Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án Tuần 29 CKTKN đủ các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.11 KB, 21 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu :
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
-Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II .Tài liệu và phương tiện .
-Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(4’)
(10’)
(10’)
(8’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ :
Khi đến nhà người khác em phải tỏ thái độ như
thế nào? Vì sao?
GV nhận xét đánh giá.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không
cần thiết vì nó làm mất thời gian .
-Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc


làm của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi
người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất…
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
-Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn
học cùng trường đang xúm quanh và trêu …
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá
bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi
tới hỏi thăm …ở đây chú ạ”
Theo em lúc đó Nam nên làm gì
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều …
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện
hay chứng kiến
-GV nhận xét tuyên dương những HS có việc
làm tốt
3. Củng cố dặn dò:
+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã
học .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
HS trả lời.

- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
-Không đúng .
-Không đúng .
-Đúng

- Vài HS nhắc lại
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và
động viên an ủi giúp bạn gái
-Can ngăn các bạn không được trêu
chọc người khuyết tật , đưa chú
đến tận nhà bác Hùng .
- Vài HS nhắc lại

- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi
và đưa ra ý kiến của mình khi bạn
kể xong .

- HS trả lời .
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
+BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục .
Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)

(12’)
15’
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ 
lớn
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1.Giới thiệu các số từ 111 đến
200
- Giới thiệu số 111.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và
hỏi
+ Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
- GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và
hình vuông nhỏ , hỏi
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị
vào các cột chục , đơn vị.
- GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vuông, trong toán học người ta dùng
số một trăm mười một và viết là 111.
- GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như
giới thiệu số 111.
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách
đọc và viết các số còn lại trong bảng :
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
Hoạt động2 .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .

- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho
nhau.
Bài 2 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến
110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
- có 100.
- 1 HS viết.
-1 chục và 1 đơn vị.
- 1 HS viết.

- HS viết và đọc số 111.

- HS thảo luận để viết các số còn
thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên
làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số,
1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu
diễn số ).
- HS đọc.
(3’)
-Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng
bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
- GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải
so sánh các số với nhau.
- GV viết bảng : 123 … 124
+ Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của

số 123 và số 124 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số
123 và số 124 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số
123 và số 124 ?
- GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124
hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123< 124,
124 > 123
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài
tập
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1

-Chữ số hàng chục đều là 2
-Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ;
155<158
120 < 152; 186 =186 ; 135 > 125 ;
148 >128
- Vài HS đọc.
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(30)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài
cây dừa
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân,
quả) được so sánh với gì?
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như
thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì
sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Hoạt động1.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung
- Cây dừa .

-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
(22’)
10’
(3’)

Đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng
- GV đọc mẫu :
+ Bài này được chia làm mấy đoạn ?
Nêu rõ từng đoạn ?
+ Trong bài có mấy nhân vật ?
- Gọi HS đọc bài .
* Từ mới :
+ Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể
khoan thai rành…
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay
nhất
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh .
Tiết 2
Hoạt động2. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai
?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào ?

+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông
nhận xét như vậy ?

+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói
như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông
biết được tính …
Hoạt động3. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò:
+ Người ông dành những quả đào cho
ai ?
+ Các cháu của ông đã làm gì với quả
đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây
đa quê hương.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài
- HS đọc từ khó:
. làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ
tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn
- Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
- 4 nhân vật .
- 1 HS đọc bài.
- Vài HS trả lời .
- HS đọc bài .
- Vừa ý hay ưng ý .
- Bật ra thành lời một cách tự nhiên
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
-Người ông dành những quả đào cho vợ
và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm
Việt dành những quả đào của mình cho
bạn Sơn bị ốm .
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
gioi, vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn .
An hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-HS trả lời .
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Chính tả (Tập chép)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
-Làm được BT(2) a/b.
-Giáo dục HS viết chữ đẹp ,giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời

gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(4’)
(20’)
8’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
-Nhận xét chung .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
“ Những quả đào”
Hoạt động1 Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ
những
quả đào người ông biết được tính nết của
từng cháu mình .
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào
mà ông cho ?

