Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

t 28 CKTKN - 4cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.33 KB, 66 trang )

Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Khoa hoc
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I/ Mục tiên:
+ Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng; các kó năng quan sát
thí nghiệm.
+ Củng cố những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên
quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
+ HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa
học kó thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm
thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động
vật, thực vật?
2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời
chiếu sáng?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
• Hoạt động 1 : Các kiến thức khoa học cơ bản
( 15 phút)
+ GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong
SGK.
+ GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
* GV chốt lời giải đúng.


-2 HS lên bảng
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS ø trả lời câu hỏi.
+ HS làm bài.
+ Nhận xét bài của bạn.
+ Lắng nghe.
1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Nước ở thể lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn
Có mùi không? Không Không Không
Có vò không? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường
không?
Có Có
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Có hình dạng nhất đònh không? Không Không Có
2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vò trí mỗi mũi tên cho thích
hợp.

NƯỚC Ở THỂ LỎNG ĐÔNG ĐẶC NƯỚC Ở THỂ RẮN
NGƯNG NÓNG
TỤ CHẢY
HƠI NƯỚC BAY HƠI NƯỚC Ở THỂ LỎNG
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi.
+ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
* Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan
truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung
động này truyền qua mặt bàn truyền tới tai ta làm màng nhó rung
lên ta nghe được âm thanh.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự.

* Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ”( 15 phút)
+ GV chuẩn bò các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm.
* Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất đònh.
2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác đònh.
3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật.
4. Không khí có thể bò nén lại hoặc giãn ra.
5. Sự lan truyền âm thanh.
6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
7. Bóng của vật thay đổi vò trícủa vậtchiếu sáng đối với vật đó
thay đổi.
8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi.
9. Không khí là chất cách nhiệt.
* GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên
trình bày.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm.
+ 1 HS đọc, lớp suy nghó
trả lời.
+ HS lần lượt đọc các câu
hỏi và trả lời.
+ Các nhóm hoạt động
hoàn thành nội dung thảo
luận.
+ Các nhóm lắng nghe
kết quả.
+ HS quan sát trên bảng
sơ đồ trao đổi chất ở
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
* GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi

HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật.
+ Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ ôxi có trong
không khí, nùc, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật
hoặc động vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu,
các chất thải khác.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)+ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết
sau.
động vật. 1 HS lên bảng
chỉ và nêu.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ - II
TIẾT 1
I/ Mục đích yêu cầu:
* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kó năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút,
ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội
dung, cảm xúc của nhân vật.
+ Kó năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghóa của
bài đọc.
* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vâït của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài: ( 3 phút)

+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc
thăm bài học.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc
lòng. ( 20 phút)
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau
đó về chỗ chuẩn bò.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo
dõi nhận xét.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
* GV cho điểm từng HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (15 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện
kể trong chủ điểm Người ta là hoa đấtt (trang )
* GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong
trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
+ 1 HS đọc.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn.
- Những bài tập đọc là truyện kể:
Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên

quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi
truyện đều có nội dung hoặc nói lên
một điều gì đó.
+ Các truyện kể:
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa/
trang 21.
+ HS hoạt động nhóm.
Tên bài Đại ý Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
nhiệt thành làm việc nghóa:
trừ ác, cứu dân lành của bốn
anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục
Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần
Đại Nghi
Ca ngợi anh hùng lao động
Trần Đại Nghóa có những
cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây
dựng nền khoa học trẻ của
nước nhà
Trần Đại Nghóa
3. Củng cố dặn dò (5 phút)
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng,
tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bò bài sau.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2).
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai như thế nào?, Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ,hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động họcb sinh
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể câu chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia về lòng dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Nghe – viết chính tả (hoa giấy).
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Yêu cầu Hs tìm những từ ngữ mà mình hay
viết sai và nêu.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- GV đọc cho HS viết bài(15’).
- Đọc cho HS soát lỗi bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, sửa chữa lỗi.
Hoạt động 2: Đặt câu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với

kiểu câu kể nào?
- Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm, GV nhận xét, 3 em
làm giấy khổ to dán phiếu lên bảng. GV chấm
- 2 em lên bảng, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn, gạch chân từ khó.
- Nêu những từ mình hay viết sai và luyện viết vào
nháp.
- Nêu cách trình bày.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài viết.
- Nộp vở chấm bài.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- …Ai làm gì?
- … Ai thế nào?
- … Ai là gì?
- HS làm bài vào vở, 3 m làm giấy khổ to.
- Đọc kết quả bài làm.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
điểm bài làm tốt, chốt lời giải đúng.
3. củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
làm lại bài vào vở.

- Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện tập chuẩn bò thi
giữa học kì 2.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ
- Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh lời nói.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- GV tiến hành kiểm tra HS đọc từ tuần 19
đến tuần 27 tương tự các tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tâp.
Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập
đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.
- Gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính của
bài để tham khảo.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm lên bảng. GV
cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu
chính xác.

- Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy
đủ trên bảng.
- Lời giải đúng.
+ Kiẻm tra nối tiếp
- 1 em đọc.
- HS nêu các bài.
+ Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát
ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về cuộc
sống an toàn; Đoàn thuyền đánh cá.
- Hoạt động trong nhóm 4. làm bài vào phiếu
học tập của nhóm.
- 1 em đọc trước lớp.
- Các nhóm bổ sung vào phiếu của nhóm
mình.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Tên bài Nội dung chính.
Sầu riêng Giá trò và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta.
Chợ Tết Bức tranh Chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động,
nói lên cuộc sống nhộn nhòp ở thôn quê vào dòp Tết.
Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi.
Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng
mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên
cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an
toàn
Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận
thức bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

Đoàn thuyền đánh
cá.
Ca ngợi ve đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của
người dân biển.
Hoạt động 2: Viết chính tả.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó
gọi 2 em đọc lại bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
+ Cô Tấm của mẹ là ai?
+ Cô Tấm của mẹ làm những việc gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Soát lỗi, thu vở chấm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Theo dõi, đọc bài.
- Cô Tấm của mẹ là bé.
- … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế
em, học giỏi…
- … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống
như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng thầm, đỡ
đần, …
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Soát lỗi bài viết.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP Tiết 4
I/ Mục đích yêu cầu :
Qua tiết học giúp HS:
+ Hệ thống hoá các từ ngữ ,thành ngữ ,tục ngữ đã học trong ba chủ điểm từ
tuần 19 đến tuần 27 :Người ta là hoa đất ,vẻ đẹp muôn màu ,những người quả cảm .
+ Hiểu nghóa của các từ ngữ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
để tạo thành cụm từ .
+ Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm .
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn bàitập 3a .
Phiếu học tập ;bút dạ .
III/ Các hoạt động dạy học :
1 /Bài cũ Gọi 3em đọc thuộc lòng 1 trong các bài thơ thuộc ba chủ điểm .
GV nhận xét ,cho điểm .
Hoạt động dạy Hoạt động học
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài
a)Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập .
Gọi HS đọc bài tập 1,2 .
H: Từ đầu học kì hai lại nay em đã được học
những chủ điểm nào ?
Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và tìm, viết các
từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết
mở rộng vốn từ vào phiếu học tập của nhóm GV
chữa bài .
+ Người ta là hoa đất :
- Từ ngữ :Tài hoa ,tài giỏi ,tài nghệ ,tài ba ,tài
năng,
-Cơ thể khoẻ mạnh : Vạm vỡ ,lực lưỡng ,rắn rỏi ,


-Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ :Tập
luyện ,đi bộ ,chơi thể thao ,nhảy dây ,nhảy ngựa ,…
* Thành ngữ ,tục ngữ :Người ta là hoa đất .
Nước lã mà vã nên hồ ;tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
Khoẻ như vâm …
Nhanh như cắt .
Ăn được ngủ được là tiên .
+ Những người quả cảm :
HS nhắc đề bài .
+Các chủ điểm đã học :Người ta là hoa
đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả
cảm .
+ Vẻ đẹp muôn màu :
-Đẹp đẽ ,điệu đà ,xinh xinh ,xinh đẹp
,xinh tươi ,rực rỡ ,thướt tha ,…
-Thuỳ mò ,dòu dàng ,hiền dòu ,đậm đà
,đằm thắm ,chân thành ,chân thực ,ngay
thẳng ,tế nhò ,nết na ,dũng cảm …
-Tươi đẹp ,sặc sỡ ,huy hoàng ,lộng lẫy
,tráng lễ ,hoành tráng …
Tuyệt diệu ,tuyệt vời ,mê hồn ,mê li ,khôn
tả ,như tiên …
*- Mặt tươi như hoa ; - Đẹp người đẹp nết
;-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn ….
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
-Gan dạ ,anh hùng ,anh dũng ,can đảm ,can
trường ,gan góc ,táo bạo ,quả cảm…
- Nhút nhát ,e lệ , nhát gan ,hèn mạt ,bạc nhược,
nhu nhược , đớn hèn , khiếp nhược …

