lời đúng
những câu hỏi của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- HS thực hiện lần lợt từng yêu cầu của bài tập:
+ý a:

HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. mời 1 HS đọc lại:
Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn:
Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
Đoạn 2(tiếp theo đến mờ mờ rủ xuống
cỏ cây.)
Đoạn 3(tiếp theo đến cuộc viễn du t
rong bóng đêm dày)
Đoạn 4: phần còn lại (Kết bài không
mở rộng)
Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ
mi vào các buổi chiều.
Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào
buổi chiều.
Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi
trong đêm
Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của hoạ mi.
+ ýb

: HS trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan
nào?
Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan:

Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Bằng thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân
thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ
ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sơng, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia,
tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng thính giác (tai): Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm đềm,
khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng
nh làm rung động lớp sơng lạnh); nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào
các buổi sáng.
+ýc:

HS nói những chi tiết

hoặc hình ảnh so sánh

trong bài mà mình thích; giả thích
lí do vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS lu ý: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con
vật.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị nh thế nào, đã quan sát trớc ở nhà một con vật để viết đoạn
văn theo lời dặn của thầy cô.
- Một vài HS nói con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn văn tả
hình dáng hay hoạt động của con vật.
- HS viết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp và GV nhận xét; GV chấm điểm những đoạn
văn viết hay.
*H


oạt động 2

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật cha đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị nội
dung cho tiết viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
____________________________________
Toán
Tiết 149: Ôn tập về số đo thời gian
I. Mục tiêu:


Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1:(5) Ôn các đơn vị đo thời gian
- Kể tên các đơn vị đo thời gian.
- GV hỏi về MQH giữa 2 đơn vị đo thời gian bất kỳ.
- Hỏi về kiến thức: Năm nhuận, năm thờng.
- Hỏi về số ngày, của tháng 2.
* Hoạt động 2:(35) Thực hành
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập trong SGK. Chẳng hạn.
Bài 1:


Cho học sinh làm rồi chữa bài. Nêu yêu cầu học sinh nhớ các kết quả của bài
1.
Bài 2:

Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.( nếu còn thời gian cho HS làm cột 2)
Chẳng hạn.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
150 phút = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ 30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ
45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ 6 phút =
10
1
giờ = 0,1 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ 12 phút =
5
1
giờ = = 0,2 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
90 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút 30 giây =
2
1
phút = 0,5 phút
90 giây = 1,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3:

GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho học sinh thực hành xem đồng
hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trờng hợp phù hợp với câu hỏi: Đồng
hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I- Mục đích yêu cầu:


-Nắm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đợc ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy thêo yêu cầu của (BT2).
II chuẩn bị:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1)
- VBT
iii. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
HS làm lại các BT1, 3 (tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Nam và nữ)- mỗi em làm một bài.
B. Bài mới:

Giới thiệu bài (1)
*H

oạt động 1

. Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1.
- GV kẻ lên bảng lớp bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập: Các em phải đọc
kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô
thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấy phẩy.
- HS đọc từng câu văn, suy nghĩ, làm bài vào VBT.
- 3 HS làm trên bảng -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu
Câu b
(Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nớc,
phong trào Giỏi việc nớc, đảm việc nhà thời kì xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ
nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
chung.)
Ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ và vị ngữ
Câu a
(Khi phơng đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại
hót vang lừng.)

Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép
Câu c
(thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI
phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.)
Bài tập 2
- Một HS giỏi đọc nội dung BT2 (đọc cả mẩu chuyện truyện kể về bình minh còn thiếu
dấy chấm, dấu phẩy; giải nghĩa từ Khiếm thị)
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu cha viết hoa.
- HS đọc thầm Truyện kể về bình minh, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống.
- HS làm bài , trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài trong VBT. Sau đó mời 1-2 HS đọc lại mẩu chuyện; nói nội dung câu
chuyện. (Thầy giáo biết cách giải thích rất khéo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị cha bao
giờ nhìn thấy bình minh hiểu đợc bình minh là nh thế nào.)
Lời giải:
Sáng hôm ấy có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vờn Cậu bé thích nghe điệu
nhạc của buổi sớm mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm đi ra vờn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé
khẽ chạm vào vai cậu hỏi:
Môi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói:
- Tha thầy, em cha đợc thấy cánh hoa mào gà cũng cha đợc thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng thầy bảo:
- Bình minh giống nh một nụ hôn của ngời mẹ giống nh làn da của mẹ chạm vào
ta.
*H