+ Người ông đã nhận xét gì về các cháu
?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
-GV nhận xét sửa sai .
+ Bài này thuộc thể loại gì ?
+ Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn
văn ?

+Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa,
còn những chữ nào cũng phải viết hoa ?
Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào
vở .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Hoạt động2: HD làm bài tập
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài
tập .
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .

- HS nhìn sgk đọc thầm.
- 1 HS đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt trồng .
Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt
thì không ăn mà mang đào cho cậu
bạn bị ốm.
-Ông bảo : Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người nhân
hậu.
- HS viết từ khó bảng con:
nhân hậu, quả , trồng , ăn xong
-Thể loại văn xuôi .
-Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta viết hoa và lùi vào 1 ô.Các
chữ đầu câu phải viết hoa.Cuối câu
viết dấu chấm câu

-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên
riêng của các nhân vật.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu .
- cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan.
- To như cột đình. -Kín như
bưng.
(3’)
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính
tả.
- Nhận xét tiết học
-Tình làng nghĩa xóm.
-Kính trên nhường dưới. -Chín bỏ
làm mười
- Hai HS nêu lại cách trình bài.
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số
gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
+BT cần làm: BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
-Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học :

Thơi
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(12’)
15’
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 .
- Các lớp làm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Hoạt động1: Giới thiệu các số có 3 chữ
số :
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi
hình biểu diễn 100 và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40
và hỏi
+ Có mấy chục ô vuông ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn
3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2
trăm,4 chục và 3 đơn vị .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được
- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục
và mấy đơn vị ?
- GV tiến hành tương tự với các số :
235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên
để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu

tạo của các số .
Hoạt động2: Thực hành :
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc
nào ?
HS 1 HS 2
123………124 120…….152
129…… 120 186………186
126…… 122 135……….135
136………136 148……….128
156………158 199……….200
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
-HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng
con
- Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng
thanh Hai trăm bốn mươi ba .

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào sgk .
110 hình d ; 110 hình a
205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e
(3’)
Bài 3 : Viết theo mẫu :
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
.

-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò :
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3

chữ số .
- Về nhà xem trước bài: “ So sánh các
số có ba chữ số”
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở .
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .HS
đọc 5 yêu cầu bài.
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
820
…………
…………
…………
………….
…………
Đọc số Viết số
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt

………….
………….
…………
………
………
…………
…………
- Hai HS đọc và viết các số có ba chữ số:
544, 805, 872, 927 .
-
Tập viết
CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
-Giáo dục hs viết chữ đẹp ,giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.
-Mẫu chữ ứng dụng.
-Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(6’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV gọi HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ
tre làng.

-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Chữ A hoa.
Hoạt động1: HD viết chữ hoa :
- GV giới thiệu mẫu chữ A hoa
-Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình
viết
- Chữ Y
- HS lên bảng viết , lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét
6’
15’
(3’)
+ Chữ hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6
viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều
viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách
viết .
Hoạt động2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao liền
ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở
nông thôn , nhà có nhiều ao , nhiều

ruộng .
+ Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là
chữ nào ?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao
với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ
?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích
từng chữ .
-GV theo dõi và sửa sai .
Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết:
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3. Củng cố dặn dò :
+ Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho
HS .
-Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị
bài học tiết sau “Bài 30”.
- Nhận xét tiết học.
móc ngược phải.

- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ. Là chữ: Ao, liền, ruộng, cả

-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g

-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu hỏi đặt
trên chữ a .
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ o vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
1 HS nêu lại quy trình chữ viết
Thứ tư ngày1tháng 4 năm 2010
Tự nhiên - xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
+ Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đươi, không
có chân hoặc có chân yếu).
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ SGK.
-Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(4’)
(10’)
(8’)
(10’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu

ích lợi của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và
nêu ích lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài
vật ?
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Nhận biết các con vật sống
dưới nước phân biệt loài vật sống ổ nước
ngọt và nước mặn :
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu
hỏi sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống
ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước
mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có …
* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh
và các con vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
làm tốt .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ
con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi
gì ?
+ Các con vật sống dưới nước có tác hại
gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?

