PGD HƯƠNG SƠN Ngày tháng năm 2010
Bài thi học sinh giỏi môn Lý 81
Thời gian: 90 phút Số phách
Họ và tên:
Điểm Số báo danh Số phách
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ,
đi ngợc dòng từ B đến A hết 3giờ. Biết khúc sông AB dài 36
km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòngnớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong 1/4 đoạn đờng
đầu.với vận tốc:
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với vận tốc V
2
= 10
km/h. Đoạn đờng còn lại ngời ấy đi với vận tốc V
3
=
12km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn đ-
ờng.
Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ u hai nhánh nh nhau
bên trong có chứa nớc, Ngời ta đổ vào nhánh phải một cột
dầu hoả có chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh lệch mực
nớc ở hai nhánh : Biết trọng lợng riêng của nớc 10.000 N/
m
3
, của dầu là 80.000 N/m
3
Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật đo trong không khí
là 3 N,trong nớc là 1,8 N và trong một chất lỏng là 2,04 N.
Biết trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
. Tính trọng l-
ợng riêng của chất lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính đĩa là R= 10 cm
chiều dài đùi đĩa là OA= 16cm. Tay quay bàn đạp đặt nằm
ngang, muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe đạp phải tác
dụng lên bàn đạp một lực F
1
= 400N luôn vuông góc với OA.
Tính lực cản của xe?
A
F
1
B F
1
ThÝ sinh kh«ng viÕt vµo phÇn g¹ch chÐo
Bµi lµm
o
R
Đáp án Lý 81
Câu 1: Gọi vận tốc của ca nô đối với nớc yên lặng là V
1
Vận tốc của dòng nớc là v
2
* khi ca nô xuôi dòng
S= (V
1
+ V
2
) t
1
2 V
1
+ 2 V
2
= 36(1) (0,5đ)
* Khi ca nô ngợc dòng :
S= (V
1
+ V
2
) t
1
3 V
1
+ 3 V
2
= 36(2) (0,5đ)
* Từ (1) và (2) ta đợc hệ phơng trình (1)
{
)1(1821
)2(1221
=+
=
VV
VV
Giải hệ phơng trình ta tính đợc :
V
1
= 15 km/ h ; V
2
= 3km/h
Câu 2: Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng đầu
t
1
=
1
4V
S
(1) (0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng tiếp theo
t
2
=
24V
S
(2) (0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết 2/4 đoạn đờng còn lại:
t
3
=
34
2
V
S
(3) (0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết cả quãng đờng là :
t =
TB
V
S
(4) (0,25đ)
Từ (1),(2),(3), (4) ta có t= t
1
+ t
2
+
t
3
TB
V
S
=
1
4V
S
+
24V
S
+
34V
S
(0,25đ)
TB
V
1
=
8.4
1
+
10.4
1
+
12.4
1
V
TB
=
47
4.120
10,2(km/h) (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
áp dụng tính chất của áp suất chất lỏng
- Trong cùng một chất lỏng đứng yên áp suất ở
những điểm có cùng mức ngang nh nhau đều bằng
nhau. (0,5đ)
* Xét hai điểm A,B cùng nằm trong nớc, và có cùng
mức ngang nên ta có : P
A
= P
B
(0,5đ)
h
1
d
1
= h
2
d
n
(0,5)
20.8000 = 10000.h
2
h
2
=
10000
160000
= 16(cm) (0,5)
Vậy mực mặt thoáng của nớc ở 2 nhánh cách nhau: 16 cm
Câu 4: Một vật khi nhúng trong chất lỏng, chất lỏng chịu tác
dụng của lực đẩy Acsimét:
F
A
= P
KK
- P
n
F
A
= 3-1,8 = 1,2(N) (0,5đ)
Thể tích của vật:
F
A
= 1,2 N
d
n
.V
v
= 1,2
V=
10000
2,1
= 0,00012 m
3
(0,5đ)
* Khi nhúng vật trong chất lỏng:
F
A
= P
KK
P
cl
= 3- 2,04 = 0,96 (N)
(0,5đ)
Trọng lợng riêng của chất lỏng :
F
A
= d
e
.V
d
e
=
V
F
A
'
=
00012,0
04,2
= 17000 (N/m
3
)
(0,5đ)
Câu 5: (2 điểm) Hệ thống bàn đạp xem nh một đòn bẩy
(0,5đ)
âp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy:
Ta có: OA.F
1
= OB.F
2
(1đ)
F
2
=
OB
FOA
1
.
=
10
400.16
= 640(N)
(0,5đ)
VËy lùc c¶n cña xÝch xe lµ: 640 N