- Tinh thần dũng cảm ,hành động dũng cảm
,dũng cảm xông lên ,dũng cảm cứu bạn …
* Vào sinh ra tử .
Gan vàng dạ sắt .
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3
Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn,
điền vào chỗ trống .
HS thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập, các
nhóm trình bày .
Gọi 1 em lên điền vào bảng phụ .
Lớp nhận xét .
IV /Củng cố –dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Về học ôn lại các chủ diểm và tập đặt câu
,chuẩn bò ôn thi giữa kì II .
a)-Một người tài đức vẹn toàn .
- Nét chạm trổ tài hoa .
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng
trẻ .
b)Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
- Một ngày đẹp trời .
-Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c)- Một dũng só diệt xe tăng .
-Có dũng khí đấu tranh .
-Dũng cảm nhận khuyết điểm .
.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28

TiÕng viƯt ¤n tËp tiÕt 5
I. Mục đích yêu cầu

+ Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
+Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy – học
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới: Giới thiệu bài.
+ GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể
trong thuộc chủ Những người quả cảm
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu lần lượt HS nhắc lại.
+ GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
+ HV nhận xét , kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Các bài tập đọc:
Khuất phục tên cướp biển.
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Dù sao trái đất vẫn quay.
Con sẻ.
+ HS làm việc theo nhóm 6 em;
+ Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm
bài; Cả lớp nhận xét .
Bảng kết quả:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển. Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Bác só Ly
Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt,
bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ
nhặt đạn tiếp tế cho nghóa quân.
Ga-vrốt
ng –giôn-ra
Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay Ca ngợi nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-
lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
Con sẻ mẹ, sẻ con
Nhân vật “tôi”
Con chó săn
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm của , xả thân
cứu con của sẻ mẹ.
3. Củng cố, dặn dò
H: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm giúp em hiểu điều gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về ôn các bài: Luyện
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I. Mục đích yêu cầu
+ Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
+ Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2
+ Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1).
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu
cầu tiết học.
2. Hùng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm
Bài 1 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu đề
+ Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Câu kể :Ai
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để lập bảng
phân biệt đúng
+ GV phát phiếu khổ rộng cho các nhóm HS
làm bài
+ GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS
đọc lại(có thể dùng bảng kết quả làm bài
tốt của HS)
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm; cả
lớp nhận xét.
Kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì?
Đònh nghóa CN trả lời cho câu hỏi
Ai? (con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi
Làm gì?
VN là ĐT, cụm ĐT

CN trả lời cho câu hỏi
Ai? (cái gì?con
gì?)
VN trả lời cho câu
hỏiThế nào?
- VN là TT,ĐT, cụm
TT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi
Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi
Là gì?
- VN là DT ,cụm DT
Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ ,
đốt rác .
Bên đường , cây cối
xanh um.
Hạnh là học sinh lớp 4A.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28

Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu
văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem
tác dụng của từng câu( dùng để làm gì)
+ GV nhận xét , Treo bảng phụ có viết đoạn
văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng
trình bày kết quả, chốt lời giải.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát
biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét

* GV kết luận lời giải đúng.
Câu Kiểu câu Tác dụng
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Mỗi lần đi cắt co,û tôi cũng tìm bứt một nắm
cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh
sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.
Buổi chiều ở làng ven sông yên tónh một cách
lạ lùng.
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Giới thiệu nhân vật “tôi”
Kể các hoạt động của nhân vật
“tôi”
Kể về đặc điểm , trạng
Thái của buổi chiều ở làng ven
sông.
Hoạt động 2: HS làm bài cá nhân
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết
về bác só Ly các em cần sử dụng:
Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận đònh
về bác só Ly.
Câu kể Ai lamø gì? để kể về hành động của
bác só Ly.
Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm ,
tính cách của bác sò Ly.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình , GV nhận
xét.