Kết luận : Các con vật sống dưới nước
như các loài cá , tôm, cua ốc
3 . Củng cố dặn dò:
+ Em hãy kể tên các con vật sống ở nước
ngọt?
+ Em hãy kể tên các con vật sống ở nước
mặn?
+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước
tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Một số loài vật sống trên cạn .
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
Đại diện nhóm báo cáo.
H1: cua H2: cá vàng H3: cá quả
H4: trai H5: tôm H6: cá mập
- Nước ngọt: cua, cá vàng, cá quả
trai
- Nước mặn có cá mập, cá ngư, cá
ngựa

- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước
mặn và nước ngọt )

-Làm thức ăn,nuôi làm cảnh,
-Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , …
-Phải bảo vệ các loài vật

- HS kể theo yêu cầu của GV .

Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiều ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
(trả lời được CH 1,2,4)
+HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
12’
1 . Kiểm tra bài cũ:
+ Người ông dành những quả đào cho
ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Cây đa quê hương .
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Tóm tắt nội dung bài : Bài văn cho ta
thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua đó
cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó
của tác giả với cây đa quê hương của ông.
 Luyện đọc từng câu :
* Luyện phát âm:

- Yêu cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng .
gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ
mang, tưởng chừng, chót vót.
+ Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ?
+ Em hiểu li kì ý nói như thế nào?
+ Lững thững ý nói thế nào ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu
văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc .
- Trong vòm lá,/ gio chiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
-Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/
lững thững từng bước nặng nề .// Bóng
sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan
giữa ruộng đồng yên lặng ./
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc .
* Hướng dẫn đọc bài :Đọc giọng nhẹ
nhàng, tình cảm
-Những quả đào.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS đọc từ khó:
gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ
mang, tưởng chừng, chót vót.

-HS đọc .
-(cao) vượt hẳn lên những vật xung
quanh .
-Lạ và hấp dẫn .
-(đi) chậm từng bước một .

-HS đọc câu văn dài, HS khác theo
dõi.

-HS đọc nối tiếp đoạn .
10’
7’
(3’)
- Luyện đọc đoạn trước lớp :
- GV chú ý sửa sai cho HS .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu đời ?

+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận
của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây
rất to)
+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả

còn thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương ?
Ý nghĩa : Vẻ đẹp của cây đa quê hương,
thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa,
với quê hương .
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại .
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Qua bài văn các em thây tình cảm của
tác giả đối với quê hương, đối với cây đa
thế nào
- Về nhà học bài, xem trước bài : Ai
ngoan sẽ được thưởng .
- Nhận xét tiết học.
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn - Lớp
theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .

-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà
cổ kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một toà cổ kính chín, mười
đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ …giận dữ.

-Thân cây thật đồ sộ./ Thân cây khổng
lồ
-Cành cây rất lớn ./ Cành cây to
lắm ./…
-Ngọn cây rất cao ./ Ngọn cây cao
vút ./
-Rễ cây ngoằn ngoèo./ Ngọn cây kì
dị ./
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng
gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về
bóng sừng trâu indưới ruộng đồng yên
lặng .
- Vài HS nhắc lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS trả lời .
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để
so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
+ BT cần làm: BT1; BT2(a); BT3 (dòng 1).
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS
gian
(5’)
(12’)
15’
1 . Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng viết số.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : So sánh các số có ba chữ số
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các
số có 3 chữ số.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn
hơn?
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 234
và số 235 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 234
và số 235 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số
234 và số 235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông
với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234
và 235.
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng
cách so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số
có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng
trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục

nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu
hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn
vị .
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .

