Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 13: Công dân với cộng đồng(t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.92 KB, 8 trang )

Tiết PPCT: 30
Ngày soạn: 17/03/2010
Ngày dạy: 25/03/2010
Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG ( Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hoà nhập, hợp tác.
- Nêu được các biểu hiện cơ bản của hoà nhập, hợp tác.
2. Về kỹ năng:
- Biết cư xử đúng đắn và xây dựng mối quan hệ với mọi người xung quanh.
- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp xây dựng cộng đồng.
3. Về thái độ:
Yêu quý, gắn bó một cách có trách nhiệm với tập thể lớp, trường học, quê
hương và cộng đồng nơi ở.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình.
- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề.
2. Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Máy chiếu.
- Tài liệu tham khảo.
- Một số hình ảnh về hoà nhập, hợp tác.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Kiểm tra vệ sinh.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Nhân nghĩa là gì? Nó có những biểu hiện như thế nào?
3. Dạy bài mới:


3.1. Giới thiệu bài: (1 phút)
Như chúng ta đã biết, cộng đồng là môi trường xã hội để các cá nhân thực
hiện sự liên kết, hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và cộng đồng.
Công dân ngoài trách nhiệm sống nhân nghĩa thì phải sống hoà nhập và hợp
tác. Vậy thế nào là sống hoà nhập, hợp tác, vì sao, làm thế nào để sống hoà
nhập, hợp tác. Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết 2 của bài 13: Công dân với cộng
đồng.
3.2. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10 phút) Phương
pháp đàm thoại, nêu vấn đề.
Hình thành khái niệm hoà nhập.
GV: Chiếu cho HS xem một số hình
ảnh về hoà nhập và đặt câu hỏi:
Những hình ảnh này nói lên điều gì?
HS: Trả lời.
GV kết luận: Những hình ảnh này
nói lên sự gần gũi, thân mật, không
xa lánh và tham gia các hoạt động xã
hội. Đó là những biểu hiện của sống
hoà nhập. Vậy sống hoà nhập là gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV thuyết trình: Trong cuộc sống
không phải ai cũng sống hoà nhập
được với cộng đồng, xã hội. Có một
số người luôn co mình lại, thu vén
cho bản thân, ích kỷ không biết đến
người khác. Những người sống như
vậy, sẽ không được mọi người tán

thưởng và sớm muộn họ cũng bị
cộng đồng đào thải.
Hoạt động 2:(15 phút) Thảo luận
nhóm. Tìm hiểu ý nghĩa của hoà
nhập và làm gì để sống hoà nhập.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Quy định thời gian
GV cho tình huống
Tình huống 1: Thiếu úy Lê Văn N
lên bản Mường đã được 4 năm.Anh
đã
thâm nhập và giúp bà con thoát cái
đói nhờ trồng lúa nước,
chăn nuôi đúng cách. Người dân bản
không còn nghĩ bỏ bản mà đi nữa.
Anh cảm thấy đã hoàn thành tốt
2. Trách nhiệm của công dân đối
với cộng đồng.
a. Nhân nghĩa.
b. Hoà nhập.
Sống hoà nhập là sống gần gũi, chan
hoà, không xa lánh mọi người, không
gây mâu thuẫn, bất hoà với người
khác; có ý thức tham gia các hoạt
động chung của cộng đồng.
nhiệm vụ cấp trên giao, được mọi
người xem như người con của
bản. Nhưng trong bản vẫn có một số
thanh niên không chấp nhận định cư,
sống với bản nên đã bị bà con tách

