Tiết 28
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6:
TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I.MỤC TIÊU :
HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; Nắm được thế nào là đường
tròn nội tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác.
Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước, đường tròn bàng tiếp tam giác.
HS vận dụng được các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán
và chứng minh.
II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ hình vẽ: 80, 81 / SGK
HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1) Cho AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn tâm (O) (hình 79).
Chứng minh rằng : AB = AC, BÂO = CÂO ( bt thay thế ?1 )
Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Ta gọi góc BÂC là góc
tạo bởi hai tiếp tuyến AB
và AC. Góc BÔC là góc tạo
bởi 2 bán kính OB và OC.
+ Qua bài tập vừa làm. Ta
được:
∆
AOB =
∆
AOC
(c.g.c) => AB và AC ntn ?
Điểm A có cách đều hai
tiếp điểm hay không?
+ AO là gì của góc BAC?
+ OA là gì của góc BOC?
Giới thiệu đònh lí / SGK.
+
∆
AOB =
∆
AOC
=> AB = AC
+ Điểm A có cách đều hai
tiếp điểm.
+ AO là tia phân giác của
góc BÂC.
+ OA là tia phân giác của
góc BÔC.
* Bài tập ?2 / SGK
1) Đònh lí về hai tiếp tuyến cắt
nhau :
Nếu hai tiếp tuyến của đường
tròn cắt nhau tại một điểm thì:
+ Điểm đó cách đều hai tiếp
điểm.
+ Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm
là tia phân giác của góc tạo bởi
hai tiếp tuyến.
+ Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó
là tia phân giác của của góc tạo
bởi hai bán kính đi qua tiếp
điểm.
( chứng minh / SGK)
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Thế nào là đường
tròn nội tiếp tam giác ?
* Bài tập ?3 / SGK
+ Đường tròn tiếp xúc
với ba cạnh của một
tam giác gọi là đường
tròn nội tiếp tam giác
2) Đường tròn nội tiếp tam giác:
Đường tròn tiếp xúc
với ba cạnh của một
tam giác gọi là
đường tròn nội tiếp
Trang
1
tam giác ( còn gọi là tam giác ngoại tiếp
đường tròn).
+ GV giới thiệu đường
tròn bàng tiếp tam giác
như SGK.
* Tâm của đường tròn
bàng tiếp tam giác
trong góc A là giao
điểm của hai đường
phân giác các góc
ngoài tại B và C, hoặc
là giao điểm của đường
phân giác góc A và
đường phân giác góc
ngoài tại B (hoặc C).
* Bài tập ?4 / SGK
+ HS xem SGK , đánh
dấu học thẳng trong
SGK.
3) Đường tròn bàng tiếp tam giác:
Đường tròn tiếp với một
cạnh của tam giác và tiếp
xúc phần kéo dài của hai
cạnh kia gọi là đường
tròn bàng tiếp tam giác.
* Hình vẽ ta có: đường
tròn tâm K bàng tiếp tam
giác trong góc A của tam
giác ABC.
* Một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp.
Củng cố :
Bài tập 26, 27 / SGK.
Hướng dẫn HS học ở nhà
Học thuộc lòng đònh lí về hai tiếp tuyến cắt nhau; Các khái niệm
về đường tròng nội tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác.
BTVN : 28, 29, 30, 31, 32 / SGK.
Trang
2