HS 1 viết :
- Chín trăm chín mươi mốt:……
- Bảy trăm linh năm:………
HS 2 viết :
- Năm trăm sáu mươi :…………
-Tám trăm :……………………
- HS theo dõi.
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn
234.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình
vuông , 235 hình vuông nhiều hơn
234 hình vuông
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.
- 194 hình vuông nhiều hơn 139
hình vuông , 139 hình vuông ít hơn
194 hình vuông.
-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục
9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 <

194.
-215 hình vuông nhiều hơn 199
hình vuông , 199 hình vuông ít hơn
215 hình vuông.
-Hàng trăm 2>1 nên 215>199 hay
199 < 215.
127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1 ,
hàng chục cùng là 2 nhưng hàng
đơn vị 7 > 1.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
- HS đọc yêu cầu .
(3’)
Bài 2 : Tìm số lớn nhất trong các số sau :
+ Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
So sánh các số sau :
234 và 324 ; 123 va 321 ; 345 và 346
-Về nhà xem trước bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-So sánh các số với nhau.
- HS thực hiện so sánh và tìm số
lớn nhất.
a. 695
b. 979

c. 751

- Gọi HS lên bảng làm
Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1).
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt (BT2).
+ HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả
đào”.
* Hoạt động1 Tóm tắt nội dung từng
đoạn truyện
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ Đoạn 1 được chia như thế nào ?
+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác

mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
+ Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?
+ Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của
HS .

* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn theo gợi
ý
+ Bước 1 : Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên
bảng phụ.

-Kho báu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo
đoạn .


-Đoạn 1 : Chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân.
-(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân
làm gì với quả đào của ông cho./
Suy nghĩ và việc làm của Xuân./
Người trồng vườn tương lai./ …
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé
ngây thơ./ Chuyện của Vân./ …
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả
đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt

không ăn đào./ …
- HS thực hiện đọc.
- HS thực hành kể trong nhóm –
Các nhóm theo dõi và nhận xét , bổ
(3’)
- GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.
- GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
-GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
khi bạn kể
*Hoạt động3:Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi
nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể
theo hình thức phân vai : Người dẫn
chuyện , người ông , Xuân , Vân , Việt.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò:
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
-Tuyên dương những HS có tinh thần
học tập tốt .
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại
chuyện cho người thân nghe.
sung.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- HS Nhận xét , bổ sung.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức
phân vai.

-Những quả đào.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
-Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ một cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(17’)
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
+ Kể tên các loài cây lương thực theo
nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn
quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo
cặp.
- Nhận xét chung.

2. Bài mới : Giới thiệu bài .
*Hoạt động1: Từ ngữ về cây cối.
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu
cầu quan sát và trả lời.
+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các

- Từ ngữ về cây cối …

- 4 HS thực hiện theo yêu cầu .


-Kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả.
- HS quan sát tranh .

(10’)
(4’)
bộ phận của cây ?
-Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn,
là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ
hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm
của từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để
tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để

tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả,
ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai .
*Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi : Để
làm gì ?
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm
gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới
đây Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2
bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm
của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu
hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp
3. Củng cố dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn
quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu
với cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét tiết học.

-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành
cây, rễ cây hoa , quả , lá.
-HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài,

uốn lượn, cong queo, xù xì
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu ,
thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ
trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm,
vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to,
sần sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thô sáp,
nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn…
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai
bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm
gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ
cây .
-2 HS nêu .
- HS trả lời.

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết so sánh các số có ba chữ số.
-Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
+ BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT BT3 (cột 1) BT4.
II. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(12’)
(15’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp
làm bảng con .
- GV nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
*Hoạt động1: Điền số.
Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc dãy số.