3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò tiết 7 và 8 SGK.
1 HS đọc.
HS chú ý nghe
Hs thực hiện viết đoạn văn
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp
nghe và nhận xét.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 7 BÀI LUYỆN TẬP
Đọc – hiểu , Luyện từ và câu
( Thời gian làm bài khoảng 30 phút )
+ Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 7 ) GV cho HS luyện tập theo nội dung
trong SGK
A_ ĐỌC THẦM : CHIẾC LÁ
+ YÊU CẦU: - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài , cách làm bài
- HS đọc kó bài văn trong khoảng 15 phút
- HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng / đúng nhất
- Làm bài xong phải rà soát lại
+ ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Câu 1 : Ý c ( chim sâu, bông hoa và chiếc lá )
Câu 2 : Ý b ( vì lá đem lại sự sống cho cây )
Câu 3 : Ý a ( Hãy biết quý trọng những nhười bình thường )
Câu 4 : Ý c ( Cả chim sâu và chiếc lá )
Câu 5 : Ý c ( Nhỏ bé )
Câu 6 : Ý c ( Có cả câu hỏi , câu kể , câu cầu khiến )
Câu 7 : Ý c ( Có cả ba kiểu câu kể AI làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? )
Câu 8 : Ý b ( Cuộc đời tôi )
+ GV cho HS thực hiện trong vở Luyện tập in

+ HS làm bài trong 30 phút
+ GV thu bài chấm , sửa
+ Dặn về nhà tiếp tục ôn để thi GKII
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 8
BÀI LUYỆN TẬP
CHÍNH TẢ _ TẬP LÀM VĂN
( Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
+ Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 8 ) Tổ cho luyện tập theo đề đã
có trong sách
+ A - CHÍNH TẢ : ( nhớ – viết ):
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( 3 khổ thơ đầu )
+ GV yêu cầu HS nhớ và viết được 3 khổ thơ đầu trong bài Đoàn thuyền đánh

+ Viết đẹp , đúng , trình bày sạch và theo đúng khổ thơ
+ B_ TẬP LÀM VĂN :
+ Cho 2 đề bài sau :
1 – Tả một đồ vật mà em thích .
2 - Tả một cây bóng mát , cây hoa hoặc cây ăn quả .
- Em hãy chọn một đề bài và :
a) Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp
b) Viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây
+ GV yêu cầu HS thực hiện như trên
+ HS làm bài , GV thu bài , sửa bài
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết1)
I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.
-Kó năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120’chữ/ phút, biết ngắt

nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung,
cảm xúc của nhân vật.
-Kó năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghóa của
bài đọc.
-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các
bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II.Đ ồ dùng dạy – học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.C ác hoạt động dạy – học.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
TG ND Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra bài đọc
và học thuộc lòng.
HD bài tập:
Bài2
3.Củng cố, dặn dò:
* Giới thiệu ghi tên bài
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét và chấm điểm HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc như thế nào
là truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài
tập đọc là truyện kể trong chủ
điểm Người ta là hoa đất(nói rõ
số trang)
* Phát phiếu cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi.

=> Kết luận chốt lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2
vào vở.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đocï và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi chuyện có một nội dung
hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa
trang 21.
* Hoạt động nhóm.
-Nhóm nào xong trước dán bảng, -
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

Tªn bµi Néi dung
chÝnh
Nh©n vËt
Bèn
anh tµi
Ca ngỵi søc

kh, tµi n¨ng
nhiƯt thµnh
lµm viƯc
nghÜa: trõ c¸i
¸c, cøu d©n
cđa bèn anh
em CÈu Kh©y
CÈu Kh©y,
N¾m Tay
§ãng Cäc,
LÊy Tai T¸t
Níc, Mãng
Tay §ơc
M¸ng, yªu
tinh, bµ l·o
ch¨n bß
Anh
hïng
lao
®éng
TrÇn
§¹i
NghÜa
- Ca ngỵi
anh hïng
lao ®éng
T§N ®· cã
cèng hiÕn
xt s¾c cho
sù nghiƯp

qc phßng
vµ x©y dùng
nỊn khoa
häc trỴ níc
nhµ.
TrÇn §¹i
NghÜa
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà chuẩn bò

Ngµy säan 20/ 3/ 2010
Ngµy gi¶ng Thø 2 ngµy th¸ng n¨m 2010
TOÁN
$ 130 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích hình vng , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi.
- Bài tập cần làm 1,2,3
II. Chuẩn bò. Các hình minh hoạ SGK. Phiếu bài tập SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1, Kiểm tra
bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện
tập.
* Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.

* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học
Ghi bảng
* HD HS làm bài tập trắc
nghiệm.
-Phát phiếu nêu yêu cầu làm
bài.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình bên:
AB và CD là hai cạnh đối diện
song song và bằng nhau. . „
AB vuông góc với AD. .

Hình tứ giác ABCD có bốn góc
vuông. . „
Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh
bằng nhau. .
Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS.
PQ và RS không bằng nhau.

PQ không song song với PS.

* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.
Q
P R

S
A
B
C
D
B
C
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Các cặp cạnh đối diện song
song. „
Bốn cạnh đều bằng nhau.
Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là
56, chiều dài là 18m. Tính diện
tích hình chữ nhật.
Bµi gi¶i
ChiỊu réng cđa h×nh ch÷ nhËt lµ
56 : 2 - 18 = 10 (m)
DiƯn tÝch cđa h×nh ch÷ nhËt lµ :
18 x 10 = 180 (m
2
)
§¸p sè : 180 m
2
C- Củng cố –
dặn dò :
3 -4’
-Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm
tra cho nhau.
Nhận xét bài làm của HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?

-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bò bài sau:
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
_nghe.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà chuẩn bò
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông
I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình
và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học. -SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III Các hoạt động dạy học.Tiết 1
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài
cũ :
3 -4’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
HĐ1: Trao đổi thông
tin
HĐ2: Trả lời câu hỏi.
* Gọi HS lên bảng nêu những

việc mình đã tham gia hoạt
động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học
Ghi bảng
* Yêu cầu HS trình bày kết
quả thu thập và ghi chép
trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK.
H: Từ những con số thu thập
được, em có nhận xét gì về
tình hình an toàn giao thông
của nước ta trong những năm
gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý
nghóa của những con số kể
trên, chúng ta sẽ đi vào thảo
luận những phần tiếp sau
đây.
* Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi
SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả
lời các câu hỏi trên.
* 2HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của
bạn.
* 2 -3 HS nhắc lại .

* Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản
thu thập và kết quả bài tập về nhà.
-1-2 HS đọc.
- Suy nghó . (Dự kiến trả lời)
+Trong những năm gần đây, nhiều
vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây
thiệt hại lớn…
* 1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
-Để lại nhiều hậu quả: Như bò các
bệnh chấn thương sọ não, bò tàn tật,
bò liệt.
-Tài vì không chấp hành đúng luật
lệ về an toàn giao thông…………
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
HĐ3: Quan sát và trả
lời câu hỏi.
C- Củng cố – dặn dò
:
3 -4’
1- Tai nạn giao thông để lại
những hậu quả gì?
2 - Tại sao lại xảy ra tai nạn
giao thông?

-Nhận xét câu trả lời của HS.
=>KL: Để hạn chế và giảm
bớt tai nạn giao thông, mọi

người phải tham gia vào việc
giữ gìn trật tự an toàn giao
thông, mọi nơi mọi lúc.
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi,
quan sát các tranh trong SGK
và trả lời câu hỏi:
Hãy nêu nhận xét về việc
thực hiện giao thông trong
các tranh dưới đây, giải thích.
Vì sao?
- Gọi đại diện các nhóm trả
lời câu hỏi. Mỗi nhóm trình
bày 1 tranh .
- Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét bổ sung .
=> Kl: Để tránh các tai nạn
giao thông có xảy ra, mọi
người đều phải chấp hành
nghiêm chỉnh các luật lệ giao
thông…….
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò cho tiết 2.
- Nghe và thực hiện .
* Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu
hỏi.
-Câu trả lời đúng.
-Thể hiện việc thực hiện đúng luật

giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng
bên…
-Thực hiện sai luật giao thông vì xe
vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá
nhiêu đồ và người trên xe.
-Thực hiện đúng luật. Vì mọi người
đều nghiêm túc thực hiện theo tín
hiệu của các biển báo giao thông….
-Thực hiện đúng luật giao thông. Vì
mọi người đều đứng cách xa và an
toàn khi xe lửa chạy.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- 2 -3 em đọc ghi nhớ SGK.
- Vêà chuẩn bò