oạt động 2


. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
_________________________________________
Khoa học
Bài 60 :Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu
Nêu đợc ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hơu).
II. chuẩn bị

:
- Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
iii. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1

(20) Quan sát và thảo luận
*Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi của hổ, 2 nhóm
tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hơu.
*Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong
nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo, nhóm trởng điều
khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK:
+ Hổ thờng sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí
tởng tợng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
, .
,

,,
,
,
,
,
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hơu: Từng thành viên trong
nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hơu. Tiếp theo, nhóm trởng
điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK:
+ Hơu ăn gì để sống?
+ Hơu đẻ mỗi lứa mấy con? Hơu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
+ Tại sao hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ đã dạy con tập chạy? (Các nhóm
có thể tập đóng vai hơu mẹ dạy hơu con tập chạy).
*Bớc 3: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
Dới đay là phần giải thích một số câu khó:
Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi:
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau (theo dấu hiệu của hổ
mẹ), cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
GV có thể giảng thêm cho HS : Thời gian đầu , hổ con chỉ đi theo và từ nơi ẩn nấp
theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó mới cùng hổ mẹ săn mồi và cuối cùng, nó tự
mình săn mồi dới sự theo dõi của hổ mẹ.
Giải thích lí do khi hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ đã dạy con tập
chạy:
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hơu để trốn thù (hổ, báo ). không để kẻ thù đuổi
bắt và ăn thịt.
*Hoạt động 2


: (20)Trò chơi Thú săn mồi và con mồi
*Bớc 1:
- Tổ chức chơi:
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hơu (nhóm
2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một
bạn đóng vai hơu mẹ và một bạn đóng vai hơu con. Trong khi hai nhóm này chơi, hai
nhóm còn lại đóng vai quan sát viên.
+ Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức tơng tự nh vậy.
- Cách chơi: Trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách săn mồi ở hổ hoặc
chạy chốn kẻ thù ở hơu.
- Địa điểm chơi: Có thẻ cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra
sân chơi. Điều quan trọng là các động tác các em bắt chớc, chứ không yêu cầu các em
phải có khoảng không gian rộng để thú săn mồi đuổi bắt con mồi nh thật.
*Bớc 2:
- GV cho HS tiến hành chơi
- Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
________________________________________
Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tả con vật
(Kiểm tra viết)
I- Mục đích yêu cầu

:
Viết đợc một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II chuẩn bị

:
- Giấy kiểm tra.

iii- các hoạt động dạy học
*H

oạt động 1

. Giới thiệu bài ( 1 phút )
*H

oạt động 2

. Hớng dẫn HS làm bài ( 3 phút )
- Một HS đọc Đề bài và gợi ý của tiết VIết bài văn tả con vật
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
em đã viết trong tiết ôn tập trớc, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể
viết một bài văn miêu tả con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt
động trong tiết ôn tập trớc.
*H

oạt động 3

. HS làm bài ( 34 phút )
*H

oạt động 4

. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về văn tả cảnh, mang theo

sách Tiếng Việt 5 , tập một để làm BT1 Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã
học trong học kì I.)
__________________________________________
toán
Tiết 150: Phép Cộng
I. Mục tiêu

:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân bố và ứng dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học

:
*Hoạt động 1: (5)Ôn về phép cộng.
GV nêu câu hỏi để học sinh trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết với phép cộng
nói chung: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép
cộng (nh trong SGK)
*Hoạt động 2: (35) Thực hành
GV tổ chức, hớng dẫn học sinh tự làm rồi chữa các bài tập trong SGK.
Bài 1:

Cho học sinh tự tính rồi chữa bài.
Học sinh cùng bàn đổi vở kiểm tra.
Bài 2:

Cho học sinh nhắc lại một số chất của phép cộng (tính chất giao hoán, tính
chất kết hợp ) rồi thực hành tính nhanh. Chẳng hạn:
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689.
b)
7

2
+
9
4
+
7
5
=
7
2
+
7
5
+
9
4
=
7
7
+
9
4
= 1 +
9
4
= 1
9
4
;
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13+ 28,69

= 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3:

Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài.
Chẳng hạn, có thể cho học sinh nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách
hợp lý nhất. Ví dụ.
x + 9,68 = 9,68 ; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68. (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng
bằng chính số đó).
Học sinh khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 9,68 = 0.
Cả hai cách đều đúng, nhng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0
nhanh gọn hơn.
Bài 4:

Cho HS tự đọc rồi giải bài toán.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòng cùng chảy đợc:
5
1
+
10
3
=
10
5
(thể tích bể)

10
5
= 50%
Đáp số: 50% thể tích bể.

- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Địa lí

:
Bài 28: các đại dơng trên thế giới
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
I. Mục tiêu

:
- Ghi nhớ tên 4 đại dơng: Thái Bình Dơng, Đại Tây Dơng, ấn Độ Dơng, Bắc Băng D-
ơng. Thái Bình Dơng là đại dơng lớn nhất.
- Nhận biết và nêu vị trí từng đại dơng trên bản đồ (lợc đồ), hoặc trên quả địa cầu).
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lợc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích,
độ sâu của mỗi đại dơng.
II. chuẩn bị

:
- Bản đồ thế giới .
III. các hoạt động dạy học

.
1. Vị trí của các đại dơng.
* Hoạt động 1

: (20 ) Làm việc theo nhóm
*Bớc 1 : HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng số
liệu sau :


Tên đại dơng
Giáp với các châu lục Giáp với các đại dơng
Thái Bình Bơng
.
ấn Độ Dơng
.
Đại Tây Dơng
. .
Bắc Băng Dơng

*Bớc 2 :
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trớc lớp , đồng thời chỉ vị
trí các đại dơng trên quả Địa cầu hoặc bản đồ .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2. Một số đặc điểm của các đại dơng
* Hoạt động 2: (20)Làm việc theo cặp
*Bớc 1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến nhó về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào?
*Bớc 2:
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trớc lớp.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Bớc 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ thế giới vị trí từng đại
dơng và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dơng, trong đó Thái Bình Dơng là đại dơng lớn
nhất có diện tích lớn nhất và cũng là đại dơng có độ sâu trung bình lớn nhất.
_____________________________________
Mĩ Thuật
Vẽ trang trí: Trang trí đầu báo tờng

I - Mục tiêu
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tờng.
- Biết cách trang trí đầu báo tờng.
- Trang trí đợc đầu báo của lớp đơn giản.
HS khá, giỏi:
Trang trí đợc đầu báo tờng đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền.
II - Chuẩn bị

Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- SGK, SGV.
- Su tầm một số đầu báo (báo Nhân Dân , Quân đội nhân dân, Hoa học trò, Nhi
đồng)
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thớc kẻ, com pa, màu vẽ.
III các hoạt động dạy- học :
Giới thiệu bài(2 )
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
*Hoạt động 1: (5) Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý để HS nhận xét:
- Tờ báo nào cũng có : đầu báo và thân báo (nội dung gồm các bài báo, hình ảnh, tranh
ảnh minh hoạ )
- Báo tờng : Báo của mỗi đơn vị nh : bộ đội, trờng học
- GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu báo : chữ,
chủ đề của tờ báo. Tên đơn vị sắp xếp ở vị trí phù hợp. Hình minh hoạ.
*Hoạt động 2

(5) Cách trang trí báo tờng.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ minh hoạ lên bảng cách trang trí đầu báo :
+ Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn, mảng nhỏ và cân đối.