biệt.
1. Nhờ điều gì mà người bộ đội biên
phòng hoàn thành được nhiệm vụ
của mình ?
2. Qua đây, em hiểu sống hòa nhập
có ý nghĩa như thế nào ?
Tình huống 2:
Bố Tuấn bị đi tù, mẹ đi lấy chồng
khác. Tuấn ở với ông bà nội. Được
sự quan tâm của thầy cô và bạn bè,
Tuấn không mặc cảm, tự ti, sống vui
vẻ, gần gũi với bạn bè, cố gắng học
tập tốt, hiếu thuận với ông bà. Tuấn
cảm thấy yêu cuộc đời, yêu mọi
người hơn khi nhận được sự quan
tâm ấy.
Em có suy nghĩ gì về tình huống
trên?
Tình huống 3: Trong cuộc đời hoạt
động của Bác Hồ, Bác đã từng bôn
ba ở nhiều nơi. Nhưng dù ở đâu Bác
cũng luôn gần gũi, yêu thương mọi
người. Quan tâm, giúp đỡ đồng cam
cộng khổ với nhân dân. Được nhân
dân tin cậy và yêu mến
Bác Hồ đã làm gì để sống hoà nhập
với mọi người?
Tình huống 4:
Kim Chi và Bích Hồng là hai bạn
học cùng lớp, sống trong một khu tập

thể. Kim Chi thường xuống chơi với
các em nhỏ trong xóm, ngày chủ
nhật còn cùng các chú các bác dọn
vệ sinh. Bích Hồng cả ngày đóng cửa
ở suốt trong phòng không muốn nói
chuyện với ai. Mọi người khu tập thể
cho Bích Hồng là sống còn bó hẹp.
Em có suy nghĩ gì về hành đồng của
Kim Chi và Bích Hồng?
HS thảo luận
GV: Bổ sung, kết luận về ý nghĩa của
sống hoà nhập.
GV chiếu cho HS xem một số hình
ảnh về niềm vui của người khuyết
tật, người bị nhiễm HIV khi được
hoà nhập với cộng đồng.
GV: Giả sử em được chuyển đến một
môi trường mới. Tất cả đều xa lạ. Em
sẽ làm gì để có thể sống hoà nhập
với môi trường mới này?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Lưu ý hiện tượng thường xảy
ra: Xa lánh, chia rẽ bè phái, băng
nhóm làm điều xấu gây mất đoàn kết
trong lớp.
GV kể câu chuyện “một cách xử sự”.
GV chuyển ý: Trong cuộc sống dù
cho bạn là một người thông minh,
hoạt bát thì bạn cũng không bao giờ

thực hiện công việc một cách hoàn
hảo trong mọi tình huống được. Bởi
vì rằng luôn luôn có những trường
* Ý nghĩa:
Làm cho cuộc sống có niềm vui, sức
mạnh vượt qua khó khăn.
* Làm gì để sống hoà nhập:
- Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, giúp
đỡ, vui vẻ cởi mở, chan hoà với bạn
bè, thầy cô giáo và những người
xung quanh.
- Tích cực tham gia các hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội do nhà
trường, địa phương tổ chức. Đồng
thời vận động mọi người cùng tham
gia.
hợp bạn không thể làm tốt hơn người
khác được. Chính vì vậy, để đạt được
hiệu quả cao nhất thì con người cần
phải biết hợp tác với nhau. Vậy hợp
tác là gì? Chúng ta đi vào phần tiếp
theo.
Hoạt động 3: (10 phút) Thuyết
trình, đàm thoại, nêu vấn đề.
Tìm hiểu về hợp tác.
GV kể cho HS nghe một câu chuyện
về hợp tác và đặt câu hỏi: Câu
chuyện nói về điều gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.

GV: Vậy hợp tác là gì?
HS: Trả lời.
GV: Chiếu một số hình ảnh về sự
chia bè, kéo cánh của một bộ phận
thanh niên hiện nay.
Đây có phải là hợp tác không?
HS: Trả lời.
GV kết luận: Hợp tác không phải là
chia bè, kéo cánh để gây mâu thuẫn,
mất đoàn kết vì mục đích trục lợi cá
nhân hoặc cho một nhóm người.
GV cho HS xem hình ảnh về hoạt
động cắm trại.
Những người này đã làm những việc
gì để hoàn thành trại của mình?
HS Trả lời.
GV: Hợp tác có biểu hiện như thế
nào?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Hợp tác có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
c. Hợp tác:
* Khái niêm hợp tác:
Hợp tác là cùng chung sức làm việc,
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một
công việc, một lĩnh vực nào đó vì
mục đích chung.
* Biểu hiện của hợp tác:

- Cùng bàn bạc.
- Phối hợp nhịp nhàng.
- Hiểu biết về nhiệm vụ của nhau.
- Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẽ.
* Ý nghĩa hợp tác:
Tạo nên sức mạnh vượt qua khó
khăn, đem lại chất lượng hiệu quả
cao trong công việc. Là phẩm chất
quan trọng của người lao động mới.
GV Cho HS làm bài tập sau:
HS tìm từ thích hợp để hoàn thành
một câu tục ngữ, ca dao hoàn chỉnh.
1. Ăn ……… đau tức, làm một mình
cực thân.
2. ………… làm chẳng nên non
………… chụm lại nên hòn núi cao.
3. ……… cam cộng khổ.
4. …… bè hơn cây nứa.
5. …… tay vỗ nên kêu.
HS trả lời.
GV trình chiếu đáp án
GV chuyển ý: Hợp tác bao giờ cũng
tuân thủ một số nguyên tắc nhất
định. Đó là những nguyên tắc nào?
GV: Kết luận và đưa ra những
nguyên tắc hợp tác.
GV: Hợp tác có những loại hình nào?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận bằng một số hình ảnh
về các loại hình hợp tác.

GV Cho tình huống:
Chào mừng ngày thành lập Đoàn
26/3, trường THPT Ngô Quyền tổ
chúc hội diễn văn nghệ. Lớp 10/7 đã
thống nhất là sẽ đóng kịch. Các vai
diễn và kế hoạch tập kịch đều rất rõ
ràng. Các bạn đã nghiêm túc thực
hiện, phối hợp nhịp nhàng. Sau mỗi
buổi diễn đều có rút kinh nghiệm để
* Nguyên tắc hợp tác:
- Tự nguyện.
- Bình đẳng.
- Cùng có lợi.
- Không làm thương hại đến lợi ích
của người khác.
* Các loại hình hợp tác:
- Hình thức song phương, đa phương.
- Hợp tác từng lĩnh vực, toàn diện.
- Hợp tác giữa các cá nhân, các
nhóm, giữa các cộng đồng dân tộc,
quốc gia.
lần sau tập tốt hơn. Cuối cùng ngày
công diễn cũng đã đến, tiết mục kịch
của lớp 10/7 đã thành công rực rỡ.
Điều gì đã góp phần tạo nên sự thành
công cho lớp 10/7?
HS Trả lời
GV kết luận.
GV: Vậy nhân nghĩa, hoà nhập, hợp
tác có mối quan hệ gì không?

HS: Trả lời.
GV kết luận:
+ Nhân nghĩa: Sống vì cộng đồng.
+ Hoà nhập: Sống trong cộng đồng.
+ Hợp tác: Sống với cộng đồng.
 Mối quan hệ chặt chẽ, tác động
qua lại. Một cá nhân sống nhân nghĩa
sẽ là cơ sở để sống hoà nhập và tạo
điều kiện để hợp tác tốt trong cộng
đồng.
Lưu ý: Hoà nhập và hợp tác không
phải là đồng nhất, người sống hoà
nhập chưa hẵng đã biết hợp tác.
* HS phải làm gì?
- Bàn bạc, lên kế hoạch, phân công.
- Nghiêm túc thực hiện.
- Phối hợp, chia sẽ.
- Đánh giá, rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: (4 phút)
GV cho HS làm bài tập sau:

Nối cột nội dung cột A sao cho phù hợp với cột B.
Cột A Cột B
1. ASEAN
2. FAO
3. WHO
4. WTO
5. APEC
6. UNICEF
7. UNESCO

a) Hiệp hội các nước Đông Nam Á
b) Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình
Dương.
c) Tổ chức Y tế thế giới.
d) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế
giới
e) Tổ chức Văn hóa, khoa học và giáo dục
Liên hợp quốc.
f) Quỹ nhi đồng liên hợp quốc
g) Tổ chức thương mại thế giới
5. Dặn dò: (1 phút)
GV nhắc HS học bài cũ, chuẩn bị bài 14 (tiết 1), yêu cầu HS sưu tầm
những tấm gương yêu nước.
IV. Tổng kết rút kinh nghiệm







BCĐTTSP duyệt GVHD duyệt SVTT ký tên

×