Gi¸o ¸n 4-Tn 28

Luyện từ và câu
Ôn tập (tiết 2)
I.M ục tiêu : -Nghe, viết chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
-Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
-Ôn luyên về 3 kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
II.Chuẩn bò:
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. C ác hoạt động dạy – học chủ yếu .
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:

2. Viết chính tả
Hoạt động 2:
Ôn luyện về các
kiểu câu kể.
Bài 2a/.
Bài 2b/
Bài 2c
3. Củng cố, dặn
dò.
* Nêu mục tiêu của tiết học.
* Đọc bài hoa giấy
-Những từ ngữ hình ảnh nào
cho thấy hoa giấy nở rất
nhiều!
-Nở tưng bừng nghóa là thế
nào?
-Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ
khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
* Đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo
luận trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu đặt các câu văn
tương ứng với kiểu câu kể nào
các em đã học?
* Yêu cầu đặt các câu văn
tương ứng với kiểu câu kể
nào?

* Yêu cầu đặt các câu văn
tương ứng với kiểu câu kể
nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Yêu cầu trình bày kết quả .
GV cùng cả lớp nhận xét ,
* Nghe và xác đònh nhiệm vụ của
tiết học.
* Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa
tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín
mặt sân.
-Nở tưng bừng là nở nhiều…
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ
của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy,
rực rỡ…
* Nghe GV đọc và viết .
-HS đổi vở soát lỗi.
* 1 HS đọc to yêu cầu bài tập .
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau
trả lời.
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với
kiểu câu kể Ai làm gì?
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với
kiểu câu Ai thế nào?
* Yêucầu đặt câu với kiểu câu kể
Ai là gì?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.

-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu
lại KQ đã sửa .
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà chuẩn bò
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
chốt KQ đúng .
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Môn: TOÁN
Bài: Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Hiểu được ý nghóa thực tiễn của tỉ số.
Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số.
II. Chuẩn bò.
- Phiếu khổ lớn cho BT3.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III. Các hoạt động dạy học:
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
Giới thiệu tỉ số
5: 7 và 7 : 5

-Giới thiệu a: b
(b ≠ 0)
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau
thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần như
thế?
Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích.
* Giới thiệu tỉ số: 5 : 7
Đọc là : Năm phần bảy.
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm
phần 7 số xe khách.
-Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7
tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là
bao nhiêu?
-Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ
số thứ nhất với số thứ hai là bao
nhiêu?
* Nêu cách tìm tỉ số .
-Nhắc HS khi viết tỉ số:
* Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Gọi một số em nêu kết quả .
* 2HS lên bảng làm bài tập.
- Mỗi em làm 1 bài .
* Nhắc lại tên bài học
* Nghe và đọc lại ví dụ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Số xe bằng 5 phần như thế
+ Số xe khách bằng 7 phần như thế.
-Quan sát và phân tích .
-Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.”
- Nghe , hiểu .
- Là:
5
7
- Là:
3
6
* Tỉ số của a và b là: a: b hay
-Nghe.
* 1HS đọc đề bài.
-1HS đọc ví dụSGK.
-Lớp làm bài vào vở .
-1HS đọc kết quả.
Gi¸o ¸n 4-Tn 28
Bài 2:
Làm vở
Bài 3:
Làm vở
Bài 4:

C- Củng cố –
dặn dò :
3 -4’
-Nhận xét sửa bài.
* Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
* Gọi HS đọc đề bài.
+ Để viết được tỉ số của số bạn trai và
số bạn của cả tổ chúng ta phải biết
được gì?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ
lớn cho 2 em làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng giải . Cả lớp giải
vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS dưới lớp.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài
toán liên quan.
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra
bài làm của mình.
* 1HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh
là 2 : 8

b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ
là 8 : 2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
+ Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có
bao nhiêu bạn.
+Tính số bạn của cả tổ.
-Làm bài tập theo yêu cầu.
Bài giải
Số HS của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và cả tổ là:
5 : 11 =
5
11
.
Tỉ số bạn gái và cả tổ là:
6 : 11 =
6
11
Đáp số :a/
5
11
; b/
6
11
-Nhận xét bài làm của bạn.
* 1HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ tóm tát bài
toán và giải bài toán.

Bài giải
Trên bãi cỏ có số con trâu là
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vêà chuẩn bò

Môn: Khoa học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×