+ Kẻ chữ và vẽ trang trí .
+ Vẽ màu tơi sáng, rõ và phù hợp với nội dung.
*Hoạt động 3

(25) Thực hành
- Gv cho HS thực hành theo nhóm : mỗi nhóm làm một đầu báo
*Hoạt động 4

:(5) Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa chọn một số bài và gợi ý các em nhận xét:
Dặn dò(2 )
Về nhà tập làm đầu báo chào mừng các ngày lễ lớn.
___________________________________________
Tiếng Việt

:
ÔN TậP
I. Mục đích yêu cầu

:
Củng cố cho nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả con vật.
Viết đợc bài văn ngắn tả con vật mà em yêu thích.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS nêu cấu tạo của một bài văn tả con vật.
- HS nêu GV ghi bảng gọi vài HS nhắc lại.
- Cho HS làm bài tập sau vào vở.
Đề bài

: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả con mèo của nhà em hoặc của hàng xóm.
- HS làm bài vào vở. HS làm bài xong. Gv thu bài chấm điểm một số bài làm của học

sinh.
- Nhận xét sửa chữa.
-Nhận xét tiết học.
________________________________________
Toán

:
ÔN tập
I. Mục tiêu

:
- Củng cố cho HS nắm chắc bảng đơn vị đo thời gian.
- áp dụng vào làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học

:
- GV cho HS làm bài tập tiết 150 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- HS cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
1.Tính:
53 phút 42 giây + 48 phút 37 giây ; 15 giờ 26 phút 9 giờ 45 phút
6 giờ 25 phút x 6 ; 21 phút 36 giây : 6
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,4 giờ x 5 + 144 phút + 2 giờ 24 phút x 3.
b) 4 giờ 45 phút : 5 + 5,25 giờ : 5 36 phút x 2
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.

- Nhận xét bổ sung,chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
HOT NG NGOI GI LấN LP
Tháng 4 - Chủ điểm : Hoà bình hữu nghị
I.Mc tiờu

: Giỳp HS :
- Cú hot ng thit thc sinh hot theo ch im nói về Hoà bình- Hữu nghị
- Thụng qua cỏc hot ng giỏo dc HS bit quý trng, ủng hộ các dân tộc đấu tranh
cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây
chiến tranh.
II.Chun b

:
- Su tm cỏc bài hát v chủ điểm Hoà bình hữu nghị.
III.Cỏc hot ng trờn lp

:
1.ổn nh t chc v gii thiu ni dung bui sinh hoạt :
- Tp hp lp, gii thiu ni dung bui sinh hoạt.
2.T chc, tin hnh :
Tiết 1
Thi hỏt liờn khỳc cỏc bi hỏt v ch điểm Hoà bình Hữu nghị.
- GV chia nhúm, ph bin cỏch chi, lut chi .
- Chia lp lm 2 nhúm:
+ Nhúm cỏc bn nam
+ Nhúm cỏc bn n
+ Mi HS s hỏt 1 on trong 1 bi hỏt .
+ Ni tip nhau hỏt, ht lt hỏt tip lt khỏc .

- 2 nhúm thi hỏt . nhúm no ht bi hỏt trc l nhúm ú thua .
- GV nhn xột, tuyờn dng .
3.Cng c dn dũ
- Em nhn thc c iu gỡ qua bui sinh hoạt ngy hụm nay ?
- Gv nờu li ý ngha ca vic thc hin ch im .
- HS ghi nh ni dung bi hc .
* Cn rốn luyn theo tinh thn bui sinh hoạt, thc hin ch im thỏng .
- Nhn xột và dặn HS chuẩn bị cho buổi sinh hoạt tiếp theo.

Xem của tổ trởng Duyệt của BGH



Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Gi¸o viªn Lª B¸ Cêng Líp : 5 A

Trêng TiÓu häc Thä B×nh A – TriÖu S¬n – Thanh Ho¸

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×