*Hoạt động2: So sánh số.
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420
theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải
làm gì
-GV nhận xét sửa sai nhanh giữa các tổ
- Nhận xét - Tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu các số tròn trăm từ 100 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710  720 .
-GV nhận xét sửa sai .
- Về nhà học bài cũ và xem trước bài:
“ Mét”
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lần lên bảng điền dấu vào bài tập.
< 127……….121
> 124……….129
= 865……….865
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
Viết
số
Trăm Chục
Đơn
vị
Đọc
số

116
815
307
475
900
802
.…
……
……
……
……
……
…….
……
……
……
……
……

…….
……
…….
……
…….
…….
…….
……
…….
…….
- HS thực hành làm vào sách giáo khoa.

- HS làm vào sách giáo khoa.
543 < 590 , 342 < 432 , 670 < 676
987 > 897; 699 < 701; 695 = 600 + 95
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000
-2 HS nêu .
Chính tả ( Nghe-viết )
HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục hs viết chữ đẹp ,giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ .
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(4’)
(20’)
8’
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh
đẹp
-Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung .

2. Bài mới : Hoa phượng.
Hoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả
hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa
phượng ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
-GV chốt lại ghi bảng .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng
thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng ?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?-GV
đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
* Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?

b. in hay inh ?

-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
-Bài thơ tả hoa phượng.

-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
-HS lên bãng viết, lớp viết vào
bảng con .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt
lửa
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4
dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu
chấm cảm.
-Để cách 1 dòng.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở

a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng,
(3’)
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Nhận xét tiết học.
sủi, xi,
b. binh, tính, đình, tin, kính .
- Hoa phượng
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
(BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(17’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm
ơn của người khác theo các tình huống của

bài tập 1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1: Đáp lời chia vui .
Bài 1 :
Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi
vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp
cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng
thành tích của lớp .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em,
bạn em sẽ nói như thế nào ?
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra
sao?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn
lại.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động2: Nghe – trả lời câu hỏi
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi

Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây
cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV


- Đọc tình huống a .

-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh
nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có
nhiều niềm vui./
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất
thích những bông hoa này , cảm ơn
bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.


(10’)
(3’)
trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão
bằng cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào
ban đêm ?

- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các
câu hỏi trên.
-GV nhận xét sửa sai
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan

hương”có ý nghĩa gì ?
-Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại
câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và
hết lòng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật
to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn
ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương
thơm để mang lại niềm vui cho ông
lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông
lão không làm việc có thể thưởng
thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các
câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết
cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm
động với người đã cứu sống chăm
sóc nó .
Toán: MÉT
I. Mục tiêu
-Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
+ BT cần làm : BT1, BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy học :

-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(12’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Hoạt động1: Giới thiệu mét (m)
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho
HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu :
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và

- 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm
giấy nháp.

- HS quan sát.
15’
(3’)
giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để
đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?

- GV giới thiệu : 1 m bằng 10 dm và viết

1 m = 10 dm
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
Hoạt động2: Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con

Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai .
- Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng
chữa bài.
Bài 3 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của
cây thông ?
Tóm tắt :
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? m
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm
thích hợp
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng
độ dài của vật được nêu .

3.Củng cố dặn dò:
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
- 1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100
xentimét.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9
m
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m =
14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m =
15 m
-Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao
hơn cây dừa 5 m.
-Cây thông cao bao nhiêu mét ?
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)

Đáp số : 13 m
HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập
- HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m
.
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
-Bằng 100 cm.
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I . Mục tiêu :
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích quý trọng sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Học sinh thực hành làm vòng đeo tay:

- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm
vòng đeo tay theo các bươc:
- GV tổ chức HS thực hành theo nhóm
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
- Đánh giá sản phẩm của HS
3 . Củng cố dặn dò:
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải
qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-Về nhà tập làm cho thành thạo
- Nhận xét đánh giá tiết học.
HS mở đồ dùng để GV kiểm tra
Một em nhắc lại các bước
Bước 1: Cắt thành nan giấy
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- HS thực hành theo nhóm
- 2 HS trả lời

×