SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11
BÌNH ĐỊNH KHÓA NGÀY: 23 – 03 - 2010
=========
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 23/03/2010
Câu 1: (2điểm)
a. Tóm tắt các chức năng của prôtêin. Cho ví dụ minh họa từng chức năng.
b. Các nuclêôtít có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo ?
Câu 2: (1,5điểm)
Lập bảng mô tả cấu trúc, chức năng của các bào quan: Lưới nội chất, bộ máy Gôngi,
không bào.
Câu 3: (2,5điểm)
a. Trình bày các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng.
b. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào ?
Câu 4: (1,5điểm)
a. Trong môi trường tự nhiên (đất, nước), tại sao vi khuẩn không thể sinh sản với tốc độ
như trong điều kiện nuôi cấy ở phòng thí nghiệm ?
b. Trong đường ruột của người có nhiều chất dinh dưỡng nhưng các vi khuẩn vẫn không
thể sinh sản với tốc độ cực đại, tại sao ?
Câu 5: (1,5điểm)
Trình bày các phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm và cách phòng chống.
Câu 6: (2,5điểm)
a. Trình bày quá trình đồng hóa NH
3
trong cây.
b. Lượng phân bón cho cây phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
c. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo ?
Câu 7: (1,5điểm)
Vẽ sơ đồ minh họa quang phốtphorin hóa trong quang hợp.
Câu 8: (2điểm)
a. Trình bày sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin.
b. Tập tính động vật là gì ? Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được .
Câu 9: (2,5điểm)
Có 10 tế bào sinh dục ở vùng sinh sản đều nguyên phân 3 đợt liên tiếp, môi trường nội
bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 560 nhiễm sắc thể đơn. Sau nguyên phân có 10%
số tế bào tham gia quá trình giảm phân, các giao tử được tạo thành đều tham gia quá trình
thụ tinh. Tổng số nhiễm sắc thể trong các hợp tử tạo thành là 64.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài, gọi tên loài đó.
b. Số crômatic, số nhiễm sắc thể và trạng thái của nó ở mỗi tế bào ở kỳ giữa của quá trình
nguyên phân, kỳ giữa giảm phân I, kỳ giữa giảm phân II, kỳ cuối giảm phân II là bao
nhiêu?
c. Xác định giới tính của cơ thể đã tạo nên các giao tử đó.
d. Khi không có hiện tượng trao đổi đoạn nhiễm sắc thể, không có đột biến thì số giao tử
nhiều nhất của loài là bao nhiêu ? điều kiện ?
Câu 10: (2,5điểm)
Hai gen trong một tế bào đều dài 4080A
0
. Gen I có 15% nuclêôtit loại A. Hai gen đó nhân
đôi một lần cần môi trường nội bào cung cấp thêm 1320 nuclêôtit loại G.
Phân tử mARN thứ nhất sinh ra từ một trong 2 gen đó có U
m
= 35% và X
m
= 15% số
ribônuclêôtit. Phân tử mARN thứ hai sinh ra từ gen còn lại có U
m
= 15% và X
m
= 35% số
ribônuclêôtit.
Hai gen nói trên đều sao mã, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1620 ribônuclêôtit loại
U
m
.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN.
c. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường nội bào cung cấp cho mỗi gen
thực hiện quá trình sao mã.
============